Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 18 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1 ) ( dạy chiều thứ 3 ) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục thái độ nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Kiểm tra tập đọc (khoảng 1/5 số HS trong lớp). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1- 2 phút) - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu BT. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? + Nh vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? + Bảng thống kê có mấy dòng ngang? - HS làm bài theo nhóm 2 - viết vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, GV chốt ý đúng: Bài 2: Nêu nhận xét về nhân vật - HS đọc yêu cầu của bài. - GV Chú ý nhắc HS: Nên nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét. GV chốt ý đúng. 3. Vận dụng - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tiếp tục ôn luyện kiến thức đã học, về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC ( dạy sáng thứ 3 ) I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính diện tích hình tam giác. - Bài tập cần làm: Bài 1; KK HS làm thêm các bài còn lại. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm bài nhanh, đúng II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà bí mật: - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác. - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Cắt hình tam giác. GV hướng dẫn HS: - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2. HĐ2: Ghép thành hình chữ nhật. - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. HĐ3: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. HĐ4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(như SGK). HĐ5: Thực hành. Bài 1: HS áp dụng quy tắc để tính diện tích hình tam giác. a, 8 x 6 : 2 = 24( cm2) b, 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Bài 2: a, HS phải đổi đợn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo. 24 dm = 2,4 m ; 5 x 2,4 : 2 = 6( m2) b, 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 3. Vận dụng - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. - Nhắc lại công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao tương ứng. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT (dạy chiều thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Biết được sự chuyển thể của nước. - Thích tìm hiểu về khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? - Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Trò chơi tiếp sức “ Phân biệt 3 thể của chất ” - Yêu cầu HS phân biệt 3 thể của chất GV chuẩn bị: - Bộ phiếu ghi tên một số chất: mỗi phiếu ghi tên một chất - Kẻ sẵn bảng: Thể rắn Thể lỏng Thể khí Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi. - HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng. Cạnh mỗi đội có một hộp đựng các tấm phiếu, có cùng nội dung, số lượng các tấm phiếu như nhau. Trên bảng treo sẵn hoặc kẻ sẵn 2 bảng: “ Bảng ba thể của chất” - Khi GV hô “ bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi đi nhanh lên dán tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng. Người thứ nhất dán xong thì đi xuống, người thứ hai lại làm tiếp các bước như người thứ nhất. - Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Tiến hành chơi Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng. Bước 3: Kiểm tra kết quả. GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã làm đúng chưa. - GV nhận xét cuộc chơi, kết luận đội thắng cuộc. HĐ2: Sự chuyển thể của nước. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV đặt câu hỏi: Em có biết gì về sự chuyển thể của nước? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự chuyển thể của nước sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm. Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS: + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí. + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể khí. + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về sự chuyển thể của nước. Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan đến sự chuyển thể của nước như: + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn không? + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí không? + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể khí không? + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng không? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Sự chuyển thể của nước như thế nào? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển thể của nước. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. 3. Vận dụng - Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất ? - HS nêu nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau: về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn giản để thấy sự chuyển thể của nước. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (chiều thứ tư) (Đề chung cả khối) ________________________________ Lịch sử KIỂM TRA HỌC KÌ I (chiều thứ tư) (Đề chung cả khối) ________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2024 Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI, CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN I. Yêu cầu cần đạt HS cần: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: Kẻ sân chơi trò chơi III. Hoạt động dạy học: Phần Nội dung Thời gian Phương pháp - GV phổ biến nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng Mở - HS chạy chậm thành hàng dọc trên địa dọc sau chuyển đầu hình tự nhiên. sang đội hình tự - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, nhiên. toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học. - Chơi trò chơi khởi động Cơ bản 1. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi 25 phút Đội hình 3 hàng chân khi đi đều sai nhịp. dọc. - Tập cả lớp: GV quan sát, sửa sai - Thi đi đều theo 2 hàng dọc: Lần lượt từng tổ thực hiện - Chọn tổ thực hiện tốt lên biểu diễn 2. Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo Đội hình trò chơi vòng tròn” - Các tổ thi đua với nhau Kết - Đi thường theo nhịp và hát. 5 phút Đội hình 3 hàng thúc - GV nhận xét tiết học. dọc. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP (dạy chiều thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - HS thực hành làm bài tập 1, 2, 3 (SGK). KK HS làm thêm bài 4. - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên: Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a, 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b, 16dm = 1,6m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng. Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông. - Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. - Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. - Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã cho. Kết quả: a, 6 cm2 ; b, 7,5 cm2 Bài 4: Hướng dẫn HS tính theo nhiều cách . - HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 2 2 Đáp số : a, 6 cm ; b, 6 cm 3. Vận dụng - Cho HS tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao 3,5m. - Học thuộc quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. - Hoàn thành bài tập trong SGK. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Tiếng Viêt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ được học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Nhảy dân vũ - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc? - Bảng thống kê có mấy hàng ngang? - GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Lớp có thể bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 3. Vận dụng - Cho HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn mà em thích nhất. - GV nhận xét tiết học. - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Buổi chiều Khoa học HỖN HỢP I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Hiểu được thế nào là hỗn hợp, đặc điểm của hỗn hợp, học sinh biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. - Nêu được thế nào là hỗn hợp và các đặc điểm của nó, biết tách các chất ra khỏi hỗn hợp. - Thích tìm hiểu về khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Chuẩn bị (đủ dùng cho các nhóm) + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước); cốc (li) đựng nước; thìa. + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - 2 HS nêu ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Nêu ví dụ về hỗn hợp. Các nhóm làm việc và báo cáo kết quả HĐ2: Tìm hiểu hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp, đặc điểm của hỗn hợp Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV đặt câu hỏi: Theo em, muối, mì chính, tiêu có vị như thế nào? Khi ăn cóc, ổi, các em thường chấm với chất gì? - GV giới thiệu: Các chất em vừa nêu gọi là hỗn hợp. - GV nêu câu hỏi: Em biết gì về hỗn hợp? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở về hỗn hợp sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm. Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS: + Hỗn hợp là sự trộn lẫn các chất lại với nhau. + Hỗn hợp có vị mặn. + Hỗn hợp có vị cay. + Hỗn hợp rất lợ. + Hỗn hợp rất dễ tạo ra. + Hỗn hợp có thể ăn được. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan đến hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của nó như: + Hỗn hợp là gì? + Có phải hỗn hợp có vị mặn không? + Có phải hỗn hợp có vị cay không? + Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không? + Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Hỗn hợp là gì? + Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? + Hỗn hợp có đặc điểm gì ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. 3. Vận dụng - Kể tên một vài hỗn hợp trong thực tế hàng ngày. - Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp kể trên. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" HS thi kể tên các bài tập đọc thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - GV giải thích các từ: + Sinh quyển: môi trường động,thực vật. + Thủy quyển: môi trường nước. + Khí quyển: môi trường không khí. - Học sinh làm bài cá nhân, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, chốt ý đúng 3. Vận dụng - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ sau: Mặt trờ xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc, HTL đoạn văn, bài thơ đã học trong SGK Tiếng Việt 5 tập một. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I . Yêu cầu cần đạt - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Giáo dục tình cảm đối với con vật II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp, ) - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Hát: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK). H? Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? - Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đó học ở mục Khoa học để nêu được các yếu tố: nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng. H? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? (Từ nhiều loại thức ăn khác nhau). - Yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà. - Giải thích, minh hoạ tác dụng của thức ăn (theo nội dung SGK). - Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà: - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK và kể tên các loại thức ăn nuôi gà. - HS lần lượt nêu tên – HS nhận xét, bổ sung. - GV cho HS quan sát một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp, ) H? Khi nuôi gà cần sử dụng thức ăn như thế nào? - HS trả lời – Nhận xét, bổ sung. HĐ3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà - GV phát phiếu học tập phân công cho mỗi nhóm thảo luận về một nhóm thức ăn theo những gợi ý sau: 1. Tên nhóm thức ăn: Thức ăn cung cấp chất ......................... 2. Trình bày tác dụng của thức ăn cung cấp chất.................... 3. Người ta dùng thức ăn nào để cung cấp .............................cho gà? 4. Ở địa phương hoặc gia đình em đó dùng những thức ăn nào để cung cấp chất .cho gà? - HS thảo luận nhóm theo nhiệm vụ, vị trí được phân công trong 15 phút. - Tổ chức cho đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận về tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. HS khác nhận xét và bổ sung. - Tóm tắt, giải thích, minh hoạ tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. - Nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm, trình bày trong tiết 2 3. Vận dụng - Hướng dẫn người thân chăm sóc gà - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu cho tiết học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút. - Giáo dục HS ý thức luyện chữ đúng, đẹp và sáng tạo II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Nghe bài hát: Em đưa cơm cho mẹ đi cày 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/5 số HS) Cách kiểm tra. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HĐ2: Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken - GV đọc toàn bài . - GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken), các từ ngữ dễ viết sai (nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài...) - GV đọc chính tả cho HS chép. - GV đọc bài, HS đổi vở cho nhau để khảo lỗi. - Học sinh viết lại những từ ngữ, hình ảnh miêu tả em thích trong bài - Gọi 1số em trình bày bài làm - GV nhận xét, tư vấn 3. Vận dụng - Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài. - Nhận xét giờ học - Dặn về nhà đọc thuộc lòng các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c trong SGK. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt - Viết được một lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I, đủ ba phần, đủ nội dung cần thiết. - Giáo dục cho học sinh kĩ năng thể hiện sự cảm thông và đặt mục tiêu - Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành 1. Hướng dẫn làm bài - Một HS đọc đề bài. - Một HS đọc gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK. GV lưu ý HS : Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của bản thân em trong HKI vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. 2. HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bức thư đã viết. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. - Thu bài 3. Vận dụng - Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức đã học và luyện viết lại bức thư cho hay hơn. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: HS làm bài tập. Phần 1: Trắc nghiệm. Bài 1: Khoanh vào B. Bài 2: Khoanh vào C. Bài 3: Khoanh vào C. Phần 2: Tự luận. HS làm bài 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài tập ở phần tự luận. Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính. Bài 2: HS tự làm và chữa bài trên bảng. Kết quả là: a, 8m5dm = 8,05m2 b, 8m2 5dm2 Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số : 750cm2 Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả : x = 4 ; x = 3,91 HĐ2: GV nhận xét và tư vấn cho HS 3. Vận dụng - Tìm tỉ số phần trăm của 19 và 25 - Nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà ôn luyện kiến thức đã học và tính tỉ lệ phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam của lớp em. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu kể, câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Kiểm tra những HS còn lại và những em đọc chưa đạt y/c). Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét và tư vấn cho HS. HĐ2: Luyện tập. - HS đọc y/c bài tập. - GV giúp HS hiểu y/c bài tập. - HS làm bài, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: + Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới. + Trong khổ thơ, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. + Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là : em, ta. + Hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 3. Vận dụng - Tìm đại từ trong câu thơ sau: Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò Không, không, tôi đứng trên bờ Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi. - Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học chuẩn bị KTĐK ; viết một đoạn văn ngắn nói về một người bạn thân trong đó có sử dụng đại từ. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết7) (Kiểm tra : Đọc – hiểu, Luyện từ và câu) I. Yêu cầu cần đạt Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu. II. Đồ dùng dạy học - Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy học 1. Đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177 2. HS làm bài kiểm tra - GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài kiểm tra ở SGK, cách làm bài. - HS làm bài. Đáp án – biểu điểm. Câu 1: ý b (những cánh buồm) Câu 2: ý a (nước sông đầy ắp) Câu 3: ý c (màu áo của những người thân trong gia đình) Câu 4: ý c (thể hiện được tình yêu của t/g đối với những cánh buồm) Câu 5: ý b (lá buồm căng phồng lên như ngực người khổng lồ) Câu 6: ý b (vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay) Câu 7: ý a (Hai từ: lớn, khổng lồ) Câu 8: ý a (Một cặp. Đó là các từ: ngược/xuôi) Câu 9: ý c (đó là hai từ đồng âm) Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như) - Mỗi câu đúng cho 1 điểm. 3. Thu bài 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ kiểm tra. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt Luyện tập về các nội dung: - Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. - Kĩ năng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Giải bài toán về tỉ số phần trăm. II. Hoạt động dạy học HĐ 1: GV chép đề kiểm tra lên bảng, HS làm bài Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giátrị là: A. 9 B. 9 1000 100 C. 9 D. 9. 10 2. Tìm 1% của 100 000 đồng. A. 1 đồng B. 10 đồng. C. 100 đồng D. 1000 đồng. 3. 3700m bằng bao nhiêu km? A. 370 km B. 37 km. C. 3,7 km D. 0,37 km. Phần 2: Tự luận 1. Đặt tính rồi tính: a. 286,43 + 521,85 ; b. 516,4 - 350,28; c. 25,04 3,5 ; d. 45,54 : 1,8; 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a, 8 kg 375 g = ... kg b, 7 m2 8 dm2 = ... m2 3. Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3000000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng ? HĐ 2: Chữa bài ______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 8) (Kiểm tra : Tập làm văn) I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm tra tập làm văn: thể loại văn Tả người. - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - GV chép đề bài lên bảng. Đề bài: Chọn 1 trong 2 đề sau. 1. Tả lại một người bạn cùng lớp mà em yêu mến. 2. Tả lại một người thân trong gia đình em. - Gọi HS đọc đề bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài. 3. HS làm bài - HS tự chọn một trong 2 đề bài., HS làm bài. 4. Đánh giá Bài viết được đánh giá về các mặt. - Bố cục đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí. - Hình thức diễn đạt:Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. 5. Củng cố, dặn dò - Thu bài. - Nhận xét giờ học. _____________________________ Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1 I. Yêu cầu cần đạt - Rèn cho HS nắm chắc mẫu hành vi đạo đức “ Kính già, yêu trẻ; Tôn trọng phụ nữ; Hợp tác với những người xung quanh” - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập; Ti vi III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Tại sao cần phải hợp tác với mọi người xung quanh ? - Như thế nào là hợp tác với mọi người? -Kể về việc hợp tác của mình với người khác? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Đóng vai - GV chia lớp thành 3 nhóm - Mỗi nhóm xử lí một tình huống sau. * Nhóm 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ . * Nhóm 2: Thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành đồ chơi . * Nhóm 3: Đang chơi cùng các bạn thì có một cụ già đến hỏi đường . - Các nhóm thảo luận xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai . - Đại diện các nhóm lên thể hiện . - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - GV kết luận, nhận xét. - Tuyên dương những nhóm đóng vai tốt, tự nhiên, hấp dẫn. HĐ2: Bày tỏ thái độ trước các hành vi - GV phát thẻ màu. - GV nêu từng ý kiến - HS suy nghĩ – bày tỏ thái độ. Giải thích vì sao em tán thành hoặc không tán thành. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Ý kiến tán thành: b, c HĐ3: Đóng vai – xử lí tình huống - Giao tình huống cho các nhóm chuẩn bị đóng vai: 1) Để chuẩn bị tham gia hội diễn văn nghệ của trường, mỗi lớp phải có 4 tiết mục dự thi. Là thành viên của lớp em sẽ thực hiện như thế nào? 2) Chuẩn bị phong trào trồng cây nhớ ơn Bác, cô giao nhiệm vụ cho mỗi tổ trồng 2 cây. Là thành viên của tổ em sẽ làm gì? - Các nhóm thảo luận, đóng vai. - Các nhóm trình diễn trước lớp. - Bình chọn nhóm đóng vai tự nhiên thể hiện đúng vai - GV nhận xét – kết luận 3. Vận dụng H? Em hãy nêu những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng đối với người già và yêu thương em nhỏ? - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng tổ chức trò chơi đóng vai. - Thẻ màu. ______________________________ Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC ____________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2024 Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để phấn đấu ở HKII - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - 4 vòng tròn bán kính 5 m. III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung Thời gian Phương pháp - GV nêu nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

