Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 19 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Giáo dục tập thể VUI VỚI KHÔNG KHÍ NGÀY TẾT I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Biết chia sẻ những việc làm của bản thân, gia đình trước và trong Tết - Vẽ tranh, làm thiệp chúc mừng năm mới II. Chuẩn bị Giấy A4, bút vẽ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Cả lớp nhảy bài dân vũ: Sa la la - Giáo viên đọc cho HS nghe một số bài thơ chúc Tết ( GV đã chuẩn bị ) 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm của bản thân, gia đình trước và trong Tết - HĐ cặp đôi - GV gọi một số em chia sẻ trước lớp - GV chia sẻ và giới thiệu những việc làm mà HS chưa nêu được Hoạt động 2: Vẽ tranh, làm thiệp chúc mừng năm mới HĐ nhóm 4: - Các nhóm lựa chọn nội dung ( vẽ tranh hay làm thiệp ) - Gọi đại diện nhóm chia sẻ nội dung – GV bổ sung - Các nhóm thực hiện - Chia sẻ sản phẩm - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học - Dặn dò nội dung học tiếp theo: Chủ đề: Ươm mầm mùa xuân ________________________________ CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI CÔNG DÂN Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật(anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không cần giải thích lí do). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài Tuần đầu tiên của học kì II, các em sẽ được học về chủ điểm Người công dân. Chủ điểm này sẽ giúp các em hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với đất nước. Bài học đầu tiên hôm nay nói về người công dân số 1. Người đó là ai? Tại sao lại gọi là người công dân số 1. Cùng tìm hiểu bài đọc, các em sẽ rõ điều đó? - GV ghi mục bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc - 1HS khá đọc bài . - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì? + Đoạn 2: Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn . - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ HS đọc sai lên bảng. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô- ba, Phú Lãng Sa, chớp bóng. - Gọi HS đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS đọc thầm chú giải + Giải nghĩa từ ( dựa theo SGK ). - 2 HS đọc cả bài - HS nhận xét. - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch: giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả (giới thiệu tên nhân vật, hành động, tâm trang của nhân vật) với lời nhân vật; phân biệt lời hai nhân vật anh Thành và anh Lê, thể hiện được tâm trạng khác nhau của từng người: + Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ về vân nước. + Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè, nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Anh có giúp được không? (Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anh đã tìm được việc cho anh Thành ) ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? (Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới vấn đề cứu dân, cứu dân, cứu nước. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt ) ? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích tại sao như vậy.? (Những chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau: + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại: Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- làm gì? xơ-lu Lô-ba thì anh là người nước nào? Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao Anh Thành trả lời: vì đèn dầu ta anh thay đổi ý kiến, không định xin không sáng bằng đèn hoa kì việc làm ở Sài Gòn này nữa. Câu chuyện giữa hai người không ăn nhập với nhau bởi vì mỗi người có một suy nghĩ khác nhau, anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, nghĩ đến cuộc sống hằng ngày, còn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước. - HS nêu ND, ý nghĩa đoạn trích. - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chốt ý: Đoạn trích nói lên tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Từng nhóm HS phân vai luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò : ? Qua câu chuyện em học tập được đức tính gì từ Bác Hồ? - GV cho HS nhắc lại nội dung tiết học. - Dặn về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch. - Gv nhận xét tiết học. ________________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. - HS làm bài 1(a), 2(a). KK HS hoàn thành cả 3 bài tập. II. Đồ dùng - Hình thang ABCD bằng giấy bìa. - Kéo, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Nêu đặc điểm của hình thang. - Chữa bài 3 SGK. B. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang 1. Tổ chức hoạt động cắt ghép hình. - HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị. - GV gắn mô hình hình thang. - GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK. 2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời - Sau khi cắt ghép ta được hình gì? - So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. - So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD. - So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang ABCD. 3. Giới thiệu công thức. - HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139. - HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. HĐ2. Thực hành Bài 1: - HS tính theo công thức. - HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân. Bài 2: a. HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang b. Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì? Bài 3: - HS đọc đề bài, vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ. - Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào? - Hãy nêu cách tính chiều cao? Đáp số : 10 020,01 m2 C. Củng cố, dặn dò - GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang. _______________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang. HS làm bài 1; 3(a). KK HS hoàn thành bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS chữa bài 3 trong SGK. B. Bài mới Bài 1: - Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó. - Các số đó thuộc loại số nào? Kết quả : a, 70 cm2 b, 63/48 m2 c, 1,15 m2 Bài 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. - Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào? - Yếu tố nào của hình thang đã biết? - Cần tìm yếu tố nào? - Tìm đáy bé bằng cách nào? - Tìm chiều cao bằng cách nào? Đáp số : 4837,5 kg. Bài 3: HS vận dụng linh hoạt công thức; nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức. Kết quả : a, Đ ; b, S 2. Củng cố, dặn dò. - Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. __________________________________ Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a/ b. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa. - GV đọc chính tả cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả, cho HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi. - GV nhận xét và tư vấn cho học sinh. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - GV nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài 3: GV cho HS làm BT 3a. - Cách thực hiện tương tự BT2. Lời giải : ra, giải, già, dành. - Một số HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền hoàn chỉnh. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại câu chuyện “Làm việc cho cả ba thời” cho người thân nghe. __________________________________ Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. Mục tiêu - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản: câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý và có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu ghép; thêm được một vế câu để tạo thành câu ghép. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích y/c của tiết học. 2. Phần nhận xét. - HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các y/c của bài tập. - HS làm bài và trả lời câu hỏi. - GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (Phần ghi nhớ). 3. Phần ghi nhớ. - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em. 4. Phần luyện tập. Bài 1: - HS đọc y/c của bài tập - Bài tập nêu 2 y/c: + Tìm câu ghép trong đoạn văn. + Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn. Chẳng hạn. Câu1: Trời / xanh thẳm, biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. C V C V Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm vào VBT. Kết quả : - Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế nêu một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. Bài 3: - HS đọc y/c bài tập. - HS làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác. 5. Củng cố, dặn dò. - HS nhăc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Buổi chiều: Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết và quan trọng; do đó cần làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. II. Đồ dùng Tranh minh họa truyện trong SGK III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu câu chuyện 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1, HS nghe. - GV kể lần 2- vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể a. Kể chuyện theo cặp. - HS kể từng đoạn chuyện theo cặp. - Cùng nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp. - 4 em thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _______________________________ Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * GDKNS: - kĩ năng xác định giá trị ( Yêu quê hương) - Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương) * GDMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương. II. Đồ dùng - Giấy, bút màu. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. - HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Đọc truyện cây đa làng em. - GV đọc 2 lần - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: ? Vì sao dan làng lại bảo vệ cây đa? - Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người . ? Bạn Hà đóng tiền để làm gì? Vì sao bạn Hà lại làm như vậy? - Mỗi lần về quê Hà đề cùng các bạn đến chơi dưới gốc cây đa - Để chữa cho cây sau trận lụt ? Những việc làm của bạn Hà thể hiện điều gì với quê hương? - Bạn rất yêu quý quê hương. ? Qua câu chuyện của bạn Hà , em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm gì? - Đối với quê hương , chúng ta phải gắn bó yêu quý và bảo vệ quê hương. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1SGK. - HS nêu được những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - HS thảo luận để làm bài tập 1. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình. *Cách tiến hành: Yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các ý sau: - Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? - Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - HS trao đổi - một số HS trình bày ; - GV kết luận và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những làm Hoạt động tiếp nối: Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát, nói về tình yêu quê hương. _______________________________ LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 3.Thái độ: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Định hướng thái độ - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử. Định hướng năng lực - Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày được ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Kể về một số nhân vật lịch sử liên quan và thể hiện cảm xúc đối với chiến thắng Điện Biên Phủ. II. Chuẩn bị - GV: Hình ảnh, lược đồ, bản đồ, clip về chiến dịch Điện Biên Phủ - HS: Sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về chiến dịch Điện Biên Phủ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Kể hoặc nêu cảm xúc của em về tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu? - HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bài thơ, thu thập được để kể. - HS nghe và vận động theo bài hát: Chiến thắng Điện Biên và cho biết những ca từ nào nói lên tình thần chiến đấu của quân và dân ta? - GV: Ca khúc sáng tác đêm 7/5/1954 vào thời khắc vô cùng đặc biệt, thời khắc đó có ý nghĩa như thế nào, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Học sinh chỉ vị trí Điện Biên Phủ trên bản đồ 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Tìm hiểu lí do vì sao thực dân Pháp lại xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp. (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 2. - HS đọc thầm sgk và thực hiện yêu cầu: + Tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài. + Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV kết luận: Thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông Dương để tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và nhanh chóng kết thúc chiến tranh. HĐ2: Tìm hiểu chiến dịch Điện Biên Phủ (Sử dụng PP Quan sát, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 4 - HS xem phim tư liệu ghi chép nhanh nội dung để thực hiện các yêu cầu sau: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm, đại diện nhóm trình bày (dựa trên lược đồ); - GV chiếu hình ảnh ở SGK minh họa thêm sự chuẩn bị cho chiến dịch. HĐ3: Trình bày kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ (Sử dụng PP hỏi đáp) * Cả lớp - Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điên Biên Phủ? - Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV kết luận: Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3. Hoạt động nối tiếp - Luyện tập Qua bài học này em ghi nhớ được những gì về chiến thắng Điện Biên Phủ? - Vận dụng + Kể về một nhân vật lịch sử liên quan đến chiến thắng Điện Biên Phủ?(thực hiện trong giờ học) - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ cho người thân nghe. + Viết về cảm xúc của em đối với chiến thắng Điện Biên Phủ.(ở nhà) _______________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 1 năm 2021 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách từng nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II. Đồ dùng Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc diễn cảm đoạn kịch. - Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến "còn say sóng nữa". Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch. 3. Tìm hiểu bài. - Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? - Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? -“Người công dân số Một" trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? 4. Đọc diễn cảm. - GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai. - Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc. - Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. HS làm bài 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành thêm bài tập 3. II. Đồ dùng Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình thoi. - HS chữa bài 2 SGK. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: HS tự làm ,đổi vở cho nhau để kiểm tra. Kết quả : a, 6 cm2 ; b, 2 m2 ; c, 1/30 dm2 Bài 2: - HS vẽ hình minh họa. - Muốn so sánh diện tích của hình thang ABED và diện tích của hình tam giác BEC ta phải biết gì? - HS chữa bài trên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét và sửa chữa. - Đối với hình thang vuông ta cần lưu ý điều gì? Đáp số : 3,36 dm2 Bài 3: - HS vẽ hình theo y/c. - Muốn tính số cây đu đủ có thể trồng được ta làm thế nào? - Để tính diện tích trồng đu đủ trước tiên ta phải tính được diện tích nào? - Đây là dạng toán nào đã học? - HS làm và chữa bài. Đáp số : 120 cây 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS về thực hiện trò chơi: Trò chơi: Cắt ghép hình. Từ hình thoi dưới đây, hãy cắt và ghép thành: a. Hình chữ nhật. b. Hình vuông. c. Hình bình hành. _________________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2021 Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN _________________________________ Toán HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Thực hành vẽ hình tròn bằng com pa. HS làm bài tập 1, 2. KK HS làm thêm bài 3. II. Đồ dùng Com pa, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS chữa bài 3 SGK. B. Bài mới HĐ1: Ôn tập và củng cố biểu tượng về hình tròn, làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1: Vẽ hình tròn tâm O; bán kính 10cm. Cả lớp vẽ vào vở nháp. - Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính? - GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. - GVgọi 1 HS khác vẽ bán kính và đường kính. - Hãy so sánh các bán kính OA và OB. - Hãy so sánh bán kính và đường kính hình tròn. HĐ2: Thực hành. Bài 1: HS thực hành vẽ hình tròn có bán kính 3cm; 5 cm. - HS tự làm bài vào vở. Bài 2: HS thực hành vẽ 2 hình tròn tâm A và tâm B từ đoạn thẳng AB cho trước. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn một số HS còn lúng túng. Bài 3: Vẽ hình theo mẫu. - GV kiểm tra vở hs, nhận xét và tư vấn cho hs. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. _______________________________ Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu - Nắm được cách nối các vế trong câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra . HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét - Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép. - Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp). 