Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5A) HS theo dõi lớp 5A diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS xếp hàng ngay ngắn. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 5A biểu diễn - HS chú ý lắng nghe. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong - HS trả lời câu hỏi tương tác ___________________________________ Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Truyền điện: Đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu bài văn. - HS quan sát ảnhVăn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn. Đoạn 1: Từ đầu đến “ lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau” Đoạn 2: Bảng thống kê. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài và trả lời các câu hỏi. Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu theo yêu cầu đã nêu. - Bài văn giúp em hiểu điều gì về văn hóa VN? HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc lại - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo N3. - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét. 3. Vận dụng - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ? - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Em có nhận xét gì về nền văn hiến nước ta? - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - GV vẽ tia số lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, yêu cầu HS đọc các phân số có trên tia số. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài: Viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 55 375 62 Kết quả: ; ; . 10 100 10 Bài 3 - HS đọc đề bài: Viết cá phân số đã cho thành phân số thập phân có mẫu là 100. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. 24 50 9 Kết quả: ; ; . 100 100 100 Bài 4 - HS tự đọc đề, làm bài: so sánh các phân số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5. - HS tự đọc đề và giải bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét Đáp số: 9 học sinh; 6 học sinh. 3. Vận dụng - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Buổi chiều Khoa häc NAM HAY NỮ? (tiÕt 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Gióp HS: - T«n trọng c¸c bạn cïng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. * GDKNS: + KÜ n¨ng: KÜ n¨ng tù nhËn thøc vµ x¸c ®Þnh gi¸ trÞ cña b¶n th©n. + Ph¬ng ph¸p: Lµm viÖc nhãm. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ II. §å dïng d¹y häc - Ti vi III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? - GV nhËn xÐt. 2. Hoạt động khám phá Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vai trß cña n÷ - Cho HS quan s¸t h×nh 4 trang 9 SGK vµ hái: + ¶nh chôp g×? Bøc ¶nh gîi cho em suy nghÜ g×? + Nh vËy, kh«ng chØ nam mµ n÷ còng cã thÓ ch¬i ®¸ bãng. N÷ cßn lµm ®îc nh÷ng g× kh¸c? Em h·y nªu 1 sè vÝ dô vÒ vai trß cña n÷ trong líp, trêng vµ ®Þa ph¬ng mµ em biÕt? + Em cã nhËn xÐt g× vÒ vai trß cña n÷? GV kÕt luËn: Trong gia ®×nh, ngoµi x· héi phô n÷ cã vai trß quan träng kh«ng kÐm nam giíi. Vai trß cña nam vµ n÷ ë gia ®×nh, x· héi cã thÓ thay ®æi ... Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu mét sè quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷ Môc tiªu: Gióp HS: - NhËn ra 1 sè quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷; sù cµn thiÕt ph¶i thay ®æi mét sè quan niÖm nµy. - Cã ý thøc t«n träng c¸c b¹n cïng giíi vµ kh¸c giíi; kh«ng ph©n biÖt b¹n nam, b¹n n÷. C¸ch tiÕn hµnh: - GV yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn c¸c c©u hái: + B¹n cã ®ång ý víi nh÷ng c©u díi ®©y kh«ng? H·y gi¶i thÝch t¹i sao b¹n ®ång ý hoÆc t¹i sao kh«ng ®ång ý. a. C«ng viÖc néi trî lµ cña phô n÷. b. §µn «ng lµ ngêi kiÕm tiÒn nu«i c¶ gia ®×nh. c. Con g¸i nªn häc n÷ c«ng gia ch¸nh, con trai nªn häc kÜ thuËt. + Trong gia ®×nh, nh÷ng yªu cÇu hay c xö cña cha mÑ víi con trai vµ con g¸i cã kh¸c nhau kh«ng vµ kh¸c nhau nh thÕ nµo? Nh vËy cã hîp lý kh«ng? + Liªn hÖ trong líp m×nh cã sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a HS nam vµ HS n÷ kh«ng? Nh vËy cã hîp lý kh«ng? + T¹i saokh«ng nªn ph©n biÖt ®èi xö gi÷a nam vµ n÷? - Tõng nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ vµ GV kÕt luËn. * KÕt luËn: Quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷ cã thÓ thay ®æi. Mçi HS ®Òu cã thÓ gãp phÇn t¹o nªn sù thay ®æi nµy b»ng c¸ch bµy tá suy nghÜ vµ thÓ hiÖn b»ng hµnh ®éng ngay tõ trong gia ®×nh, trong líp häc cña m×nh. Ho¹t ®éng 3: Liªn hÖ thùc tÕ - HS th¶o luËn nhãm 4: H·y liªn hÖ trong cuéc sèng xung quanh c¸c em cã nh÷ng sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a nam vµ n÷ nh thÕ nµo? Sù ®èi xö ®ã cã g× kh¸c nhau? Sù kh¸c nhau ®ã cã hîp lÝ kh«ng? - C¸c nhãm tr×nh bµy - nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - GV chèt kiÕn thøc. 3. Vận dụng - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 4. - GV nhËn xÐt tiÕt häc. - Nh¾c HS vÒ nhµ «n bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN có 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên.. - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ, lược đồ ; dãy Hoang Liên Sơn, Trương Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB duyên hải Miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoá sản chính trên bản đồ , lược đồ : than ở Quảng Ninh, Sắt ở Tháy Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu địa hình Việt Nam - HS thảo luận nhóm 2: Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ: + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Dãy núi nào có hướng TB - ĐN, dãy núi nào có dạng hình cánh cung? + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. - HS trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu khoáng sản Việt Nam - GV treo lược đồ khoáng sản - HS quan sát và trả lời: + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì? + Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhièu nhất? + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô- xít, dầu mỏ. - HS trình bày - GV kết luận: * Nêu tên các mỏ khoáng sản lớn của nước ta Hoạt động 3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta - HS thảo luận nhóm 2, nêu ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: * Chốt lại lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại 3. Vận dụng - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? - GV chốt kiến thức bài học - GV gọi 2 em nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________ Lịch sử " BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI ” TRƯƠNG ĐỊNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu của Trương Định: Không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. - Học sinh biết kể lại diễn biến chính của câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu HT III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo vũ điệu bài Rửa tay 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược - GV giới thiêụ bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3tỉnh miền Đông Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên). - Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Gọi HS trả lời. GV kết luận. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? + Nhận được lệnh vua Trương Định có suy nghĩ và thái độ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm bổ sung. GV nhấn mạnh các kiến thức cần nắm. Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta đối với Bình Tây đại nguyên soái Trương Định. - HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định. + Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định? - GV kết luận. 3. Vận dụng - Gọi một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không có cùng mẫu số. - HS cần làm bài tập 1, 2(a,b), 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 36 10 18 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng, trừ hai phân số. 3 5 10 3 7 3 7 7 - GV nêu ; và = ; 7 7 15 15 9 10 8 9 - HS nêu cách tính và thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 83 9 13 5 Kết quả là: ; ; ; . 56 40 12 18 Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài. - 3 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét đối chiếu kết quả. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. 6 - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra PS chỉ số bóng trong hộp là 6 - HS tự làm bài vào vở. Động viên HS giải bằng nhiều cách khác nhau, nhận xét cách nào thuận tiện - Chữa bài, nhận xét kết quả làm bài của HS. 1 Đáp số: hộp bóng. 6 3. Vận dụng - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Thể dục TỔ CHỨC LỚP, ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TC: KẾT BẠN I. Yêu cầu cần đạt - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 5 và một số quy định trong giờ học - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Kết bạn. II. Đồ dùng - Chuẩn bị 1 còi - Dụng cụ TC III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp lên lớp - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu 6-10 -Theo đội hình 3 hàng Mở tiết học phút dọc đầu - Đứng vỗ tay và hát - Chuyển thành đội hình vòng tròn - Giới thiệu chương trình TD 18-22 -Theo đội hình 3 hành lớp 5. Phổ biến nội quy, yêu phút ngang Cơ cầu tập luyện bản - Biên chế tổ tập luyện - Chọn cán sự lớp - Ôn đội hình đội ngũ - Cho HS ôn một số kiến thức đã học theo đội hình 3 hành ngang *Trò chơi : Kết bạn - Đội hình trò chơi. - GV phổ biến luật chơi, tổ chức cho HS chơi Kết - Hệ thống nội dung bài học 4- 6 - Theo đội hình vòng tròn thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát phút sau đó chuyển thành đội - GV nhận xét giờ học hình hàng ngang ____________________________ Chính tả LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8-10 tiếng) trong BT2; chép đúng phần vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết... - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK - HS đọc thầm bài chính tả - GV đọc từng câu cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1lượt, HS soát lại bài - GV nhận xét từ 7-10 bài, GV nêu nhận xét chung HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của bài - Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn - làm bài ; phát biểu ý kiến VD: Trạng (vần ang) Bài tập 3 - Một HS đọc y/c của bài, đọc cả mô hình - HS làm vào vở bài tập - HS trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp - Cả lớp và GVnhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần 3. Vận dụng - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.... - GV nhận xét tiết học - HS nhớ lại mô hình cấu tạo vần. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Yêu quý bố mẹ. II. Đồ dùng Ti vi Hình trang 10,11 SGK III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ trong lớp em ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Giảng giải * GV đặt câu hỏi cho cả lớp dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm VD:+ cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người? - Cơ quan tiêu hóa - Cơ quan hô hấp - Cơ quan tuần hoàn - Cơ quan sinh dục + Cơ quan sinh dục nam có khả năng tạo ra gì? - Tạo ra trứng - Tạo ra tinh trùng + Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? - Tạo ra trứng - Tạo ra tinh trùng * GV giảng như SGK Hoạt động 2: Làm việc với SGK - HS làm việc cá nhân:HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc phần chú thích trang 10,tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào Rút ra kết luận sgk - HS quan sát hình 2, 3, 4, SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3tháng * Gọi học sinh đọc nội dung bài học 3. Vận dụng - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết? - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học - Giáo viên nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS tìm đựơc một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; tìm được một số từ chứa tiếng quốc. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ tìm được - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - Một HS đọc y/c của bài tập - HS đọc thầm các bài Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài. - HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét . - HS chữa bài : nước nhà, non sông, đất nước, quê hương. Bài tập 2 - GV nêu y/c của bài tập 2. - HS trao đổi theo nhóm 4. - GV chia bảng lớp làm 3 phần; mời 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức; HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, cho một HS đọc lại. Bài tập 3 - HS đọc y/c BT 3, trao đổi theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy A4, đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp, đọc lại kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét - HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng quốc. Bài tập 4 - Một HS đọc y/c của BT4 . - GV cho HS giải thích một số từ. - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV khen những em đặt được câu văn hay. 3. Vận dụng - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN có 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên.. - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ, lược đồ ; dãy Hoang Liên Sơn, Trương Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB duyên hải Miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoá sản chính trên bản đồ , lược đồ : than ở Quảng Ninh, Sắt ở Tháy Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu địa hình Việt Nam - HS thảo luận nhóm 2: Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ: + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Dãy núi nào có hướng TB - ĐN, dãy núi nào có dạng hình cánh cung? + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. - HS trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu khoáng sản Việt Nam - GV treo lược đồ khoáng sản - HS quan sát và trả lời: + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì? + Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhièu nhất? + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô- xít, dầu mỏ. - HS trình bày - GV kết luận: * Nêu tên các mỏ khoáng sản lớn của nước ta Hoạt động 3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta - HS thảo luận nhóm 2, nêu ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: * Chốt lại lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại 3. Vận dụng - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? - GV chốt kiến thức bài học - GV gọi 2 em nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số - HS làm vào vở bài 1(cột 1,2); bài 2(cột a,b,c); bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 3 4 1 9 5; ; 1 7 9 6 5 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số a) Phép nhân hai phân số 2 5 - GV nêu ví dụ: 7 9 - Gọi HS nêu cách tính, thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, vài HS nêu cách thực hiện. b) Phép chia hai phân số: 4 3 - GV làm tương tự với VD: : 5 8 HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 - GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS lên làm ở bảng. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. GV lưu ý HS: có thể rút gọn sau khi tính ra kết quả cuối cùng hoặc rút gọn ngay trong khi tính. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn làm. 3 8 2 Kết quả: a) b) c) 16 d) 4 35 3 Bài 3 : -1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài., 1 HS làm bài vào bảng phụ 1 - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Đáp số: m2. 18 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN - Gọi HS yếu nhắc lại cách nhân, chia hai phân số. 1 - Dặn HS về tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách 2 toán đó. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - Thuộc lòng những khổ thơ em thích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc bài thơ - Hai, ba tốp HS tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ - 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - GVđọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu hỏi: ? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? ? Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? ? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? ? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước? * Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu (khổ 1, 2). - HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 3. Vận dụng - Dùng những màu sắc em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em. - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HTL những khổ thơ em thích. Đọc trước bài: Lòng dân. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS chọn được một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Một số sách, truyện báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài - GV chép bảng đề bài. - Một HS đọc đề bài,GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý :đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân của nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 trong SGK. - Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp + Thi KC trước lớp HS xung phong KC hoặc đại diện kể, nêu ý nghĩa câu chuyện, đặt câu hỏi cho bạn. VD: + Bạn thích nhất hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện tôi kể ? + Bạn thích nhất chi tiết nào trong chuyện? Qua câu chuyện bạn hiểu gì ? - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ? - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK tiết 3. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Buổi chiều Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trờng, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. - Các bài hát về chủ đề trường em. 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,... 3. Phẩm chất - Có ý thức học tấp, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. Chuẩn bị: - Các bài hát về chủ đề: Trường em III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài : Em yêu trường em 2. Hoạt động khám phá HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận - HS quan sát tranh, ảnh trong SGK trang 3, 4 và thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác? + Theo em,chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - HS thảo luận cả lớp - GV kết luận. HĐ2: Làm bài tập 1SGK. - GV nêu y/c BT1. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Một vài nhóm trình bày - GV kết luận. HĐ3: Tự liên hệ (BT2 trong SGK). - GV nêu y/c tự liên hệ. - HS suy nghĩ đối chiếu với những việc làm của mình trước đây đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. -Thảo luận theo nhóm 2 - Một số HS tự liên hệ trước lớp. - GV kết luận. HĐ 4: Trò chơi Phóng viên - HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về các vấn đề liên quan đến nội dung bài học. +Theo bạn , HS lớp 5 cần phải làm gì? +Bạn cảm thấy nh thế nào khi là HS lớp 5? +Bạn đã thực hiện đợc những điểm nào trong c/t :Rèn luyện đội viên? +Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5?... - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Vận dụng - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 và chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Kĩ thuật §Ýnh khuy hai lç ( tiÕt 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn, đúng quy trình kĩ thuật. 2. Năng lực chung Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx