Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2021 Giáo dục tập thể ƯƠM MẦM MÙA XUÂN I. Mục tiêu: - Giáo dục cho HS lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước, yêu ngôi trường mình đang học tập rèn luyện. - Tham gia một số hoạt động trồng và chăm sóc bồn hoa tô thêm vẻ đẹp của ngôi trường mình II. Chuẩn bị Mỗi em mang một cây hoa; mỗi tổ một xẻng III. Các bước thực hiện: 1. Tập hợp lớp, phân công nhiệm vụ - GV hướng dẫn chung công việc - Tổ trưởng nhận khu vực trồng hoa của tổ 2. Các tổ thực hiện nhiệm vụ - Trồng hoa - Tưới nước 3. GV kiểm ta, nhận xét IV. Tổng kết giờ học ________________________________ Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn kịch: Người công dân số Một (phần 2) - HS nêu nội dung của đoạn kịch. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ? Em hiểu biết gì về Trần Thủ Độ? GV giới thiệu : Thái sư Trần Thủ Độ sinh năm 1194, mất 1264. Ông là người có công lớn trong việc sáng lập ra nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông xâm lược nước ta năm 1258. ông còn là một tấm gương cư xử gương mẫu, nghiêm minh. Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu thêm về nhân vật lịch sử này. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS đọc diễn cảm bài văn. Cả lớp theo dõi ở SGK. - 1 HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến..... ông mới tha cho. + Đoạn 2: Tiếp cho đến .....nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 nhóm HS đọc bài. - GV đọc mẫu cả bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài *Đoạn 1: - 1 HS đọc đoạn văn. GV kết hợp giúp HS hiểu từ được chú giải cuối bài (thái sư, câu đương). - HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? ( Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác). - GV bổ sung : Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. * ý 1: Trần Thủ Độ là một người cương trực, nghiêm minh, quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước. *Đoạn 2: - Một vài HS đọc đoạn 2. - GV kết hợp sửa lôĩ, giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài (kiệu, quân hiệu); giải nghĩa thêm cụm từ thềm cấm (khu vực cấm trước cung vua), khinh nhờn (coi thường), kể rõ ngọn ngành (nói rõ đầu đuôi sự việc). ? Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ? (Trần Thủ Độ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa). *ý 2: Trần Thủ Độ luôn khuyến khích những người làm đúng theo phép nước. * Đoạn 3: - HS đọc đoạn 3. - HS trả lời câu hỏi: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? ( Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan giám nói thẳng). ? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? (Trần Thủ Độ là người thẳng thắn, nghiêm khắc với mọi người, kể cả bản thân) * ý 3: Trần Thủ Độ là người rất nghiêm khắc với bản thân. - HS nêu ND :Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. GVđọc mẫu đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4. - Thi đọc phân vai.Cả lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, khen những bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS nhắc lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS làm được Bài 1 (a,b); Bài 2; Bài 3 (a). Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - YC 1 HS lên bảng tính chu vi hình tròn biết bán kính hình tròn bằng 6,5 dm. - Cả lớp tính vào giấy nháp sau đó nhận xét bài của bạn. B. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu MĐ, YC giờ học. * Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số thập phân. - Hướng dẫn HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính. - HS tự làm. - Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. - Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp. - HS khác nhận xét, GV kết luận. Kết quả: a) 56,52 m ; b) 27,632 dm ; c) 15,7 cm Bài 2: Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính hình tròn khi biết chu vi của nó. - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính. - Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn. - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính . - Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn. d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14 a. Đường kính của hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5 (m) b. Bán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) Đáp số: 3 dm Bài 3: a. Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó. b. Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m ; 204,1m Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác sau. - Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42 (cm) - Xác định chu vi của hình H : là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình H : 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. C. Củng cố, dặn dò - 1 HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn. - GV nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mục tiêu - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn . - HS tối thiểu làm BT1 (a, b), Bài 2( a, b), Bài 3. Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS nhắc lại: Muốn tính đường kính hình tròn khi biết chu vi ta làm thế nào? - 2 HS lên bảng tính: + Tính đường kính hình tròn biết C= 15,7 m + Tính bán kính hình tròn biết C= 18,84 dm - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.Các hoạt động * Hoạt động1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - GV dán hình tròn lên bảng. - GV vẽ bán kính => GV tô màu hình tròn. HS cho biết phần đã tô màu được gọi là gì? - GV giới thiệu quy tắc tính diện tích hình tròn . - HS nhắc lại: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - GV vừa nói vừa viết: gọi bán kính của hình tròn là r, S là diện tích hình tròn. Hãy viết công thức tính diện tích hình tròn vào vở nháp, 1 HS lên bảng viết. - Cả lớp nhận xét - GV kết luận: S = r r 3,14 - Gọi nhiều HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - YC HS tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm. 1 HS lên bảng tính. Cả lớp và GV nhận xét kết quả. - HS thực hành tính ra vở nháp: Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. - Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì? + Bán kính của hình tròn. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: Lưu ý HS : Khi bán kính là một phân số hoặc hỗn số phải đổi ra số thập phân trước rồi mới tính. - HS tự tính vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm. - Gọi vài em nêu kết quả tính. -Mời HS làm ở bảng gắn bài lên bảng lớp, trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a) 78,5 cm2; b) 0,5 dm2 ; c) 1,1304 m2 Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu và nội dung bài. - HS cho biết muốn tính được diện tích của hình tròn khi biết đường kính của hình tròn ta làm như thế nào? ( Phải tìm bán kính trước) - HS làm bài vào vở. Gọi 3 em lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a) 113,04 cm2 ; b) 40,69 dm2 ; c) 2,01 m2 Bài 3: + GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + HS tự làm bài. 1 HS làm bài vào bảng phụ. + Nhận xét bài của HS. Bài giải: Diện tích mặt bàn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 C. Củng cố , dăn dò - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn. - Hoàn thành bài tập trong SGK. _____________________________________ Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2 a / b . * BVMT:Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt 5 , tập hai - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc 3 từ ngữ cho HS viết: dành dụm, giấc ngủ, ra rả. - Cả lớp và GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc mẫu bài chính tả một lượt. ? Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con. - GV gọi 1 HS đọc bài . - Tại sao bài văn lại có tên là: Cánh cam lạc mẹ? - HS nêu ND bài chính tả :( Cánh cam bị lạc mẹ và đã được các con vật giúp tìm mẹ). - HS luyện viết đúng các từ sau: vườn hoang, giã gạo, rộng, khản đặc. - GV nhắc HS về cách trình bày bài thơ. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV đọc lại cho HS khảo bài. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. - GV nhận xét chung về bài viết * Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả -HS đọc nội dung yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. 1 HS điền ở bảng phụ. - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn. (Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng : nếu thuyền chìm thì anh cũng rồi đời) - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a) Sau khi điền r/ d/ gi vào chỗ trống, sẽ có các tiếng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn. __________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. Mục tiêu - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1) ; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai - Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt, từ điển từ Hán Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học (hoặc phô tô một vài trang có từ cần tra cứu trong bài học) - Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết lại ở nhà của bài tập 2 tiết LTVC trước. Chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.Các hoạt động: *Hoạt động 1: HD HS làm bài tập Bài tập 1: - 1 đọc YC của bài tập.Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm việc theo cặp. HS trả lời chỉ cần nói đúng ý không cần nói đến từng từ ngữ. - GV giúp đỡ HS yếu, có thể tra từ điển sau đó kết luận: Công dân có nghĩa là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - 1 HS đọc YC bài tập. - HS trao đổi nhóm 2 làm vào VBT. 2 nhóm làm vào bảng nhóm. - Gọi đại diện một vài nhóm trình bày. - Tại sao em xếp từ công cộng vào cột thứ nhất. GV hỏi tương tự với một số câu hỏi khác. - Mời 2 nhóm gắn bài làm lên bảng, trình bày bài làm. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt lại ý kiến đúng mời 1-2 HS đọc kết quả: Công là Công là Công là “của nhà nước, của “không thiên vị” “thợ, khéo tay” chung” Công dân, công cộng, Công bằng, công lí, công Công nhân, công công chúng minh, công an, công tâm nghiệp - Giải nghĩa một số từ: + Công bằng: theo đúng lẽ phải, không thiên vị. + Công cộng: Thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lí: lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: Nghành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên... + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng, chỉ vì việc chung, không vì tư lợi hoặc thiên vị. Bài tập 3: - 1 HS nêu YC của bài tập. - GV cho HS làm theo cặp. H: Em hiểu thế nào là nhân dân? đặt câu với từ đó. Nhân dân: đông đảo người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí. - Dân chúng có nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó Dân chúng: đông đảo người dân thường, quần chúng nhân dân - HS trao đổi theo cặp để tìm từ đồng nghĩa với từ công dân ( Có thể tra từ điển nếu HS chưa hiểu nghĩa của những từ đó) - Cho HS làm bài , trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: + Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân + Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó (đã được nêu ở BT3), rồi đọc lại câu xem có phù hợp không: - HS trao đổi thảo luận cùng bạn bên cạnh - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Trong câu đã nêu, không thể thay thể từ công dân bằng những từ đồng nghĩa (ở BT3). Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. C. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tốt. _____________________________________ Buổi chiều: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Một số sách, báo, truyện đọc lớp 5...viết về các tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh - Bảng lớp viết đề bài III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện "Chiếc đồng hồ". - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ các em đã hiểu: Mỗi người làm việc gì cũng cần nghĩ đến lợi ích chung của tập thể. Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể về những con người sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2.Các hoạt động * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện - Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài: - Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh giúp HS tránh kể chuyện lạc đề tài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. `` - GV nhắc HS : Việc nêu tên nhân vật trong các bài tập đọc đã học (anh Lý Phúc Nha, Mồ Côi, Chú bé gác rừng) chỉ nhằm giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Em hãy kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà của HS (Đọc trước yêu cầu của tiết KC, tìm câu chuyện mình sẽ kể trước lớp) - Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp giới thiệu truyện các em mang đến lớp - nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về ai. - GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 2. - Mỗi HS lập nhanh dàn ý (theo cách gạch đầu dòng ) câu chuyện mình sẽ kể. - GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn câu chuyện (dành thời gian cho bạn khác được kể). Các em có thể kể cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho các bạn mượn truyện để đọc. Hoạt động 2: HS kể trong nhóm - Kể trong nhóm: nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn kể và ngược lại, bạn kể đặt câu hỏi cho bạn nghe. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự HS kể trong nhóm và đặt câu hỏi cho bạn: + Chi tiết nào trong truyện bạn thích nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này? + Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện Hoạt động 3: Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện: ( thi giữa 3 đội) - HS thi KC trước lớp - HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể. GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC; viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô), của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩ câu chuyện (VD, có thể hỏi: Vì sao anh trọng tài làng trong câu chuyện của bạn lại ngã khuỵu và khóc ròng ròng sau khi đội bạn đá phạt thành công? Như thế có thể xem anh là một trọng tài vô tư không?) - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm lời kể của từng HS theo các tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu chuyện người kể. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương những HS đã có cố gắng và tiến bộ hơn so với những tiết học trước. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia. _________________________________ Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. * GDKNS: - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tỡnh yờu quờ hương II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS nhắc lại phần ghi nhớ của tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - Nêu MĐ,YC tiết học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ ( bài tập 4- SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2- SGK) *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c * Hoạt động 3: Xử lý tình huống ( Bài tập 3- SGK) *Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình. - GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. * Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. - HS trình bày kết quả sưu tầm được. - Cả lớp trao đối về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát. - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những vịêc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. 3. Củng cố, dặn dò. - GV cho HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài học. - GV nhận xét tiết học và nhăc nhở HS về nhà xem lại bài. _________________________________ Lịch sử ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945 - 1954 ) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc” : “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. 2. Kĩ năng: Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: +) Ngày 19 - 12 - 1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. +) Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. +) Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. +) Chiến dịch Điện Biên Phủ. 3.Thái độ: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong các chiến dịch: Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947; Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950; Chiến dịch Điện Biên Phủ. Định hướng thái độ - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử. Định hướng năng lực - Liệt kê được các sự kiện lịch sử từ năm 1945-1954. - Nắm được các kiến thức lịch sử đã học giai đoạn 1945- 1954. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? - Gọi 2 HS trả lời. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Hoạt động khởi động - HS nghe và vận động theo bài hát: Chiến thắng Điện Biên và cho biết những ca từ nào nói lên tình thần chiến đấu của quân và dân ta? - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. (Giúp học sinh hứng thú, hình thành động cơ học tập) 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954. (Sử dụng PP Thảo luận ) - HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954. - HS thảo luận nhóm – ghi ý bằng bút chì vào SGK bài 1 và 2 - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Thi tiếp sức điền các sự kiện chính vào bảng.. - GVghi vào bảng sau: Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 ........................................................................ 19-12-1946 ........................................................................ 20-12-1946 ........................................................................ 20-12-1946 đến 2-1947 ........................................................................ Thu-đông 1947 ........................................................................ Thu đông 1950 ........................................................................ Sau chiến dịch biên giới ........................................................................ Tháng 2-1951. ........................................................................ 1-5-1952. ........................................................................ 30-3-1954 đến 7-5-1954 ........................................................................ GV hoàn chỉnh các câu trả lời, ghi tóm tắt lên bảng. 1945: Cách mạng tháng Tám - tổng khởi nghĩa giành chính quyền – Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. 1946: Toàn quốc kháng chiến. 1947: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông. 1948- 1949: xây dựng hậu phương vững chắc. 1950: Chiến dịch Biên giới thu - đông. 1951: Đại hội đại biểu toàn quốc. 1952: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc. Ta mở chiến dịch Tây Bắc. 1953: Ta đánh địch để mở rộng và xây dựng hậu phương vững chắc. 1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ lẫy lừng năm châu. - Gọi 1 vài HS nhắc lại. * Hoạt động 2: Ôn luyện kiến thức (Sử dụng PP Thảo luận ) - GV cho học sinh hoạt động nhóm 4 và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. +Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? + Nhóm 2:“Chín năm làm một Điện Biên, nên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? +Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? - Các nhóm tự thảo luận theo yêu cầu của GV. - Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ “ Ngàn cân treo sợi tóc” - 3 loại giặc đó là : Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Bắt đầu vào năm 1945 và kết thúc năm 1954. - Thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. - Các sự kiện tiêu biểu: Chiến dịch biên giới thu đông 1947, chiến dịch biên giới thu đông 1950, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ”. (Sử dụng PP Trò chơi học tập) - Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV - HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó để nêu. ( La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót) - GV tổng kết nội dung bài học. * Em thấy lịch sử Việt Nam ta như thế nào? Em cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước trong sạch không bị ô nhiễm chất độc của bom đạn? - Lịch sử Việt Nam là trang hào kiệt đáng tự hào. Vì vậy, chúng em cần tích cực học tập góp phần xây dựng một đất nước không có chiến tranh để môi trường trong sạch... 3. Hoạt động nối tiếp (Sử dụng PP hỏi đáp) *Luyện tập: + Em nắm được những nội dung gì qua tiết học này? - Gọi một số học sinh trả lời. - GV hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học _____________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - BT cần làm: BT 1, 2. Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm - Hình minh họa bài 3. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC giờ học. 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Củng cố cho HS nắm lại quy tắc và công thức tính chu vi , diện tích hình tròn. - GV cho HS lần lượt nêu quy tắc ,công thức tính chu vi , diện tích hình tròn. C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14. S = r x r x 3,14. - GV ghi bảng gọi vài HS nhắc lại. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? + HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm. + Gọi bài em nêu kết quả . + Mời HS gắn bài làm ở bảng nhóm lên bảng. + Cả lớp và GV nhận xét. a) S = 6 6 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 0,35 3,14= 0,38465 (dm2) Bài 2: ? Bài toán yêu cầu làm gì? ? Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước? ? Bán kính hình tròn biết chưa? ? Tính bán kính bằng cách nào? - GV HD học sinh tính diện tích hình tròn khi biết chu vi. Cách tính: từ chu vi tính bán kính, sau đó vận dụng công thức để tính diện tích. + Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết, dạng r 2 3,14 = 6,28 + Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân. Đáp số: 3,14 cm2. Bài 3: + GV vẽ hình lên bảng, gợi ý cách tính diện tích phần thành giếng. + Học sinh tự nêu cách tính rồi làm bài. 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. + Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài giải Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2. C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét tiết học và xem lại các bài tập. _________________________________ Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2). II. Đồ dùng dạy học - ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện - Bảng phụ III. Các hoạ động dạy học A. Kiểm tra - 2 HS đọc lại bài “ Thái sư Trần Thủ Độ” và trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc - Một HS đọc cả bài - Bài đọc được chia 5 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 -3 lượt). - GV kết hợp giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải sau bài: tư sản, trợ giúp, sửng sốt, hết lòng - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện sự khắc phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về tiền, tài sản mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp Cách mạng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. ? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: a) Trước cách mạng b) Khi cách mạng thành công c) Trong kháng chiến d) Sau khi hoà bình lập lại (Trước cách mạng năm 1943, ông ủng hộ qũy Đảng 3 vạn đồng Đông dương./ Khi Cách mạng thành công, năm 1945, trong Tuần Lễ Vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng; góp vào quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương./ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc./ Sau khi hoà bình lặp lại, ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.) - GV: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc, tài sản cho Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là những giai đoạn quan trọng, khi ngân quỹ của Đảng hầu như không có gì. ? Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì? (Việc làm của ông Thiện cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của nhà mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung) ? Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? (người côngdân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước./ Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.) - HS nêu nội dung ý nghĩa của bài tập đọc: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV mời 1-2 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. - GV HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại ND của bài. - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. _________________________________ Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2021 Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quanđến chu vi, diện tích của hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Com pa III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết 98(SGK) - Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét. B. Bài mới
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

