Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 19 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1), thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép (BT2), biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Dân vũ Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Củng cố lại cấu tạo câu ghép Bài 1: - Gọi 1em đọc yêu cầu - 2 em đọc hai câu a, b. - Hoạt động cá nhân: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Chữa bài, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn tạo câu ghép Bài 2: - Gọi 1em đọc đề bài - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét a. Thêm quan hệ từ: nhưng b. Thêm quan hệ từ: Mặc dù. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung mẩu chuyện “ Chủ ngữ ở đâu?” - HS làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ. - Cả lớp chữa bài. H? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài đối đáp - Cách chơi: GV ra một vế đối, HS điền nhanh vế còn lại để thành câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Cả lớp chơi và bình chọn người tạo được nhiều câu nhất 3. Vận dụng - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra - Gọi HS đặt câu ghép có cặp quan hệ từ Tuy .nhưng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui: Chủ ngữ ở đâu? cho người thân nghe; viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản để nói về bản thân em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Ôn luyện các quy tắc về hình lập phương - Gọi học sinh nêu - Giáo viên khắc sâu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (T112/SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi lại cách tính SXQ và STP hình lập phương. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: 8,2 cm2 ; 12,3 cm2. Bài 2: (T112/SGK) - HS nêu đề bài. - Gợi ý để HS nhận biết chỉ có mảnh bìa ở H4 là gấp được một hình lập phương. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3: (T112/SGK) - HS nêu đề bài, quan sát hình vẽ ở SGK. - Yêu cầu HS dựa trên kết quả tính hoặc so sánh số các thừa số để nhận biết ý Đ/ S. - Gọi học sinh nêu kết quả Kết quả: a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S. 3. Vận dụng - Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong cuộc sống hàng ngày. - Gọi HS nêu quy tắc tinh Sxq và Stp hình lập phương - GV củng cố lại kiến thức đã luyện tập - Ghi nhớ quy tắc và công thức tính SXQ và STP hình lập phương. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - HS làm bài tập 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp khởi động bài Việt Nam ơi đánh bay Covid - Nêu công thức và quy tắc tính S XQ và STP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T113/SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS nhắc lại công thức tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 2 em làm ở bảng phụ để chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng Kết quả: a) 3,6 m2; 5,5 m2 ; b) 8,1 m2; 12,6 cm2. Bài 2: (T113/SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp. - HS thực hành tính các yếu tố chưa biết rồi điền vào bảng. - HS nêu miệng kết quả. - Cả lớp và giáo viên nhận xét Bài 3: (T114/SGK) - HS đọc yêu cầu của đề bài. Cho HS trình bày kết quả so sánh. - GV giúp HS đưa ra kết quả đúng: gấp 3 lần. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính S XQ và STP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu nội dung: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi 2 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: Từ đầu...."bà này lấy trộm" Đoạn 2: Tiếp theo....."cúi đầu nhận tội" Đoạn 3: Phần còn lại. - 1em đọc chú giải - HS đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài trước lớp. - GV đọc bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? - Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan lại dùng cách trên? - Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Câu chuyện trên nói lên điều gì? (Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc phân vai. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những bạn đọc tốt. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Chính tả CAO BẰNG + NÚI NON HÙNG VĨ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng 2 bài chính tả ( luyện viết ở nhà ) - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN ( BT2, BT3 ) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS về nhà viết bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS đọc nội dung BT2. - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên ) Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1cặp làm bảng phụ - Gọi HS lên bảng chữa bài (chỉ ra một địa danh viết sai và chữa lại ở bảng cho đúng). Bài: Núi non hùng vĩ Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài vào VBT – 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: + Tên người, tên dân tộc: Đăm San,Y Sun, Nơ Trang - lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài 3: 1em đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động theo cặp: Giải câu đố - Gọi đại diện các cặp trả lời 3. Vận dụng - Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 Toán XĂNG-TI-MÉT KHỐI . ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Có biểu tượng về cm3, dm3. - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. HS làm bài 1, 2(a). Khuyến khích HS làm thêm bài 2 (b). 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Viết công thức tính tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Hoạt động luyện tập thực hành HĐ1: Hình thành biểu tượng cm3, dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích. a. Xăng-ti-mét khối: - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu? - GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3. - Em hiểu cm3 là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3. b. Đề-xi-mét khối. - GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm, HS xác định kích thước vật thể. - GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3. - Vậy dm3 là gì? - Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c. Quan hệ giữa cm3 và dm3. - GV trưng bày hình minh họa. - Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu? - Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm? - Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu? - Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? 1 dm3 = 1000 cm3 Hay 1000 cm3 = 1 dm3 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ. - Bảng ghi mấy cột, là những cột nào? - HS tiếp nối nhau chữa bài. Bài 2: HD: + Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ, ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000. + Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, ta chia nhẩm số đo cho 1000. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng - Cho HS làm bài sau: 1,23 dm3= ..... cm3 500cm3= .... dm3 0,25 dm 3= .....cm3 12500 cm3= .... dm3 - Củng cố mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ em thích ) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến,... - HS đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - Bài thơ nói lên điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ 1 và 2 - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích. - HS thi đọc thuộc lòng. 3. Vận dụng + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Tập làm văn LẬP CHUƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (Theo gợi ý trong sách giáo khoa) * GDKNS: + Kĩ năng: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). + Phương pháp: Thảo luận nhóm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Yêu cầu 2 HS nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn trong 5 hoạt động đã nêu. - GV nhắc HS lưu ý : + Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là Liên đội trưởng hoặc Liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia để việc lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao. + Nên chọn hoạt động mà em đã biết, đã tham gia. Trường hợp cả 5 hoạt động chưa biết, chưa tham gia, các em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia hoạt động khác để tưởng tượng và lập một chương trình hoạt động mới. - Yêu cầu một số HS nói tên hoạt động đã chọn để lập chương trình. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc 3 phần của một chương trình hoạt động - 1 HS nhìn bảng đọc lại. Hoạt động 2: HS lập chương trình hoạt động - GV phát bút dạ và phiếu học nhóm cho 5 HS làm, cả lớp làm vào VBT. - GV nhắc HS lên viết vắn tắt ý chính. - Yêu cầu một số HS đọc kết quả bài làm. Những HS làm trên phiếu trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. - GV chọn một chương trình hoạt động tốt nhất cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh, xem như mẫu. - HS chỉnh chương trình hoạt động của mình. - Yêu cầu một HS đọc lại chương trình sau khi sửa chữa. - Cả lớp bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể. - GV tuyên dương những HS làm bài tốt. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước lập chương trình hoạt động. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Chị ong nâu và em bé 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề H? Theo em cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu ghi vào vở ghi chép: VD: + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là quả. + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là hoa. + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là lá + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là rễ. + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là thân. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán do các nhóm đề xuất, GV tập hợp và hướng dẫn học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến - Tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS đề xuất, GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan sát vật thật - GV hướng dẫn HS quan sát vật thật Bước 5: Kết luận kiến thức - Các nhóm báo cáo kết quả quan sát - Hướng dẫn so sánh với kết quả ban đầu để khắc sâu kiến thức Hoạt động 2: Phân biệt nhị và nhụy, hoa đực và hoa cái - Cho HS quan sát tranh ảnh, cây đã chuẩn bị và những hiểu biết của mình nêu nhị, nhụy và phân biệt hoa đực, hoa cái - Gọi HS báo cáo kết quả - GV kết luận * Gọi 2 em đọc nội dung bài học 3. Vận dụng H? Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 Toán MÉT KHỐI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-ti- mét khối. HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3. 8,5dm3 = ... cm3 ; 5000 cm3 = .... dm3. b. 2860000 cm3 = ..... dm3. 125000 cm3 = ..... dm3. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng m 3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. a. Mét khối: - Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Vậy mét khối là gì? - Mét khối viết tắt là m3. - GV treo hình minh họa như SGK tranh 117. - Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích? - Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? - Một m3 bằng bao nhiêu cm3? b. Nhận xét: - Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn? - GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng. 1 m3 1 dm3 1cm3 ...dm3 ....cm3 ....dm3 .....m3 .....m3 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó kèm ngay tên đơn vị đo. - Gọi HS đọc bài - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích - GV yêu cầu HS tự làm sau đó trao đổi bài làm với bạn và nhận xét bài làm của bạn. - Chữa bài ở bảng phụ Bài 3: HS tự làm. - Chữa bài, hướng dẫn 3. Vận dụng - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện sự tăng tiến. - Tìm câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí(BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép(BT2) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Dân vũ Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu câu tìm được – GV ghi bảng - Cả lớp phân tích cấu tạo - Nhận xét, chữa bài Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái. Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bài 2: - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Cặp quan hệ từ cần điền là: a. Không chỉ....mà...còn... b. Không những..mà..còn... Chẳng những....mà...còn.... c. Không chỉ ...mà... * Trò chơi: Thử tài đối đáp: Thêm một vế để tạo thành câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Hoa sen không chỉ đẹp ....... - Lan không những hát hay..... - ................................. mà bạn ấy còn chăm lao động. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ? - Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. Làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2, bài 3 ( a,b ) kk hs hoàn thành cả 3 bài. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: a. - HS nối tiếp nhau đọc số đo. - Nêu cách đọc chung: Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo. b. - GV gọi 4 HS lên bảng viết các số đo . - Yêu cầu HS khác tự làm và nhận xét bài trên bảng . - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi bài cho bạn để tự nhận xét. - GV gọi một số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của HS. Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng. Bài 3: - Tổ chức thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm. - GV đánh giá kết quả bài làm theo nhóm. 3. Vận dụng - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Ôn lại cách đọc, viết và so sánh số đo thể tích. - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập làm văn KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài - GV ghi 3 đề bài lên bảng. HS đọc từng đề bài và nhắc lại yêu cầu của đề. - HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, tên câu chuyện sẽ kể. - GV lưu ý: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích . Cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. HĐ2: HS làm bài - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS hoàn thành chậm. - Thu bài 3. Vận dụng - GVnhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn luyện các bài văn kể chuyện đã học 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Địa lí CHÂU Á ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Dân số châu Á. - HS đọc bảng số liệu trang 103 SGK - Thảo luận: + Hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác? + Hãy so sánh mật độ dân số châu Á với mật độ dân số châu Phi? + Một số nước ở châu Á phải thực hiện y/c gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống? - Gọi HS trả lời – Cả lớp chia sẻ - Giáo viên kết luận HĐ2: Các dân tộc ở châu Á. - HS quan sát hình minh họa 4 trang 105 SGK: + Người dân châu Á có màu da như thế nào? + Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu? + Các dân tộc châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào? + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào? - Gọi HS trả lời HĐ3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á. - GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á. - HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì? - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành kinh tế đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại. Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích Khai thác dầu Sản xuất ô tô Trồng lúa mì Trồng lúa gạo Trồng bông Nuôi trâu bò Đánh bắt và - Thảo luận: + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em cho biết ngành nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của châu Á? + Các sản phẩm nông nghiệp của người dân châu Á là gì? + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác? + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì? + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á? HĐ4: Khu vực Đông Nam Á. - HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập vào phiếu - Gọi đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu các đặc điểm về vị trí, giới hạn của khu vực châu á. GV ghi nhanh lên bảng thành sơ đồ. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