3. Phần ghi nhớ. HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập Bài 1: - HS đọc y/c bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài. - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Kết luận lời giải đúng, chữa bài. Bài 2: - HS đọc y/c của bài. - GV mời 1 - 2 HS làm mẫu. VD : Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng 2 vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương.Vóc người bạn thanh mảnh,/ dáng đi nhanh nhẹn,/ tóc cắt ngắn, gọn gàng,..... Câu 4 (in nghiêng) là một câu ghép, gồm 3 vế. Các vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. - HS tự viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau trình bày đoạn văn, chỉ ra câu ghép có trong đoạn văn của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét, tư vấn cho HS viết đạt yêu cầu. C Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Buổi chiều: Khoa học DUNG DỊCH I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là dung dịch, cách tạo ra dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 76,77 SGK. - Một ít đường (muối), nước sôi để nguội, cốc thủy tinh, thỡa. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS trả lời câu hỏi. - Hỗn hợp là gì? - Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước? B. Bài mới Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học: - Giáo viên cho HS quan sát 3 li nước: 1 li đựng nước, 1 li bỏ đường vào và 1 li khuấy nước và đường. - GV hỏi: Theo em, trong 3 li nước trên, li nào được gọi là dung dịch? (HS trả lời) Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về dung dịch thông qua quan sát các li nước và qua vốn sống thực tế của các em. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi: - Giáo viên định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm. - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học), ví dụ: - Cho đường vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không? - Cho đường vào nước nhưng không khuấy đều có tạo thành dung dịch không? - Cho cát vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không? - Cho nước siro vào nước lọc có tạo thành dung dịch không? .......... Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 và ghi vào phiếu: Tên và đặc Tên thí Tên dung Câu hỏi Dự đoán Kết luận điểm của nghiệm dịch và đặc từng chất điểm của tạo ra dung dung dịch dịch -Đường: chất Tạo dung -Nước Có phải dung Hàa tan Là dung rắn, vị ngọt... dịch từ các đường dịch không? dịch -Nước: chất chất đường - Vị ngọt lỏng, không và nước có vị..... -Cát: chất rắn Tạo dung ................ ................. ...... ....... -Nước: chất dịch từ cát và lỏng, không nước có vị..... ........... ......... .......... ......... ........ ........ Bước 5: Kết luận, kiến thức mới: - Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với cỏc ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - HS rút ra kết luận: - Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch. Liên hệ thực tế: Kể tên một số dung dịch mà em biết 3.Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong dung dịch - Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: + Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo yêu cầu câu hỏi trong SGK. + Làm thí nghiệm: úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. + Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV chuẩn kiến thức. - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. Kết luận: - Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. - Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết. 4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn theo yêu cầu trang 77 SGK. - HS tiến hành chơi. - Lớp nhận xét. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Sự biến đổi hoá học. __________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu - Nhận biết được 2 kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. - GV nhận xét, kết luận : + Đoạn MB a – mở bài theo kiểu trực tiếp : Giới thiệu trực tiếp người định tả. + Đoạn MB b – mở bài theo kiểu gián tiếp : giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. Bài tập 2: - HS đọc y/c bài tập. - GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau đọc bài làm. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay dán tiếp. - GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học ______________________________ Địa lí CHÂU Á I. Mục tiêu - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực. Các đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: + ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đó điểm về địa hỡnh, khớ hậu của chõu Á. + 3 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 4 + Châu Á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ lược đồ, để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ ( lược đồ). II. Đồ dùng dạy học - Quả địa cầu ( Hoặc bản đồ thế giới). - Bản đồ tự nhiên châu Á - Các hình minh hoạ của SGK. III.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: Các em đã được học về một số hiện tượng tự nhiên, các lĩnh vực kinh tế - xã hội của Việt Nam. Từ bài 17 trở đi, các em sẽ tìm hiểu một số hiện tượng địa lí của các châu lục, của khu vực Đông Nam Á và một số nước đại diện cho các châu lục. Bài đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về các hiện tượng địa lí tự nhiên châu Á. 2. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Các châu lục và đại dương trên thế giới. Châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

