Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : XUÂN ẤM ÁP TÌNH NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào xuân năm 2023” của nhà trường, lớp. Tiếp tục phát động phong trào quyên góp quỹ ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Học sinh tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 với tiết mục: Tết đong đầy. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm yêu quê hương đất nước. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Phát động phong trào quyên góp quỹ - HS theo dõi ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3C trình bày bài hát tập thể: Tết đong đầy. - GV và Các lớp quyên góp - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS vỗ tay sau khi lớp 3C trình bày - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi tương tác 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Học tập đức tính nghiêm minh, công bằng. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi HS đọc bài văn - GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến "ông mới tha cho". Đoạn 2: Từ "Một lần khác...thưởng cho". Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HS đọc thầm từng đoạn văn lần lượt trả lời câu hỏi ( HĐ nhóm 4 ) + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? + Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào? - Nêu nội dung bài Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV hướng dẫn đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc 3. Vận dụng - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ? - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 1.HS nêu lên được: - Mỗi một người đều có quê hương và cần yêu quê hương mình. - ý nghĩa của quê hương đối với mỗi người. - Những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. HS có khả năng: - Xử lí được những tình huống liên quan đến những hành động đối với quê hương. - Thực hiện được một số việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê hương mình. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập; Ti vi III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Vì sao mỗi người cần yêu quê hương? - Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như thế nào? - Các em đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương? Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ 1: Bày tỏ thái độ - HS thảo luận nhóm 2 để hoàn thành bài tập trong SGK - Từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV kết luận: Chúng ta tỏ thái độ đồng ý với các ý kiến: + Cần thực hiện những hành vi,công việc phù hợp để tham gia xây dựng địa phương nơi mình đang sống. + Mọi người cần tham gia xây dựng quê hương mà không phân biệt giàu hay nghèo. + Cần thể hiện lòng yêu quê hương mà không phân biệt quê nội hay quê ngoại. HĐ 2: Trò chơi: Sắm vai - HS thảo luận nhóm 4 giải quyết tình huống rồi thể hiện qua trò chơi sắm vai. “ Khi Dũng đang ở nhà chờ xem chương trình ti vi yêu thích mà bạn đã chờ cả tuần nay thì thấy Lan sang rủ đi làm vệ sinh đường làng theo kế hoạch của Đội thiếu niên... Hai bạn Dũng và Lan cần làm gì khi đó? ” - Đại diện từng nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận qua hình thức sắm vai. - Các nhóm nêu ý kiến tranh luận khác. + Trong những cách xử lí tình huống trên,theo em cách nào là phù hợp nhất? Vì sao? HĐ 3: Bạn có biết về quê hương mình? - HS giới thiệu các bài hát,bài thơ,tranh ảnh.truyền thống quê hương... - Các HS khác đặt câu hỏi cho bạn những điều mình quan tâm. 3. Vận dụng - Thực hiện một số việc làm cụ thể thể hiện lòng yêu quê hương. - Nhận xét giờ học và dặn Hs về nhà viết đoạn văn giới thiệu về quê hương em 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS thực hành làm bài 1( b, c ); bài 2; bài 3 (a). KK HS hoàn thành cả 4 bài tập. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà bí mật: Nêu cách tính chu vi hình tròn. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: - Hướng dẫn HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính. - Vận dụng công thức chính xác, ghi rõ đơn vị sau kết quả. Kết quả: a) 56,52 m ; b) 27,632 dm ; c) 15,7 cm Bài 2: - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính. Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn. - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính .Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn. Kết quả: a) 5 m ; b) 3dm. Bài 3: GV giải thích : chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó. Kết quả: a) 2,041 m. b) 20,41 m ; 204,1 m. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác sau: - Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42 (cm) - Xác định chu vi của hình H: là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình H : 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. 3. Vận dụng - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm - Gv củng cố kiến thức và dặn dò học sinh vận dụng các kiên thức đã học vào thực tế. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc đề bài trên bảng lớp. - HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. - Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. - Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện có hay có mới không? + Cách kể, giọng điệu, cử chỉ. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 3. Vận dụng - Em học tập được điều gì qua các câu chuyện các em vừa kể ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1(a, b), bài 2(a, b), bài 3 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn. - Học sinh lấy hình tròn có chia các phần bằng nhau theo bán kính - Giáo viên treo hình tròn đã chia sẵn lên bảng. - Ghép các hình đã chia thành một hình bình hành. - So sánh diện tích hình tròn và diện tích hình mới tạo được? - Hãy nhận xét về độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành? - Một học sinh lên trình bày cách tính kết quả. - Qua cách tính đó, học sinh nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính. - Giáo viên ghi bảng công thức, học sinh nêu quy tắc. Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích hình tròn. Bài 1a,b: Lưu ý: - Các đơn vị đo diện tích kèm theo phải chính xác. - Khi bán kính là một phân số hoặc hỗn số phải đổi ra số thập phân trước rồi mới tính. Bài 2a, b: Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính ta làm thế nào? * Học sinh làm bài tập còn lại Bài 3: Học sinh tự làm vào vở - 1em làm bảng phụ. Chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng - Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm. - Ôn quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và tính diện tích bề mặt một đồ vật hình tròn của gia đình em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Lịch sử ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử. - Sưu tầm sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. Định hướng thái độ - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử. Định hướng năng lực - Liệt kê được các sự kiện lịch sử từ năm 1945-1954. - Nắm được các kiến thức lịch sử đã học giai đoạn 1945- 1954. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: - Kể về một trong 7 tấm gương anh hùng được bầu chọn trong Đại hội Chiến sĩ thi đua yêu nước và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất . - GV giới thiệu nội dung bài mới. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954. - HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GVghi vào bảng sau: Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 19-12-1946 20-12-1946 20-12-1946 đến 1947 Thu - đông 1947 Thu đông 1950 Sau chiến dịch biên giới Tháng 2-1951. 1-5-1952. 30-3-1954 đến 7-5-1954 - GV hoàn chỉnh các câu trả lời, ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 1 vài HS nhắc lại. Hoạt động 2: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - GV nêu cách chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi thi giữa các tổ. Câu hỏi: 1. Vì sao nói: Ngay sau c/m tháng 8, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc ”? 2. Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là giặc đói, giặc dốt? 3. Kể một câu chuyện cảm động về Bác Hồ trong những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói, giặc dốt. 4. Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt? 5. Em hãy cho biết câu nói: “ không! Chúng ta thà hi sinh.....” là của ai, nói vào thời gian nào? 6. Trong những ngày đầu kháng chiến, tinh thần chiến đấu của nhân dân Hà Nội được thể hiện rõ bằng câu khẩu hiệu nào ? 7. Tại sao nói chiến dịch Việt Bắc thu- đông là “ mồ chôn giặc Pháp ”? 8. Em hãy trình bày chiến dịch Việt Bắc thu - đông trên lược đồ? 9. Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? 10. Hãy giới thiệu về bức ảnh Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu - đông 1950? 11. Phát biểu cảm nghĩ của em về anh hùng La Văn cầu? 12. Chiến thắng biên giới thu - đông 1950 có ý nghĩa như thế nào với cuộc kháng chiến của dân tộc ta? 13. Kể tên 7 anh hùng được bầu trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất? 14. Vì sao giặc Pháp nói Điện Biên Phủ là “ pháo đài không thể công phá ” 15. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? 3. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình yêu thích. - Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết tính diện tích hình tròn khi biết : - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. HS thực hành làm bài tập 1; 2. KK HS hoàn thành thêm bài 3. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - HS tự làm, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra. Kết quả: a. 113,04 cm2 ; b. 0,38 dm2. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước? - Bán kính hình tròn biết chưa? - Tính bán kính bằng cách nào? - HS thực hành tính, 1HS làm ở bảng phụ để chữa bài. Đáp số: 3,14 cm2. Bài 3: - HS nêu y/c bài toán. - HS thảo luận trao đổi cách giải. Đáp số : 1,6014 m2 3. Vận dụng - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2 a 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết a. Tìm hiểu nội dung bài thơ. - 2 em đọc toàn bài thơ. - Hỏi HS về nội dung bài thơ (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè). b. Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS nêu từ khó: vườn hoang, trắng sương, khản đặc, - Cho HS luyện viết các từ đó vào vở nháp. c. Viết chính tả. - Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ. - GV đọc chính tả, HS chép bài. - GV đọc lại bài cho HS khảo lỗi. HS đổi vở để khảo lỗi cho nhau. - GV thu một số bài và nhận xét, tư vấn cho hs. Hướng dẫn HS làm bài tâp Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Gọi 1 HS lên ghi bảng thứ tự các từ cần điền. Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. 3. Vận dụng - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo .....ong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo. - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả khi viết r/d/gi - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Đặt câu ghép - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. Đáp án: b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện + HS đọc to, lớp đọc thầm. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. + Đại diện nhóm trình bày. + Nhận xét và bổ sung. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện làm bảng phụ + Yêu cầu trình bày kết quả. + Tiếp nối nhau trình bày: dân chúng, nhân dân, dân. + Nhận xét và bổ sung. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. + GV: Thay từ công dân trong câu nói bằng những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù hợp không. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu. + Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao không thay được ? + Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau trả lời: + HS tiếp nối nhau giải thích: Không thay được vì từ công dân có hàm ý là người dân của một nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân + Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS. - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Giáo dục hs KN biết cách tìm tòi, xử lí thông tin; KN bình luận đánh giá. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Sự biến đổi hóa học là gì? Cho VD? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Họạt động 1: Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học” - HS thực hành theo nhóm 4: + Chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK trang 80. + Ghi kết quả vào bảng nhóm, đề xuất các câu hỏi. 1. Bạn hãy dự đoán muốn đọc bức thư này người nhận thư phải làm thế nào? 2. Khi hơ tay lên ngọn lửa có hiện tượng gì xảy ra? 3. Điều kiện gì làm giấm đã khô trên giấy biến đổi hóa học? 4. Sự biến đổi hóa học xảy ra khi nào? - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. - HS từng nhóm đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. - HS ghi chép hiểu biết vào vở và thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm để trả lời một số câu hỏi 1. Khi tiến hành thí nghiệm hiện tượng gì xảy ra? 2. Hãy giải thích hiện tượng đó?. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Qua hai ví dụ trên em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hóa học? Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3. Vận dụng - Thế nào là sự biến đổi hóa học, biến đổi lí học. Lấy ví dụ chứng minh. - Học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung của bài văn: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn - 1em đọc chú giải + GV giúp HS hiểu một số từ ngữ: tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ Vàng. - HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì? - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? - Nêu nội dung của bài Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV mời 1 HS đọc lại bài văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của một công dân đối với đất nước ? - HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc. - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài học sau và kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Địa lí CHÂU Á ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Dân số châu Á. - HS đọc bảng số liệu trang 103 SGK - Thảo luận: + Hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác? + Hãy so sánh mật độ dân số châu Á với mật độ dân số châu Phi? + Một số nước ở châu Á phải thực hiện y/c gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống? - Gọi HS trả lời – Cả lớp chia sẻ - Giáo viên kết luận HĐ2: Các dân tộc ở châu Á. - HS quan sát hình minh họa 4 trang 105 SGK: + Người dân châu Á có màu da như thế nào? + Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu? + Các dân tộc châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào? + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào? - Gọi HS trả lời HĐ3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á. - GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á. - HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì? - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành kinh tế đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại. Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích Khai thác dầu Sản xuất ô tô Trồng lúa mì Trồng lúa gạo Trồng bông Nuôi trâu bò Đánh bắt và - Thảo luận: + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em cho biết ngành nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của châu Á? + Các sản phẩm nông nghiệp của người dân châu Á là gì? + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác? + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì? + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á? HĐ4: Khu vực Đông Nam Á. - HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập vào phiếu - Gọi đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu các đặc điểm về vị trí, giới hạn của khu vực châu á. GV ghi nhanh lên bảng thành sơ đồ. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2023 Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI " BÓNG CHUYỀN SÁU " I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay tương đối chính xác - Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: Kẻ sân chơi trò chơi III. Hoạt động dạy học: Phần Nội dung Thời gian Phương pháp - GV phổ biến nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng Mở - HS chạy chậm thành hàng dọc trên địa dọc sau chuyển đầu hình tự nhiên. sang đội hình tự - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, nhiên. toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học. - Chơi trò chơi khởi động Cơ bản 1. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, 25 phút Đội hình 3 hàng tung bóng bằng một tay và bắt bóng dọc. bằng hai tay - Tập cả lớp: GV quan sát, sửa sai - Thi đua giữa các tổ - Chọn tổ thực hiện tốt lên biểu diễn 2. Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ” Đội hình trò chơi - Các tổ thi đua với nhau Kết - Đi thường theo nhịp và hát. 5 phút Đội hình 3 hàng thúc - GV nhận xét tiết học. dọc. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt - HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần: đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài - GV mời một HS đọc 3 đề bài trong SGK. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một vài HS nêu đề bài mình lựa chọn. - GV nhắc HS về yêu cầu cần đạt của bài viết: bố cục rõ ràng, đủ 3 phần, đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. 3. HS làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ một số HS chậm tiến - GV thu bài. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài học sau _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - HS làm bài 1, 2, 3. KK làm thêm bài 4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn, diện tích hình tròn. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HS trình bày bài giải theo hai cách khác nhau. - HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Đáp số: 106,76 (cm) Bài 2: Công thức nào được vận dụng để giải bài tập này? - GV hướng dẫn HS giải vào vở - Chữa bài, nhận xét Đáp số : 94,2 cm Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: Đáp số : 293,86 (cm2) Bài 4: - HS tự làm bài. - Chữa bài: Khoanh vào A. 3. Vận dụng - Khi giải các bài toán hình học về tính diện tích của một hình hoặc một phần của hình, ta phải phân tích được cấu tạo của hình đó, từ đó quy về việc tính diện tích của các hình đã biết công thức tính. - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau Bán kính bánh xe: 0,325m Lăn 1000 vòng : .......m? - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2023 Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG – NHẢY DÂY I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay tương đối chính xác; ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: Kẻ sân chơi trò chơi III. Hoạt động dạy học: Phần Nội dung Thời gian Phương pháp - GV phổ biến nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng Mở - HS chạy chậm thành hàng dọc trên địa dọc sau chuyển đầu hình tự nhiên. sang đội hình tự - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, nhiên. toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học. - Chơi trò chơi khởi động: Chuyển bóng Cơ bản 1. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, 25 phút Đội hình 3 hàng tung bóng bằng một tay và bắt bóng dọc. bằng hai tay - Tập cả lớp: GV quan sát, sửa sai - Thi đua giữa các tổ - Chọn tổ thực hiện tốt lên biểu diễn 2. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Tập theo cặp - Chia tổ tập luyện 3. Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ” Đội hình trò chơi - Các tổ thi đua với nhau - Chơi thử một lần - Chơi chính thức Kết - Đi thường theo nhịp và hát. 5 phút Đội hình 3 hàng thúc - GV nhận xét tiết học. dọc. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________ Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS. - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HS thực hành làm bài 1. KK HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

