Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : XUÂN ẤM ÁP TÌNH NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt: - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón mùa xuân năm 2023” của nhà trường. Phát động phong trào quyên góp quỹ ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 của nhà trường tổ chức. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Phát động phong trào quyên góp quỹ - GV và Các lớp quyên góp ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3B trình bày bài hát tập thể: Mùa xuân ơi. - HS vỗ tay sau khi lớp 3B trình bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _________________________________ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch; phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê). - Hiểu nội dung: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 và 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch - HS tìm các từ khó đọc: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch. Đoạn 1: Từ đầu đến "vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?" Đoạn 2: Từ "Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa" Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? (....tìm việc làm ở Sài Gòn) - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy? - Nội dung đoạn kịch nói lên điều gì? HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Từng nhóm HS phân vai luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ? - Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau, tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. - HS làm bài 1(a), 2(a). KK HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà bí mật: Nêu đặc điểm của hình thang - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang. 1. Tổ chức hoạt động cắt ghép hình. - HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị. - GV gắn mô hình hình thang. - GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK. 2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời - Sau khi cắt ghép ta được hình gì? - So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. - So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD. - So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang ABCD. 3. Giới thiệu công thức. - HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139. - HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. HĐ2: Thực hành Bài 1: - HS tính theo công thức. - HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân. - HS làm bài vào vở - Chữa bài Bài 2: a. HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang b. Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì? Bài 3: - HS đọc đề bài, vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ. - Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào? - Hãy nêu cách tính chiều cao? - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài 3. Vận dụng - Cho HS tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. - GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang. - Dặn dò chuẩn bị bài học tiếp, về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Buổi chiều Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 (Không sử dụng tranh ) - HS theo dõi. - GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh + giải nghĩa từ khó ) - HS quan sát tranh và theo dõi cô kể. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. 1. KC theo cặp: - Mỗi HS kể 1/2 câu chuyện (kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghiã của câu chuyện. 2. Thi KC trước lớp: - Một vài tốp HS, mỗi tốp 2 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn câu chuyện theo 4 tranh. (Yêu cầu HS kể được vắn tắt nội dung từng đoạn theo tranh. HS kể tương đối kĩ đoạn với tranh 3- Bác Hồ trò chuyện với các cô chú cán bộ) Nội dung cơ bản của từng đoạn: Tranh 1: Được tin Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi. Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác. Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút ra trong túi áo một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh. Tranh 4: Câu chuyện kể về chiếc đồng hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm thía. - Một, hai HS kể toàn bộ câu chuyện mỗi nhóm, cá nhân kể xong, nói điều có thể rút ra từ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói. - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công không nên so bì chỉ nghĩ đến quyền lợi của riêng mình vì công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. 3. Vận dụng - GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình. - GV y/c HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh luyện kể câu chuyện và kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình thang. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. + Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số đo? - HS thảo luận nhóm 2, nhắc lại quy tắc thực hiện phép cộng và phép nhân với số thập phân và phân số. + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang? - HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm vào bảng học nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - GV treo bảng phụ lên bảng - HS đối chiếu bài làm của mình và bài làm của bạn nêu nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. (14 6) 7 a. S = = 70 (cm2) 2 2 1 9 63 b. S = : 2 = (m2) 3 2 4 48 (2,8 1,8) 0,5 c. S = = 1,15 (m2) 2 * Củng cố cách tính diện tích hình thang. Bài 2: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. + Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào? + Yếu tố nào của hình thang đã biết? + Cần tìm yếu tố nào? + Tìm đáy bé bằng cách nào? + Tìm chiều cao bằng cách nào? - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài * Củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định. - HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. - HS nhận xét. GV nhận xét. 3. Vận dụng - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích hình thang bằng thơ lục bát, em có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe. - GV cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau, dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 3.Thái độ: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Định hướng thái độ - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử. Định hướng năng lực - Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày được ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Kể về một số nhân vật lịch sử liên quan và thể hiện cảm xúc đối với chiến thắng Điện Biên Phủ. II. Chuẩn bị - GV: Hình ảnh, lược đồ, bản đồ, clip về chiến dịch Điện Biên Phủ - HS: Sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về chiến dịch Điện Biên Phủ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Kể hoặc nêu cảm xúc của em về tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu? - HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bài thơ, thu thập được để kể. - HS nghe và vận động theo bài hát: Chiến thắng Điện Biên và cho biết những ca từ nào nói lên tình thần chiến đấu của quân và dân ta? - GV: Ca khúc sáng tác đêm 7/5/1954 vào thời khắc vô cùng đặc biệt, thời khắc đó có ý nghĩa như thế nào, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Học sinh chỉ vị trí Điện Biên Phủ trên bản đồ 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Tìm hiểu lí do vì sao thực dân Pháp lại xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp. (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 2. - HS đọc thầm SGK và thực hiện yêu cầu: + Tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài. + Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV kết luận: Thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông Dương để tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và nhanh chóng kết thúc chiến tranh. HĐ2: Tìm hiểu chiến dịch Điện Biên Phủ (Sử dụng PP Quan sát, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 4 - HS xem phim tư liệu ghi chép nhanh nội dung để thực hiện các yêu cầu sau: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm, đại diện nhóm trình bày (dựa trên lược đồ); - GV chiếu hình ảnh ở SGK minh họa thêm sự chuẩn bị cho chiến dịch. HĐ3: Trình bày kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ (Sử dụng PP hỏi đáp) * Cả lớp - Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điên Biên Phủ? - Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV kết luận: Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3. Hoạt động nối tiếp - Luyện tập Qua bài học này em ghi nhớ được những gì về chiến thắng Điện Biên Phủ? - Vận dụng + Kể về một nhân vật lịch sử liên quan đến chiến thắng Điện Biên Phủ?(thực hiện trong giờ học) + Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ cho người thân nghe. + Viết về cảm xúc của em đối với chiến thắng Điện Biên Phủ (ở nhà) 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác? - HS tự làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra. - HS khác nhận xét, GV kết luận. * Củng cố cách tính diện tích hình tam giác. Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi. + Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác? diện tích hình thang? + Đối với hình thang vuông thì ta cần lưu ý gì? - HS tự làm - 1 HS làm bài vào bảng phụ. - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau và đối chiếu bài làm của bạn với bài làm ở bảng phụ. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Củng cố cách tính diện tích tam giác, hình thang. Bài 3: HS củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang. - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, các HS khác nhận xét. - GV kết luận hướng giải và yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu lời giải, HS khác nhận xét. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu một cách giải bài toán. Đáp số: a) 480 cây; b) 120 cây. * Củng cố cách tính diện tích hình thang, giải toán về tỉ số phần trăm. 3. Vận dụng - Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m và 0,48m. - Về nhà vận dụng cách tính diện tích hình tam giác và hình thang vào thực tế. - HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang, hình tam giác. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa. - GV đọc chính tả cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả, cho HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi. - GV nhận xét và tư vấn cho hs. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2 : - GV nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài 3: GV cho HS làm BT 3a. - Cách thực hiện tương tự BT2. Lời giải : ra, giải, già, dành. - Một số HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền hoàn chỉnh. 3. Vận dụng - Giải câu đố sau: Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại câu chuyện “ Làm việc cho cả ba thời ” cho người thân nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1 mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa. Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phần Nhận xét - Hai HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung các BT. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng yêu cầu dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GV. - HS phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, HS gạch dưới bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn theo lời phát biểu của HS. - GV chốt lại lời giải đúng: - GV chốt kiến thức: Không thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành 1 câu đơn được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế thành một câu đơn (kể cả trong trường hợp bỏ quan hệ từ hễ ., thì ) sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. + Câu ghép là câu như thế nào ? - HS nêu. GV chốt KT như phần ghi nhớ. - Hai, ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. HĐ2: Phần Luyện tập Bài 1: Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT1 (Lưu ý HS đọc cả đoạn văn tả biển). - GV nhắc HS chú ý: + Bài tập nêu 2 yêu cầu: Tìm câu ghép trong đoạn văn. Sau đó xác định các vế câu trong từng câu ghép. + Cần đọc kĩ từng câu, câu nào có nhiều cụm C-V bình đẳng với nhau thì đó là câu ghép. Mỗi vế câu ghép sẽ có một cụm C-V. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo cặp. GV phát bút dạ và phiếu đã kẻ bảng cho 3- 4 HS . HS khác làm vào VBT. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT2, phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT3. - HS tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ những phương án trả lời khác. 3. Vận dụng - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Buổi chiều Khoa học DUNG DỊCH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần: - Hiểu được thế nào là dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch. - Nêu được cách tạo ra dung dịch cách tách các chất trong một dung dịch. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? - Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GVnêu tình huống: Mỗi khi trầy xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô- xi già để rửa vết thương, ta còn có thể rửa vết thương bằng cách nào? (HS: Dùng xà phòng, dùng nước muối, ) GV: Dùng nước muối rửa vết thương cũng là một cách làm tốt. Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy, em biết gì về dung dịch? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm. Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS: + Dung dịch là một chất ở thể rắn trộn với một chất ở thể lỏng. + Dung dịch là chất lỏng, có màu, mùi, vị. + Dung dịch không phải là hỗn hợp. + Dung dịch có vị mặn. + Dung dịch có vị của chất tạo ra nó. + Trong dung dịch có nhiều chất. + Dung dịch có màu của chất tạo ra nó. + Dung dịch không thể uống được. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về dung dịch. Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan íên dung dịch như: + Dung dịch có màu, vị gì? + Dung dịch có tính chát gì? + Dung dịch có mùi gì? + Dung dịch có hình dạng không? + Dung dịch có từ đâu? + Dung dịch có hoà tan trong nước không? + Dung dịch có trong suốt hay không? + Dung dịch làm từ gì? Dung dịch được hình thành như thế nào? + Ta có thể tách các chất trong dung dịch được không? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Dung dịch là gì? + Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch? + Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về dung dịch. . Để trả lời câu hỏi 1 và 2, HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường (hoặc dung dịch muối, ...) với tỉ lệ đường (muối, ...) và nước do các nhóm quyết định. . Để trả lời câu hỏi 3 : Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Các nhóm đề xuất được cách làm nào GV cho HS tiến hành làm cách ấy. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - HS rút ra kết luận: + Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau gọi là dung dịch. + Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. + Cách tách các dung dịch: Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết. C. Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn theo yêu cầu trang 77 SGK. - HS tiến hành chơi, lớp nhận xét. Giáo viên kết luận và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT( TIẾP) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật lời tác giả. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Nghe bài hát Bến nhà Rồng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời anh Thành hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đường; lời anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho bạn; lời anh Mai điềm tĩnh, từng trải. - Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê-hấp. - Chia đoạn kịch thành 2 đoạn nhỏ sau để luyện đọc: + Đoạn 1 (từ đầu đến lại còn say sóng nữa ) - Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê. + Đoạn 2 (phần còn lại) - Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt HS ) - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. HĐ2: Hướng dẫn cả lớp tìm hiểu bài. - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? Ý 1: Sự khác nhau về tư tưởng của hai chàng thanh niên yêu nước và quyết tâm tìm đường cứu nước của anh Thành. - HS đọc thầm đoạn 2. + Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy Ý 2: Nguyễn Tất Thành sớm ý thức được mình là công dân của một n- ước Việt Nam độc lập và quyết tâm tìm đường cứu nước. - GV gợi ý HS rút ra nội dung ý nghĩa đoạn trích: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. HĐ3: Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện. - GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật; đọc đúng các câu hỏi: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi ngay có được không, anh? - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai. Trình tự hướng dẫn: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn - đọc mẫu. + Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc. + Một vài tốp HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay. 3. Vận dụng - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì ? - Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ? - GV y/c HS nhắc lại nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Địa lí CHÂU Á I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí dịa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ, lược đồ. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Các châu lục và đại dương trên thế giới. Châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới. + Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết? - HS nối tiếp trả lời - GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột: Châu lục, đại dương. - HS quan sát theo cặp hình 1 và tìm vị trí của các châu lục và các đại dương trên thế giới. - HS lên bảng chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương trên quả Địa cầu, hoặc bản đồ thế giới - HS theo dõi và nhận xét. - GV chốt kiến thức. HĐ2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập (số 1) - Lớp trưởng điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận. - GV theo dõi HS hoạt động, hỏi thêm, giảng thêm khi cần thiết và làm trọng tài khi HS tranh luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. HĐ3: Diện tích và dân số châu Á - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục. - HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu. + Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào? Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu á với diện tích của các châu lục khác trên thế giới. - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. HĐ4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực - GV treo lược đồ các khu vực châu Á - HS quan sát. + Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập số 2. - Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày. - HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu các đặc điểm về vị trí, giới hạn của khu vực châu á. GV ghi nhanh lên bảng thành sơ đồ. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023 Thể dục TRÒ CHƠI "ĐUA NGỰA" VÀ "LÒ CÒ TIẾP SỨC". I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". YC biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi. III. Hoạt động dạy học: Phần Nội dung Thời gian Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 5 phút Đội hình 3 hàng Mở cầu bài học. dọc sau chuyển đầu - HS Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung sang đội hình tự quanh sân tập. nhiên - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. Cơ bản - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi 25 phút Đội hình 3 hàng chân khi đi đều sai nhịp. dọc. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Đội hình trò chơi GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi thử 1 lần, rồi mới chơi chính thức. - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi. Kết - Đi thường theo nhịp và hát, thả lỏng. 5 phút Đội hình 3 hàng thúc - GV nhận xét tiết học. dọc. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________ Toán HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS : - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1,2; bài tập kk: bài 3 2. Năng lực chung - Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Truyền điện: Nêu 3 dạng toán về tỉ số % 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Giới thiệu về hình tròn, đường tròn. - GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên mặt tấm bìa và nói : “ Đây là hình tròn”.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

