Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 17 trang Gia Linh 06/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 2
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
 Kể chuyện
 LÝ TỰ TRỌNG
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ nội dung câu 
chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng 
cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Khâm phục gương anh hùng dân tộc
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Gương anh Lý Tự Trọng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: GV kể chuyện.
 - GV kể lần1, HS nghe.
 GV ghi lên bảng các nhân vật trong chuyện, giúp HS giải nghĩa một số từ 
khó.
 - GV kể lần2, chỉ vào tranh minh họa.
 HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu 
thuyết minh.
 - Yêu cầu HS nêu lời phát minh cho 6 tranh.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 * KC theo nhóm:
 HS tập kể chuyện theo nhóm 4.
 + Kể từng đoạn
 + Kể toàn bộ câu chuyện
 + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 * Thi kể chuyện trước lớp:
 - Đại diện các nhóm lên thi kể đoạn chuyện (3 em).
 - Thi kể cả câu chuyện.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - GV kết luận và ghi bảng ý nghĩa câu chuyện.
 3. Vận dụng
 - Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì?
 - GV nhận xét tiết học
 - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Toán
 ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS :
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
 - Biết vận dụng t/c cơ bản của PS để rút gọn PS, quy đồng MS các PS
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 3; KK làm thêm bài 3
 2. Năng lực chung 
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
 + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên
 + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
 - GV nhận xét trò chơi
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
 Ví dụ 1: - GV viết bài tập lên bảng.
 - Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô trống.
 - GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân sốvới một số tự nhiên 
khác 0 ta được gì?
 Ví dụ 2: - GV viết ví dụ lên bảng.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự 
nhiên khác 0 ta được gì?
 b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. 
 * Rút gọn phân số.
 90
 - GV viết phân số lên bảng, yêu cầu HS rút gọn.
 120
 - HS trình bày sau đó cho nhắc lại cách rút gọn phân số.
 * Ví dụ 2:
 3 9
 - GV viết phân số và lên bảng, yêu cầu quy đồng mẫu số 2 phân số 
 5 10
trên. - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
 HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả.
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 3 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
 - Gọi HS nêu kết quả và giải thích lí do.
 3. Vận dụng
 - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước.
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 
phân số theo thứ tự.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao 
tiếp toán học
 3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh say mê học toán. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
 + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ 
cho hai đội chơi.
 + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai 
phân số đó.
 + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1. So sánh hai phân số có cùng mẫu số. 2 5
 - GV viết lên bảng 2 phân số: và , yêu cầu HS so sánh.
 7 7
 - GV: Khi so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
 HĐ2. So sánh các phân số khác mẫu số.
 3 5
 - GV viết lên bảng 2 phân số: và , yêu cầu HS so sánh.
 4 7
 - GV: Khi so sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
 HĐ3. Luyện tập.
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 - GV nhận xét 
 3. Vận dụng
 - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số với một phân số trung gian.
 - HS nhắc lại các bước so sánh hai phân số.
 - GV tổng kết tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Tập đọc
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu 
vàng của cảnh vật. 
 - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu Ghen Cô Vy
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - 1 em đọc một lượt toàn bài.
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn văn:
 +Phần 1. Câu mở đầu +Phần 2. Tiếp đến “như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng”
 +Phần 3. Tiếp đến “qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói”
 +Phần 4. Đoạn còn lại.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - HS thảo luận theo nhóm 4
 ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
 ? Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em 
cảm giác gì?
 ? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và 
sinh động?
 Những chi tiết nào về con người làm cho quê hương thêm đẹp và sinh động?
 ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn
 - GV đọc mẫu đoạn “ Màu vàng dưới đồng phủ màu vàng mới ” và hướng 
dẫn cách đọc.
 - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cặp
 - HS thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ 
chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
 - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của em.
 - Chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả 
cảnh
 - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài văn: Nắng trưa.
 2. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Sa la la
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét
 Bài tập 1.
 - HS đọc y/c BT1 và đọc 1 lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương
 - Giải nghĩa các từ ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
 - Mỗi em tự xác đinh các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
 - HS phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 2.
 - GV nêu y/c bài tập
 - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả 
của hai bài văn
 - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân 
tích. 
 * Phần ghi nhớ
 - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 - HS minh họa nội dung cần ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả 
cảnh: Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 3. Hoạt động luyện tập – Thực hành
 - HS đọc y/c của bài tập và bài văn Nắng trưa.
 - HS trao đổi bài theo nhóm 2.
 - HS phát biếu ý kiến. Nhận xét, kết luận.
