Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp II. Chương trình cụ thể Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ Phần 2: Tìm hiểu nội quy trường lớp 1.Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Đi học mang đủ sách vở, đồ dùng học tập theo thời khóa biểu, học bài, làm bài đầy đủ theo hướng dẫn của cô giáo. 2. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định của cô giáo Tổng phụ trách Đội. Học sinh là đội viên phải đeo khăn quàng đỏ. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi quy định, đi xong nhớ dội nước, rửa tay. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ của công. 3. Khi ốm đau đột xuất phải báo cáo với cô giáo để đưa đến phòng y tế của nhà trường điều trị kịp thời. 4. Không ăn quà bánh, ăn sáng trong trường, lớp. Không chơi các trò chơi nguy hiểm, không viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế, bảng, cửa sổ, Không ăn quà vặt, không được vứt rác bừa bãi. Xây dựng thói quen thấy rác là nhặt bỏ vào thùng rác. 5. Sử đụng điện, nước hợp lý, tiết kiệm. 6. Cách xưng hô: Thầy, cô – em; không xưng con, cháu với các thầy cô. 7. Cách chào: Em chào cô, em chào thầy, không gọi tên cô, tên thầy. Khi chào người lớn là phải đứng lại, không vừa chạy, vừa chào. 8. Ra vào lớp theo hiệu lệnh trống, 3 tiếng vào học, ra chơi, 6 tiếng tập trung tại sân trường, tập thể dục, 1 hồi ra về. Nghe trống khẩn trương xếp hàng vào lớp, ổn định nền nếp, chuẩn bị học bài. Không được ra trước khi nghe hiệu lệnh trống, khi ra chơi xuống cầu thang, không xô đẩy, chen lấn. Khi đi học các môn tiếng Anh, Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học đi theo hàng, không chạy. Ra về xếp hàng nghiêm túc. 9. Không được chơi ở khu vực văn phòng, sau dãy bán trú, khu vực đang xây dựng, không chơi dọc cầu thang, không tựa vào lan can, không trèo lên đứng, nằm, ngồi trên lan can, không chơi ngoài đất, giờ ra chơi không được ra qua cổng trường, chơi khu vực trong sân gạch, không chơi trò đuổi nhau, đánh nhau. Không chạy qua lại khu vực đường ngoài cổng vào. Tuyệt đối không được vào phòng học của lớp khác, không được lấy bất cứ thứ gì, không được giẫm lên bồn hoa cây cảnh, ghế đá, không trèo cây, bẻ cành. Không được đi xe trong sân trường. Dựng xe đúng quy định, do nhà xe không đủ chỗ nên học sinh nhà ở gần trường không được đi xe đạp đến trường. 10. Không để bố mẹ vào trong trường, chạy xe trong sân trường. Nhắc bố mẹ, anh chị khi đưa, đón con phải dựng xe gọn gàng vào hành lang, cách cổng trường 5 mét. _________________________________ Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Truyền điện: Đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu bài văn. - HS quan sát ảnhVăn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn. Đoạn 1: Từ đầu đến “ lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau” Đoạn 2: Bảng thống kê. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài và trả lời các câu hỏi. Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu theo yêu cầu đã nêu. - Bài văn giúp em hiểu điều gì về văn hóa VN? HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc lại - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo N3. - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét. 3. Vận dụng - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ? - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Em có nhận xét gì về nền văn hiến nước ta? - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - GV vẽ tia số lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, yêu cầu HS đọc các phân số có trên tia số. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài: Viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 55 375 62 Kết quả: ; ; . 10 100 10 Bài 3 - HS đọc đề bài: Viết cá phân số đã cho thành phân số thập phân có mẫu là 100. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. 24 50 9 Kết quả: ; ; . 100 100 100 Bài 4 - HS tự đọc đề, làm bài: so sánh các phân số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5. - HS tự đọc đề và giải bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét Đáp số: 9 học sinh; 6 học sinh. 3. Vận dụng - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Chính tả LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8-10 tiếng) trong BT2; chép đúng phần vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết... - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK - HS đọc thầm bài chính tả - GV đọc từng câu cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1lượt, HS soát lại bài - GV nhận xét từ 7-10 bài, GV nêu nhận xét chung HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của bài - Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn - làm bài ; phát biểu ý kiến VD: Trạng (vần ang) Bài tập 3 - Một HS đọc y/c của bài, đọc cả mô hình - HS làm vào vở bài tập - HS trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp - Cả lớp và GVnhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần 3. Vận dụng - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.... - GV nhận xét tiết học - HS nhớ lại mô hình cấu tạo vần. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS chọn được một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Một số sách, truyện báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài - GV chép bảng đề bài. - Một HS đọc đề bài,GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý :đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân của nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 trong SGK. - Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp + Thi KC trước lớp HS xung phong KC hoặc đại diện kể, nêu ý nghĩa câu chuyện, đặt câu hỏi cho bạn. VD: + Bạn thích nhất hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện tôi kể ? + Bạn thích nhất chi tiết nào trong chuyện? Qua câu chuyện bạn hiểu gì ? - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ? - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK tiết 3. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Có ý thức rèn luyện, học tập. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. * GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5). 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài "Em yêu trường em" - Giới thiệu bài - Ghi bảng 1. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS lập kế hoạch phấn đấu trong năm học - HS lập bản kế hoạch của mình trong năm học. - HS đọc nối tiếp nhau bản kế hoạch của mình. - 1 số học sinh có thể hỏi chất vấn về bản kế hoạch của bạn và nhận xét. - GV nhận xét, tư vấn. 3. Triển lãm tranh - HS giới thiệu tranh của mình, bạn khác nhận xét. - GV nhận xét, khen tranh những bạn vẽ đẹp, đúng chủ đề và động viên những bạn vẽ chưa đẹp về nhà tiếp tục phát huy. 3. Vận dụng - GV nhắc HS cần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức. - GV nhận xét và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được những đề nghị chủ yếu về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó. 3. Định hướng năng lực - HS biết sưu tầm tư liệu và kể cho nhau nghe về Tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ. - Kể ra được những đề nghị về canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Giải thích được vì sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng. 4. Định hướng thái độ - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ - một người có lòng yêu nước thiết tha, mong muốn cho dân giàu, nước mạnh. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK III. Hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động - Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định? - Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định? B. Hoạt động khám phá. HĐ1 : Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để chia sẻ các thông tin đã tìm hiểu được về Nguyễn T rường Tộ. - HS chia thành nhóm nhỏ để thảo luận. ? Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ, quê quán của ông? ( Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830,mất năm 1871) ? Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì ? ? Ông có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? - HS trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV kết luận : Ông xuất thân trong một gia đình công giáo ,ở làng Bùi Chu , huyện Hưng Nguyên , tỉnh Nghệ An.Từ bé ông đã nổi tiếng là người thông minh,học giỏi được dân trong vùng gọi là Trạng Tộ.Năm 1860,ông được sang Pháp.Trong những năm ở Pháp ,ông đã chú ý quan sát,tìm hiểu sự văn minh giàu có của nước Pháp.Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được ? Vì sao lúc đó Nguyễn Trường Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện canh tân (đổi mới) đất nước.Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. HĐ2 : Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm 2. - HS thảo luận nhóm 2: ? Theo em, thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? ? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào? - HS trình bày: + Thực dân Pháp có thể dễ dàng vào xâm lược nước ta vì: * Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ cho thực dân Pháp. Điều đó cho thấy tình hình nước ta lúc đó: * Kinh tế đất nước nghèo nàn ,lạc hậu. * Đất nước không đủ sức để tự lập ,tự cường, - HS nhận xét. - Theo em, tình hình đất nước ta như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? - HS suy nghĩ trả lời: Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập , tự cường. - GV kết luận: Vào nửa cuối thế kỉ 19 ,khi thực dân Pháp xâm lược nước ta,triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng,trong khi đó nước ta cũng rất nghèo nàn,lạc hậu không đủ sức tự lực ,tự cường.Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước.Hiểu được điều đó .Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước.Sau đây ta cung tìm hiểu về đề nghị của ông. HĐ 3 : Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ - HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? ? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nàovới những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . Vì sao? - HS trình bày. Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các việc sau để canh tân đất nước: + Mở rộng quan hệ ngoại giao ,buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế. + Xây dựng quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc,đóng tàu ,đúc súng Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nàovới những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . Vì sao? + Triều đình nhà Nguyễn không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ.Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi. ? Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào? - HS nêu ý kiến: + Họ là người bảo thủ + Họ là người lạc hậu ,không hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia - HS nhận xét. - GV kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước, phụng sự quốc gia ,Nguyễn Trường Tộ đã gưỉ lên nhà vua và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị cải cách.Tuy nhiên những nội dung hết sức tiến bộ đó của ông không được vua Tự Đức và triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu.Chính điều đó đã góp phần cho đất nước ta thêm suy yếu ,chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. ? Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của ông? ( Nhân dân tỏ lòng kính trọng ông , coi ông là người có hiểu biết sâu rộng,có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu ,nước mạnh) ? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - HS tiếp nối nhau trả lời. C. Hoạt động tiếp nối - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: “ Cuộc phản công ở kinh thành Huế ” _____________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không có cùng mẫu số. - HS cần làm bài tập 1, 2(a,b), 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 36 10 18 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng, trừ hai phân số. 3 5 10 3 7 3 7 7 - GV nêu ; và = ; 7 7 15 15 9 10 8 9 - HS nêu cách tính và thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 83 9 13 5 Kết quả là: ; ; ; . 56 40 12 18 Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài. - 3 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét đối chiếu kết quả. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. 6 - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra PS chỉ số bóng trong hộp là 6 - HS tự làm bài vào vở. Động viên HS giải bằng nhiều cách khác nhau, nhận xét cách nào thuận tiện - Chữa bài, nhận xét kết quả làm bài của HS. 1 Đáp số: hộp bóng. 6 3. Vận dụng - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS tìm đựơc một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; tìm được một số từ chứa tiếng quốc. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ tìm được - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - Một HS đọc y/c của bài tập - HS đọc thầm các bài Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài. - HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét . - HS chữa bài : nước nhà, non sông, đất nước, quê hương. Bài tập 2 - GV nêu y/c của bài tập 2. - HS trao đổi theo nhóm 4. - GV chia bảng lớp làm 3 phần; mời 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức; HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, cho một HS đọc lại. Bài tập 3 - HS đọc y/c BT 3, trao đổi theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy A4, đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp, đọc lại kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét - HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng quốc. Bài tập 4 - Một HS đọc y/c của BT4 . - GV cho HS giải thích một số từ. - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV khen những em đặt được câu văn hay. 3. Vận dụng - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - Thuộc lòng những khổ thơ em thích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc bài thơ - Hai, ba tốp HS tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ - 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - GVđọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu hỏi: ? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? ? Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? ? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? ? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước? * Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu (khổ 1, 2). - HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 3. Vận dụng - Dùng những màu sắc em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em. - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HTL những khổ thơ em thích. Đọc trước bài: Lòng dân. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số - HS làm vào vở bài 1(cột 1,2); bài 2(cột a,b,c); bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 3 4 1 9 5; ; 1 7 9 6 5 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số a) Phép nhân hai phân số 2 5 - GV nêu ví dụ: 7 9 - Gọi HS nêu cách tính, thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, vài HS nêu cách thực hiện. b) Phép chia hai phân số: 4 3 - GV làm tương tự với VD: : 5 8 HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 - GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS lên làm ở bảng. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. GV lưu ý HS: có thể rút gọn sau khi tính ra kết quả cuối cùng hoặc rút gọn ngay trong khi tính. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn làm. 3 8 2 Kết quả: a) b) c) 16 d) 4 35 3 Bài 3 : -1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài., 1 HS làm bài vào bảng phụ 1 - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Đáp số: m2. 18 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN - Gọi HS yếu nhắc lại cách nhân, chia hai phân số. 1 - Dặn HS về tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách 2 toán đó. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TC: CHẠY TIẾP SỨC I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Chạy tiếp sức II. Đồ dùng - Chuẩn bị 1 còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp lên lớp - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu 6-10 -Theo đội hình 3 hàng Mở tiết học phút dọc đầu - Đứng vỗ tay và hát - Chuyển thành đội hình - Chơi trò chơi khởi động vòng tròn - Phổ biến nội quy, yêu cầu tập 18-22 -Theo đội hình 3 hành luyện phút ngang Cơ - Biên chế tổ tập luyện bản - Chọn cán sự lớp * Ôn đội hình đội ngũ - Cho HS ôn một số kiến thức đội hình đội ngũ đã học theo đội hình 3 hành ngang * Trò chơi : Chạy tiếp sức - GV phổ biến luật chơi, tổ - Đội hình trò chơi. chức cho HS chơi Kết - Hệ thống nội dung bài học 4-6 - Theo đội hình vòng tròn thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát phút sau đó chuyển thành đội - GV nhận xét giờ học hình hàng ngang _____________________________ Buổi chiều Khoa häc NAM HAY NỮ? (tiÕt 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Gióp HS: - T«n trọng c¸c bạn cïng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. * GDKNS: + KÜ n¨ng: KÜ n¨ng tù nhËn thøc vµ x¸c ®Þnh gi¸ trÞ cña b¶n th©n. + Ph¬ng ph¸p: Lµm viÖc nhãm. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ II. §å dïng d¹y häc - Ti vi III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? - GV nhËn xÐt. 2. Hoạt động khám phá Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vai trß cña n÷ - Cho HS quan s¸t h×nh 4 trang 9 SGK vµ hái: + ¶nh chôp g×? Bøc ¶nh gîi cho em suy nghÜ g×? + Nh vËy, kh«ng chØ nam mµ n÷ còng cã thÓ ch¬i ®¸ bãng. N÷ cßn lµm ®îc nh÷ng g× kh¸c? Em h·y nªu 1 sè vÝ dô vÒ vai trß cña n÷ trong líp, trêng vµ ®Þa ph¬ng mµ em biÕt? + Em cã nhËn xÐt g× vÒ vai trß cña n÷? GV kÕt luËn: Trong gia ®×nh, ngoµi x· héi phô n÷ cã vai trß quan träng kh«ng kÐm nam giíi. Vai trß cña nam vµ n÷ ë gia ®×nh, x· héi cã thÓ thay ®æi ... Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu mét sè quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷ Môc tiªu: Gióp HS: - NhËn ra 1 sè quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷; sù cµn thiÕt ph¶i thay ®æi mét sè quan niÖm nµy. - Cã ý thøc t«n träng c¸c b¹n cïng giíi vµ kh¸c giíi; kh«ng ph©n biÖt b¹n nam, b¹n n÷. C¸ch tiÕn hµnh: - GV yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn c¸c c©u hái: + B¹n cã ®ång ý víi nh÷ng c©u díi ®©y kh«ng? H·y gi¶i thÝch t¹i sao b¹n ®ång ý hoÆc t¹i sao kh«ng ®ång ý. a. C«ng viÖc néi trî lµ cña phô n÷. b. §µn «ng lµ ngêi kiÕm tiÒn nu«i c¶ gia ®×nh. c. Con g¸i nªn häc n÷ c«ng gia ch¸nh, con trai nªn häc kÜ thuËt. + Trong gia ®×nh, nh÷ng yªu cÇu hay c xö cña cha mÑ víi con trai vµ con g¸i cã kh¸c nhau kh«ng vµ kh¸c nhau nh thÕ nµo? Nh vËy cã hîp lý kh«ng? + Liªn hÖ trong líp m×nh cã sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a HS nam vµ HS n÷ kh«ng? Nh vËy cã hîp lý kh«ng? + T¹i saokh«ng nªn ph©n biÖt ®èi xö gi÷a nam vµ n÷? - Tõng nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ vµ GV kÕt luËn. * KÕt luËn: Quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷ cã thÓ thay ®æi. Mçi HS ®Òu cã thÓ gãp phÇn t¹o nªn sù thay ®æi nµy b»ng c¸ch bµy tá suy nghÜ vµ thÓ hiÖn b»ng hµnh ®éng ngay tõ trong gia ®×nh, trong líp häc cña m×nh. Ho¹t ®éng 3: Liªn hÖ thùc tÕ - HS th¶o luËn nhãm 4: H·y liªn hÖ trong cuéc sèng xung quanh c¸c em cã nh÷ng sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a nam vµ n÷ nh thÕ nµo? Sù ®èi xö ®ã cã g× kh¸c nhau? Sù kh¸c nhau ®ã cã hîp lÝ kh«ng? - C¸c nhãm tr×nh bµy - nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - GV chèt kiÕn thøc. 3. Vận dụng - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 4. - GV nhËn xÐt tiÕt häc. - Nh¾c HS vÒ nhµ «n bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2) - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một từ cho trước. - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành - HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV theo dõi giúp đỡ. - GV hướng dẫn chữa 1 số bài. Bài 1: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài cá nhân. - Lời giải đúng: các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ. Bài 2: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. + vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. + Nghĩa chung của mỗi nhóm từ em đã sắp xếp là gì ? - GV chốt kiến thức: Mỗi nhóm từ chúng ta vừa tìm được là từ đồng nghĩa nhưng có 1 số từ đồng nghĩa không hoàn toàn nên khi sử dụng tùy vào văn cảnh để ta chọn từ thích hợp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - Từng HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn đã viết; cả lớp và GV nhận xét, biểu dương những em có đoạn viết hay. 3. Vận dụng - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. - GV chốt kiến thức bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN có 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên.. - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ, lược đồ ; dãy Hoang Liên Sơn, Trương Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB duyên hải Miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoá sản chính trên bản đồ , lược đồ : than ở Quảng Ninh, Sắt ở Tháy Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu địa hình Việt Nam - HS thảo luận nhóm 2: Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ: + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Dãy núi nào có hướng TB - ĐN, dãy núi nào có dạng hình cánh cung? + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. - HS trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu khoáng sản Việt Nam - GV treo lược đồ khoáng sản - HS quan sát và trả lời: + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì? + Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhièu nhất? + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô- xít, dầu mỏ. - HS trình bày - GV kết luận: * Nêu tên các mỏ khoáng sản lớn của nước ta Hoạt động 3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta - HS thảo luận nhóm 2, nêu ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: * Chốt lại lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại 3. Vận dụng - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? - GV chốt kiến thức bài học - GV gọi 2 em nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối . - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn bị. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: Rừng trưa và Chiều tối - Một HS đọc nội dung BT1. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: + Đọc kĩ bài văn. Gạch chân dưới những hình ảnh em thích. + Giải thích lí do vì sao thích. - Gọi HS trình bày các câu hỏi đã gợi ý. - HS khác,GV nhận xét. HĐ2: Luyện viết đoạn văn - Một HS đọc y/c của BT2. - GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa vườn cây, công viên, đường phố.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx