Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - GV đọc mẫu bài - HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn - Luyện đọc theo cặp - Gọi 2 cặp đọc bài - HS đọc chú giải - Gọi 1 em đọc toàn bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội? - Tìm chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng? - Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? - Nêu nội dung chính của bài. - GV bổ sung và ghi bảng nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - Các tổ thi đọc. - GV nhận xét 3. Vận dụng - Học qua bài này em biết được điều gì ? ( Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau, về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết một số bài tập có liên quan. HS làm bài 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động khám phá Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật - HS đọc VD trong SGK. GV: Để tính thể tích HHCN này bằng cm 3, ta cần tìm số HLP 1cm3 xếp đầy trong hộp. - HS quan sát HHCN đã xếp các HLP 1cm3 vào đủ một lớp trong hình hộp. - Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? - Cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - HS nêu cách tính thể tích của HHCN. - GV ghi bảng công thức: V = a x b x c. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Bài 2: - Hình đã cho có phải là HHCN hay HLP không? đã có công thức để tính được thể tích hình này chưa? - Có cách nào tách hình đã cho thành HHCN để sử dụng công thức tính thể tích? - HS nêu các kích thước hình mới tạo thành? - HS tính và nêu kết quả. Bài 3: - HS nhận xét lượng nước trong bể và sau khi bỏ hòn đá. - Ta tính thể tích hòn đá bằng những cách nào? - Học sinh giải bài - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ 4. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Ôn lại công thức và quy tắc tính thể tích HHCN. - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà tính thể tích một đồ vật hình hộp chữ nhật của gia đình em. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Cuối năm 1959 đầu năm 1960, phong trào"Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện 2. Năng lực chung - Sử dụng bản đồ. - Sưu tầm tranh ảnh tài liệu. * Định hướng phát triển năng lực: Năng lực nhận thức lịch sử + Trình bày sơ lược phong trào đồng khởi. Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát nghiên cứu tài liệu học tập ( kênh chữ, ảnh chụp) Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử. + Viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi. 3. Thái độ Cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miềm Nam. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động * Cả lớp nghe bài hát: Dáng đứng Bến Tre Giới thiệu bài mới: GV chiếu bản đồ và một số hình ảnh chiến tranh ở Mỏ Cày Bến Tre. Những hình ảnh này gợi cho em biết sự kiện lịch sử nào đã diễn ra? GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi Bến Tre: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi đọc SGK (Trước sự tàn sát của Mỹ- Diệm....Bến Tre là nơi diễn ra Đồng Khởi mạnh nhất) và trả lời câu hỏi: - Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ - Diệm? (Mĩ – Diệm thi hành chính sách ”tố cộng ” đã gây ra cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân phải vùng lên phá ách kìm kẹp.) + Phong trào đồng khởi bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? (Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre ) - GV gọi HS phát biểu ý kiến. HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến GV: Tháng 5-1959, Mĩ - Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3 tòa án quân sự đặc biệt , có quyền đưa thẳng bị can ra xét xử, không cần mở cuộc thẩm cứu. Luật 10/59 cho phép công khai tàn sát nhân dân theo kiểu cực hình man rợ thời trung cổ . Ước tính đến năm 1959, ở miền Nam có 466000 người bị bắt , 400000 người bị tù đày , 68 000 người bị giết hại . Chính tội ác đẫm máu của Mĩ - Diệm gây ra cho nhân dân và lòng khao khát tự do của nhân dân đã thúc đẩy nhân dân ta đứng lên đồng khởi . Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào ”đồng khởi” Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả phong trào “ Đồng Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 với yêu cầu: Đọc phần còn lại trong SGK và trình bày sơ lược diễn biến biến, kết quả phong trào “ Đồng Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. HS làm việc với thông tin trong SGK theo hình thức cá nhân - chia sẻ cặp đôi - chia sẻ nhóm) theo các câu hỏi gợi ý: + Thuật lại sự kiện ngày 17 - 1- 1960? + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? + Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre? + Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân Niền Nam? GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung, sau đó nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. . GV nhận xét chốt lại kiến thức. H? Kể lại sự kiện ngày 17-1-1960. ( Ngày17- 6- 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu phong trào " Đồng khởi ” tỉnh Bến Tre). - Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? (Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác). - Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?( Trong một tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp). - Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân Niền Nam? (Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 đã có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công dân, trí thức, tham gia đấu tranh chống Mĩ - Diệm). Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa phong trào " Đồng Khởi ” của nhân dân tỉnh Bến Tre. H? Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trên. HS khác nhận xét. GV nhận xét chốt lại kiến thức: * Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động lúng túng. * GV cung cấp thêm thông tin để HS hiểu sự lớn mạnh của phong trào đồng khởi: Tính đến cuối năm 1960 phong trào " Đồng khởi” của nhân dân miền Nam đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã, đồng thời làm tê liệt hết chính quyền ở các xã khác. 3. Vn dng - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. - Yêu cầu HS viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi. - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về sự kiện lịch sử vừa học, chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Thực hành tính đúng thể tích HLP với số đo cho trước. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. - Bài tập cần làm: Bài 1,3; Bài tập kk: Bài 2 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Hãy nêu đặc điểm của hình HCN và hình LP 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hình thành công thức tính thể tích HLP. VD: Tính thể tích HHCN có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 3 cm. - HS tính theo công thức. - Nhận xét HHCN đó? - Vậy đó là hình gì? - Nêu cách tính thể tích HLP? - Viết công thức tính thể tích HLP? * Gọi học sinh nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu cái đã cho, cái cần tìm. - Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó? - Nêu cách tính diện tích toàn phần HLP? - Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh nêu kết quả - Giáo viên ghi bảng Bài 2: - Đề bài y/c tính gì? - Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì? - Cả lớp làm vào vở - 1 em làm bảng phụ - Chữa bài (kết quả: 6328,152 kg) Bài 3: - Tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào? - Nêu công thức tính thể tích HHCN? HLP? - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : a, 504 cm3 b, 512 cm3 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cách tính thể tích hình lập phương. - Gọi HS nhắc lại công thức tính thể tích HLP. - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài học sau, về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong bài tập 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 1.Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 2 em đọc đoạn văn H? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc? 2. Hướng dẫn viết từ khó: - Cho HS chỉ ra các từ khó trong bài viết. HS luyện viết các từ khó vào vở nháp. Hoạt động 2: Học sinh viết bài - GV đọc chính tả, HS viết bài. - GV đọc lại cho HS khảo bài. - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau, GV kiểm tra, nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài vào VBT – 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: + Tên người, tên dân tộc: Đăm San,Y Sun, Nơ Trang - lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài 3: 1em đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động theo cặp: Giải câu đố - Gọi đại diện các cặp trả lời 3. Vận dụng - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng các câu đố ở bài tập 3, tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ- AN NINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Làm được BT1: Nêu đúng nghĩa của từ an ninh - Làm được BT4 : Tìm từ theo yêu cầu 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật": - Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng những cặp quan hệ từ nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc y/c bài tập. - HS trình bày kết quả. GV chốt lại ý đúng (dòng b) Bài 4: HĐ cặp đôi: 2 cặp viết vào bảng phụ: + Từ ngữ chỉ việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình: .. + Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:... + Từ ngữ chỉ người giúp đỡ:.. - Chữa bài, chốt kiến thức - GV kết luận 3. Vận dụng - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Buổi chiều Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đủ ý. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Phản xạ nhanh 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV nêu yêu cầu: HS chọn một trong 5 đề và lập dàn ý cho đề bài đã chọn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - HS làm bài cá nhân – 1em làm bảng phụ - Gọi học sinh trình bày bài, cả lớp và giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Trình bày dàn ý bài văn Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài: Trình bày miệng bài văn. - Dựa vào dàn ý đã lập, HS tập nói trong nhóm. - HS tập nói trước lớp. - GV nhận xét khen những HS lập dàn ý tốt, biết dựa vào dàn ý để trình bày. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài văn tả đồ vật - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà hoàn chỉnh bài văn - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài văn tả đồ vật 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập, củng cố về tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải một số bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Củng cố kiến thức bài học Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính: - DT xq, DT tp, thể tích của hình hộp chữ nhật. - DT xq, DT tp, thể tích của hình lập phương. Hoạt động 2: Thực hành - luyện tập GV tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập sau: A. Bài tập chung cả lớp: Bài 1: Một hình lập phương có cạnh 1,5 m. Tính: a. Diện tích 1 mặt của hình lập phương b. Diện tích toàn phần của hình lập phương b. Thể tích của hình lập phương Bài 2: Một hình lập phương có cạnh là 5 dm. Tính thể tích của hình lập phương đó? Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Tính thể tích hình hộp chữ nhật? B. Bài tập dành cho HS có năng khiếu: Bài 1: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35 cm. a. Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó ? b. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 10 dm 3 . Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu cm ? Gợi ý: a. Diện tích kính cần dùng bằng diện tích xung quanh của bể cá cộng với diện tích đáy bể cá. ( 15700 cm2 ) b. Khi bỏ viên đá vào bể cá thì lượng nước dâng lên có thể tích đúng bằng thể tích của viên đá + Ta có: 10 : ( 8 x 5 ) + 35 = 37,5 cm - HS làm sau đó chữa bài. 3. Vận dụng - Củng cố kiến thức đã ôn luyện - Dặn HS ôn lại quy tắc, công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: 1. Năng lực chung - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ 2. Năng lực đặc thù Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - HS : Bảng con , bút dạ ; ươm một số hạt lạc hoặc đậu vào đất ẩm khoảng 4 - 5 ngày trước khi mang đến lớp để học . II. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề - GV cho HS quan sát vật thực (cây lạc) H? Đây là cây gì ? - Cây lạc mọc lên từ đâu ? - HS nêu : . . . từ hạt - HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép bằng cách viết hoặc vẽ . - Trong hạt lạc có gì ? Bước 2 : Trình bày ý kiến hiểu biết ban đầu của học sinh . Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi + GV cho HS làm việc theo nhóm 4 + GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm ( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học ) : - Trong hạt có nước hay không ? - Trong hạt có nhiều rễ không ? - Có phải trong hạt có nhiều lá không ? - Có phải trong hạt có cây con không ? Bước 4 : Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu . + GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm, nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức + GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi làm thí nghiệm . + GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt lạc . + GV cho HS so sánh , đối chiếu + Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt 3. Hoạt động thực hành + GV cho HS làm việc theo cặp + GV cho một số HS trình bày trước lớp - HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ . + HS làm việc theo nhóm 4: Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của hạt lạc . + Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về cấu tạo của hạt . + Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và trả lời các câu hỏi ở bước 3 . + Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu tạo của hạt đậu . + HS vẽ và mô tả lại cấu tạo của hạt sau khi tách vào vở ghi chép thí nghiệm . + HS so sánh lại với hình tượng ban dầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ? + Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt + HS làm việc theo nhóm 4 : Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình , nêu điều kiện để hạt nảy mầm ; chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu trước lớp . + Đại diện nhóm trình bày + HS làm việc theo cặp : Quan sát hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa , kết trái và cho hạt mới . + HS trình bày 4. Vận dụng - GV gọi HS lần lượt nhắc lại nội dung bài học . - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau - Về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - Về nhà lựa chọn một loại hạt để gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. ______________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS đọc 1 lượt toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: Từ đầu...đáp lại Đoạn 2: Tiếp....ba bước chân Đoạn 3: Tiếp đoạn 2.....chỗ củ Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc theo cặp - 1em đọc chú giải - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? - Hộp thư mật dùng để làm gì? - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - Qua những vật có hình chữ V, liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú lại làm như vậy? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - Nêu nội dung chính của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc cặp đôi - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm đọc thêm các truyện nói về các chiến sĩ tình báo. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1); Bài tập kk: Bài 2(cột 2,3), bài 3 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Nhảy dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (T123/SGK) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. - Hoạt động cá nhân - GV gọi HS còn yếu lên bảng trình bày bài toán. - Chữa bài, nhận xét Bài 2: (T123/SGK) HS phát biểu cách khác của quy tắc tính thể tích (diện tích đáy nhân với chiều cao) - Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: (T123/SGK) - GV gợi ý: + Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu? + Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước là bao nhiêu? + Muốn tính thể tích gỗ còn lại ta làm thế nào? - Cả lớp làm vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài Giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của hình lập phương cắt đi là : 4 x 4 x 4 = 64 ( cm3 ) Thể tích phần gỗ còn lại là : 270 – 64 = 206 ( cm3 ) Đáp số : 206 cm3 3. Vận dụng - Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - GV củng cố cách tính diện tích, thể tích các hình đã học - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật. - Nắm cấu tạo của văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả, biện pháp tu từ, so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Bài 1: Một HS đọc y/c bài tập và đọc bài văn Cái áo bà ba. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: a. Bố cục của bài văn: gồm 3 phần + Mở bài: Giới thiệu về cái áo: Từ đầu . màu cỏ úa. + Thân bài: - Tả bao quát. - Tả những bộ phận của áo. - Nêu công dụng của áo. + Kết bài: Tình cảm của con đối với chiếc áo, kỉ vật của người cha để lại. b. Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 số em nêu đồ vật mà mình chọn tả - Hoạt động cá nhân – 1em làm vào bảng phụ - Chữa bài, nhận xét - Gọi 5 - 7 em đọc bài làm của mình - GV và cả lớp bổ sung. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét tiết học. - Gọi 2 em nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; Bài tập kk: Bài 3. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T124/SGK) GV y/c HS tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18. - HS nêu cách tính nhẩm các bài còn lại. GV kết luận: Khi muốn tính giá trị phần trăm của một số, ta có thể có hai cách làm như sau: Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có: Lấy số đã cho nhân với số phần trăm, rồi chia cho 100. Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được. Bài 2: (T124/SGK) - Nhận xét về hình khối đã cho? - Hãy tìm cách tách thành hình khối đã học để tính dược diện tích các mặt hoặc thể tích? - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh trả lời, GV nhận xét và hướng dẫn C. Vận dụng - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Làm được bài tập 1,2 của mục III 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Dân vũ Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét. Bài 1: - HS đọc y/c bài tập. - Tìm các vế trong mỗi câu ghép, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu. - HS chữa bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: - Các từ Vừa...đã, đâu....đấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2 - Nếu lược bỏ các từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước nữa. * Gọi 2 em nêu nội dung ghi nhớ. 3. Thực hành - Luyện tập. Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu - Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh nêu kết quả - Chữa bài, nhận xét Kết quả : a, 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa .... đã... b, 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa .... đã... c, 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng ....càng... Bài 2: Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét a, Mưa càng to, gió càng mạnh. b, Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c, Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn ghi nhớ cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng và chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