 4. Vận dụng
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK
 - Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về 
một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố 
 - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp 
hơn ?
 5. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 4.
 2. Năng lực chung 
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất 
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp:
 + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS.
 + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS.
 - GV nhận xét --> Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1.
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1
 - Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh, 1 HS lên bảng làm bài
 - Nhận xét, chữa bài 
 GV: Thế nào là phân số lớn hơn 1; phân số bằng 1; phân số bé hơn 1?
 Bài 2. 
 - GV viết đề bài lên bảng.
 - Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên.
 - HS nhắc lại kết luận: Trong hai PS có tử số bằng nhau, phân số nào có MS 
bé hơn thì phân số đó bé hơn.
 Bài 3.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
 - Chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau.
 Cách 1: Quy đồng MS
 Cách 2: So sánh phân số với 1
 Bài 4.
 - Cho HS nêu bài toán, rồi chữa bài:
 Cách 1: Quy đồng MS rồi so sánh
 Cách 2: Quy đồng tử số rồi so sánh
 3. Vận dụng
 - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử số, so sánh phân số với 1.
 - Ôn lại cách so sánh hai PS cùng MS, khác MS.
 - Dặn dò chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong 4 từ) và đặt câu với 1 từ 
tìm được ở BT1, BT2. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ ngữ thích hợp để hoàn thành bài văn (BT3).
 2. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau:
 + Thế nào là từ đồng nghĩa ?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1.
 - HS làm việc theo nhóm 2: 
 Nhóm 1, 8: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh.
 Nhóm 2, 7: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ.
 Nhóm 3, 6: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu trắng.
 Nhóm 4, 5: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu vàng.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, thi đua xem nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều 
từ.
 Bài tập 2.
 - HS đọc y/c bài tập. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS đặt câu trên bảng lớp.
 - Nhận xét, chữa bài HS làm ở bảng.
 - GV mời từng tổ tiếp nhau chơi trò chơi tiếp sức - mỗi em đọc nhanh 1- 2 
câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được.
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
 Bài tập 3.
 - Một HS đọc y/c BT và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác 
 - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân 
 - HS nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa những chỗ sai.
 - Hai HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
 3. Vận dụng
 - Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn 
toàn ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Đọc lại đoạn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa trong 
đoạn văn.
 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________
 Lịch sử
 CHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH VÀ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi 
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu của 
Trương Định: Không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp.
 - Học sinh biết kể lại diễn biến chính của câu chuyện, tập trung thể hiện tâm 
trạng Trương Định.
 - Nắm được những đề nghị chủ yếu về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với 
mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của 
Trương Định.
 - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo vũ điệu bài Rửa tay
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1. Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm 
lược.
 - GV giới thiêụ bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3tỉnh 
miền Đông Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và 3 tỉnh miền Tây 
Nam Kỳ (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên).
 - Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 ? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
 ? Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực 
dân Pháp?
 - Gọi HS trả lời. GV kết luận.
 Hoạt động 2. Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm 
lược.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: ? Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà 
vua đúng hay sai? Vì sao?
 ? Nhận được lệnh vua Trương Định có suy nghĩ và thái độ như thế nào?
 Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? 
Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm bổ sung. GV nhấn mạnh các kiến thức cần nắm.
 HĐ 3 : Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
 - HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 ? Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
 ? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nàovới những 
 đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . Vì sao?
 - HS trình bày.
 Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các việc sau để canh tân đất nước:
 + Mở rộng quan hệ ngoại giao ,buôn bán với nhiều nước.
 + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
 + Xây dựng quân đội hùng mạnh.
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc,đóng tàu ,đúc súng 
 Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nàovới những đề nghị 
canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . Vì sao?
 + Triều đình nhà Nguyễn không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn 
Trường Tộ.Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều 
khiển quốc gia rồi.
 ? Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho 
thấy họ là người như thế nào?
 - HS nêu ý kiến:
 + Họ là người bảo thủ
 + Họ là người lạc hậu ,không hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia 
 - HS nhận xét.
 - GV kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước, phụng sự quốc gia 
,Nguyễn Trường Tộ đã gưỉ lên nhà vua và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị 
cải cách.Tuy nhiên những nội dung hết sức tiến bộ đó của ông không được vua 
Tự Đức và triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu.Chính điều 
đó đã góp phần cho đất nước ta thêm suy yếu ,chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 ? Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh 
tân đất nươc của ông?
 ( Nhân dân tỏ lòng kính trọng ông ,coi ông là người có hiểu biết sâu rộng,có 
lòng yêu nước và mong muốn dân giàu ,nước mạnh)
 ? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
 - HS tiếp nối nhau trả lời.
 3. Vận dụng
 - Gọi một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK.
 - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
 Toán
 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết 
thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập 
phân.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4(a,c). KK làm bài 4.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp 
toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung: Nêu các cách so sánh 
PS. Lấy VD minh hoạ ? 
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động1. Giới thiệu phân số thập phân
 3 5 17
 - GV nêu và viết các PS: ; ;...
 10 100 1000
 - Cho HS nêu đặc điểm MS của các PS này
 - GV giới thiệu phân số thập phân.
 3
 - GV nêu và viết PS: 
 5
 - Y/c HS tìm PSTP bằng phân số đó
 7 20
 - Làm tương tự với ; 
 4 125
 - HS nêu nhận xét: + Có một số PS có thể viết thành PSTP
 + Chuyển một số PS thành PSTP bằng cách tìm một số 
nhân với MS để có 10;100;1000...rồi nhân cả TS và MS với số đó để được 
PSTP. 
 3. Hoạt động luyện tập – Thực hành
 Bài 1
 - GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
 - HS nối tiếp nhau đọc các phân số. Bài 2.
 - GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết. 2 HS lên bảng làm.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3.
 - HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS nêu các phân số thập phân.
 ? Trong các phân số còn lại phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
 69
 ( ).
 2000
 Bài 4
 - HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài ở bảng để chữa bài.
 4. Vận dụng
 - Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân biệt với PS thường.
 - Cho HS nhắc lại thế nào là phân số thập phân.
 - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học tiếp
 5. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm 
trên cánh đồng.
 - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi 
 III. Họat động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ?
 + Nội dung từng phần ?
 + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1.
 - Một HS đọc nội dung BT1.
 - HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân - Một số HS tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét
 - T/g tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
 - T/g quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
 - Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
 Bài tập 2.
 - Một HS đọc y/c của BT
 - GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa vườn cây, công viên, đường 
phố.
 - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS
 - Mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày
 - Một số HS tiếp nối nhau trình bày
 - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị 
cho tiết sau.
 - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh theo trí tưởng tượng của em.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 
 - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến 
lâu đời.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: 
 Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc mẫu bài văn.
 - HS quan sát ảnhVăn Miếu- Quốc Tử Giám.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn. Đoạn 1: Từ đầu đến “lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau”
 Đoạn 2: Bảng thống kê.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một HS đọc cả bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài và trả lời các câu hỏi. Giáo viên tổ 
chức cho HS thảo luận nhóm 2
 - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
 - HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích 
bảng số liệu theo yêu cầu đã nêu.
 - Bài văn giúp em hiểu điều gì về văn hóa VN?
 HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc lại. 
 - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
 - GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS luyện đọc theo N3.
 - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?
 - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm 
khu nào trong di tích này ? Vì sao ?
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
 - Em có nhận xét gì về nền văn hiến nước ta?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS tìm đựoc một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc 
chính tả đã học; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; tìm được 
một số từ chứa tiếng quốc.
 2. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển từ đồng nghĩa T/V.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng 
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ tìm được 
 - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1
 - Một HS đọc y/c của bài tập
 - HS đọc thầm các bài Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu để tìm 
các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài.
 - HS làm việc cá nhân.
 - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét .
 - HS chữa bài : nước nhà, non sông, đất nước, quê hương.
 Bài tập 2
 - GV nêu y/c của bài tập 2.
 - HS trao đổi theo nhóm 4.
 - GV chia bảng lớp làm 3 phần; mời 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp 
sức; HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, cho một HS đọc lại. 
 Bài tập 3
 - HS đọc y/c BT 3, trao đổi theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy A4, 
đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp, đọc lại kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét
 - HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng quốc.
 Bài tập 4
 - Một HS đọc y/c của BT4 .
 - GV cho HS giải thích một số từ.
 - HS làm vào VBT.
 - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 - GV khen những em đặt được câu văn hay.
 3. Vận dụng
 - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Khoa häc
 NAM HAY NỮ ( tiết 2+3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Gióp HS:
 - NhËn ra sù cÇn thiÕt ph¶i thay ®æi mét sè quan niÖm x· héi vÒ vai trß cña 
 nam, n÷.
 - T«n träng c¸c b¹n cïng giíi vµ kh¸c giíi, kh«ng ph©n biÖt nam, n÷.
 * GDKNS:
 + KÜ n¨ng: KÜ n¨ng ph©n tÝch, ®èi chiÕu c¸c ®Æc ®iÓm ®Æc tr­ng cña nam vµ 
 n÷. + Ph­¬ng ph¸p: Th¶o luËn nhãm.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã 
hội.
 - Năng lực tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
 3. Phẩm chất
 Giáo dục ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới
 II. §å dïng d¹y häc 
 - Ti vi
 - PhiÕu häc tËp. 
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
 1. Hoạt động khởi động
 - Dân vũ: Sa la la
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Ho¹t ®éng 1: Th¶o luËn
 Môc tiªu: HS x¸c ®Þnh ®­îc sù kh¸c nhau vÒ nam vµ n÷ vÒ ®Æc ®iÓm sinh 
häc.
 C¸ch tiÕn hµnh: 
 B­íc 1: GV tæ chøc cho HS th¶o luËn theo cÆp c¸c c©u hái 1, 2, 3( SGK).
 B­íc 2: 
 - HS lµm viÖc; sau ®ã ®¹i diÖn 1 sè cÆp tr×nh bµy kÕt qu¶.
 - GV vµ c¶ líp nhËn xÐt.
 * KÕt luËn: Ngoµi nh÷ng ®Æc ®iÓm chung, gi÷a nam vµ n÷ cßn cã nh÷ng kh¸c 
biÖt vÒ mÆt sinh häc: 
 + Nam th­êng cã r©u, c¬ quan sinh dôc t¹o ra tinh trïng.
 + N÷ cã kinh nguyÖt, cã c¬ quan sinh dôc t¹o ra trøng.
 - Gäi 1 em nªu 1 sè ®Æc ®iÓm gi÷a nam vµ n÷ vÒ mÆt sinh häc.
 Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu mét sè quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷
 Môc tiªu: Gióp HS:
 - NhËn ra 1 sè quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷; sù cµn thiÕt ph¶i thay ®æi 
mét sè quan niÖm nµy.
 - Cã ý thøc t«n träng c¸c b¹n cïng giíi vµ kh¸c giíi; kh«ng ph©n biÖt b¹n 
nam, b¹n n÷.
 C¸ch tiÕn hµnh:
 - GV yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn c¸c c©u hái:
 + B¹n cã ®ång ý víi nh÷ng c©u d­íi ®©y kh«ng? H·y gi¶i thÝch t¹i sao b¹n 
®ång ý hoÆc t¹i sao kh«ng ®ång ý.
 a. C«ng viÖc néi trî lµ cña phô n÷.
 b. §µn «ng lµ ng­êi kiÕm tiÒn nu«i c¶ gia ®×nh.
 c. Con g¸i nªn häc n÷ c«ng gia ch¸nh, con trai nªn häc kÜ thuËt.
 + Trong gia ®×nh, nh÷ng yªu cÇu hay c­ xö cña cha mÑ víi con trai vµ con 
g¸i cã kh¸c nhau kh«ng vµ kh¸c nhau nh­ thÕ nµo? Nh­ vËy cã hîp lý kh«ng?
 + Liªn hÖ trong líp m×nh cã sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a HS nam vµ HS n÷ 
kh«ng? Nh­ vËy cã hîp lý kh«ng? + T¹i saokh«ng nªn ph©n biÖt ®èi xö gi÷a nam vµ n÷?
 - Tõng nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ vµ GV kÕt luËn.
 * KÕt luËn: Quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷ cã thÓ thay ®æi. Mçi HS ®Òu cã 
thÓ gãp phÇn t¹o nªn sù thay ®æi nµy b»ng c¸ch bµy tá suy nghÜ vµ thÓ hiÖn b»ng 
hµnh ®éng ngay tõ trong gia ®×nh, trong líp häc cña m×nh. 
 Ho¹t ®éng 3: Liªn hÖ thùc tÕ
 - HS th¶o luËn nhãm 4: H·y liªn hÖ trong cuéc sèng xung quanh c¸c em cã 
nh÷ng sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a nam vµ n÷ nh­ thÕ nµo? Sù ®èi xö ®ã cã g× kh¸c 
nhau? Sù kh¸c nhau ®ã cã hîp lÝ kh«ng?
 - C¸c nhãm tr×nh bµy - nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
 - GV chèt kiÕn thøc.
 3. Vận dụng
 - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ?
 - HS nh¾c l¹i néi dung bµi häc.
 - GV nhËn xÐt tiÕt häc.
 - DÆn dß HS vÒ nhµ chuÈn bÞ cho tiÕt sau: Nam hay n÷ (tiÕp theo)
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx