Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 26 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 20
 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ ĐẢNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS biết và hiểu được sự cần thiết phải thành lập tổ chức Đảng cộng 
sản Việt Nam.
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con 
người Việt Nam.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Tổ chức học sinh rung chuông vàng về chủ đề Tìm hiểu về lịch sử 
Đảng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - Tham gia rung chuông vàng
3.Tổ chức thi rung chuông vàng. - HS theo dõi 
- GV tổ chức học sinh thi rung chuông 
vàng.
- Phát thưởng cho học sinh rung được 
chuông.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ___________________________________
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm 
minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - Học tập đức tính nghiêm minh, công bằng.
 II. Đồ dùng Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Gọi HS đọc bài văn
 - GV chia đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu đến "ông mới tha cho".
 Đoạn 2: Từ "Một lần khác...thưởng cho".
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
 - 1em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 HS đọc thầm từng đoạn văn lần lượt trả lời câu hỏi ( HĐ nhóm 4 )
 + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
 + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
 + Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói 
thế nào?
 + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế 
nào?
 - Nêu nội dung bài
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
 - GV hướng dẫn đọc.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc
 3. Vận dụng
 - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
 - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt - HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu 
vi của hình tròn đó.
 - HS thực hành làm bài 1( b, c ); bài 2; bài 3 (a). KK HS hoàn thành cả 4 
bài tập.
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà bí mật: Nêu cách tính chu vi hình tròn.
 2. Hoạt động luyện tập thực hành
 Bài 1:
 - Hướng dẫn HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính.
 - Vận dụng công thức chính xác, ghi rõ đơn vị sau kết quả.
 Kết quả: a) 56,52 m ; b) 27,632 dm ; c) 15,7 cm
 Bài 2:
 - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính. Từ đó suy ra 
cách tính đường kính của hình tròn.
 - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính .Từ đó suy ra cách 
tính bán kính của hình tròn.
 Kết quả: a) 5 m ; b) 3dm.
 Bài 3: GV giải thích : chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình 
đó.
 Kết quả: a) 2,041 m.
 b) 20,41 m ; 204,1 m.
 Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác sau:
 - Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
 - Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42 (cm)
 - Xác định chu vi của hình H: là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài 
đường kính.
 Từ đó tính chu vi hình H :
 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
 - Khoanh vào D.
 3. Vận dụng
 - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm
 - Gv củng cố kiến thức và dặn dò học sinh vận dụng các kiên thức đã học 
vào thực tế.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________ Buổi chiều Khoa học
 SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt 
hoặc tác dụng của ánh sáng.
 - Giáo dục hs KN biết cách tìm tòi, xử lí thông tin; KN bình luận đánh giá.
 - Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Sự biến đổi hóa học là gì? Cho VD?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Họạt động 1: Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi 
hóa học”
 - HS thực hành theo nhóm 4: + Chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK 
trang 80.
 + Ghi kết quả vào bảng nhóm, đề xuất các câu hỏi.
 1. Bạn hãy dự đoán muốn đọc bức thư này người nhận thư phải làm thế 
nào?
 2. Khi hơ tay lên ngọn lửa có hiện tượng gì xảy ra?
 3. Điều kiện gì làm giấm đã khô trên giấy biến đổi hóa học?
 4. Sự biến đổi hóa học xảy ra khi nào?
 - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong 
nhóm khác.
 Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
 Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
 - HS từng nhóm đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục 
thực hành trang 80, 81 SGK.
 - HS ghi chép hiểu biết vào vở và thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng 
nhóm để trả lời một số câu hỏi
 1. Khi tiến hành thí nghiệm hiện tượng gì xảy ra?
 2. Hãy giải thích hiện tượng đó?.
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
 * Qua hai ví dụ trên em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hóa học?
 Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
 3. Vận dụng
 - Thế nào là sự biến đổi hóa học, biến đổi lí học. Lấy ví dụ chứng minh. - Học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Địa lí
 CHÂU Á ( tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á.
 - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á.
 - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.
 - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Dân số châu Á.
 - HS đọc bảng số liệu trang 103 SGK
 - Thảo luận:
 + Hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác?
 + Hãy so sánh mật độ dân số châu Á với mật độ dân số châu Phi?
 + Một số nước ở châu Á phải thực hiện y/c gì thì mới có thể nâng cao chất 
lượng cuộc sống?
 - Gọi HS trả lời – Cả lớp chia sẻ
 - Giáo viên kết luận
 HĐ2: Các dân tộc ở châu Á.
 - HS quan sát hình minh họa 4 trang 105 SGK:
 + Người dân châu Á có màu da như thế nào?
 + Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á 
lại có nước da sẫm màu?
 + Các dân tộc châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
 + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào?
 - Gọi HS trả lời
 HĐ3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á.
 - GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á.
 - HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
 - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, 
quốc gia có ngành kinh tế đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại.
 Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích
 Khai thác dầu Sản xuất ô tô
 Trồng lúa mì
 Trồng lúa gạo
 Trồng bông
 Nuôi trâu bò
 Đánh bắt và 
 - Thảo luận:
 + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em cho 
biết ngành nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của châu Á?
 + Các sản phẩm nông nghiệp của người dân châu Á là gì?
 + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp 
nào khác?
 + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
 + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á?
 HĐ4: Khu vực Đông Nam Á.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập vào phiếu
 - Gọi đại diện nhóm trả lời
 - Cả lớp và GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Nước ta nằm ở châu lục nào ?
 - HS nêu các đặc điểm về vị trí, giới hạn của khu vực châu á. GV ghi nhanh 
lên bảng thành sơ đồ.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch 
Điện Biên Phủ 1954.
 - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập 
cho đất nước. 
 - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân 
tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 - Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động: - Kể về một trong 7 tấm gương anh hùng được bầu chọn trong Đại hội 
Chiến sĩ thi đua yêu nước và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất .
 - GV giới thiệu nội dung bài mới.
 2. Hoạt động khám phá:
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
 - HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954 vào 
phiếu học tập.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 - GVghi vào bảng sau:
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945-1946
 19-12-1946
 20-12-1946
 20-12-1946 đến 1947
 Thu - đông 1947
 Thu đông 1950
 Sau chiến dịch biên giới
 Tháng 2-1951.
 1-5-1952.
 30-3-1954 đến 7-5-1954
 - GV hoàn chỉnh các câu trả lời, ghi tóm tắt lên bảng. 
 - Gọi 1 vài HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
 - GV nêu cách chơi và luật chơi.
 - GV tổ chức cho HS chơi thi giữa các tổ.
 Câu hỏi:
 1. Vì sao nói: Ngay sau c/m tháng 8, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân 
treo sợi tóc ”?
 2. Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là giặc đói, giặc dốt?
 3. Kể một câu chuyện cảm động về Bác Hồ trong những ngày cùng nhân 
dân diệt giặc đói, giặc dốt.
 4. Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt?
 5. Em hãy cho biết câu nói: “ không! Chúng ta thà hi sinh.....” là của ai, nói 
vào thời gian nào?
 6. Trong những ngày đầu kháng chiến, tinh thần chiến đấu của nhân dân Hà 
Nội được thể hiện rõ bằng câu khẩu hiệu nào ?
 7. Tại sao nói chiến dịch Việt Bắc thu- đông là “ mồ chôn giặc Pháp ”?
 8. Em hãy trình bày chiến dịch Việt Bắc thu - đông trên lược đồ?
 9. Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? 10. Hãy giới thiệu về bức ảnh Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu - đông 
1950?
 11. Phát biểu cảm nghĩ của em về anh hùng La Văn cầu?
 12. Chiến thắng biên giới thu - đông 1950 có ý nghĩa như thế nào với cuộc 
kháng chiến của dân tộc ta?
 13. Kể tên 7 anh hùng được bầu trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ 
gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất?
 14. Vì sao giặc Pháp nói Điện Biên Phủ là “ pháo đài không thể công phá ”
 15. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
 3. Hoạt động nối tiếp:
 - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình 
yêu thích.
 - Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2024
 Thể dục
 TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI " BÓNG CHUYỀN SÁU "
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng 
bằng hai tay tương đối chính xác
 - Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham 
gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
 II. Chuẩn bị: Kẻ sân chơi trò chơi 
 III. Hoạt động dạy học:
 Phần Nội dung Thời gian Phương pháp
 - GV phổ biến nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng 
 Mở - HS chạy chậm thành hàng dọc trên địa dọc sau chuyển 
 đầu hình tự nhiên. sang đội hình tự 
 - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, nhiên.
 toàn thân và nhảy của bài thể dục đã 
 học.
 - Chơi trò chơi khởi động
 Cơ bản 1. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, 25 phút Đội hình 3 hàng 
 tung bóng bằng một tay và bắt bóng dọc.
 bằng hai tay
 - Tập cả lớp: GV quan sát, sửa sai
 - Thi đua giữa các tổ
 - Chọn tổ thực hiện tốt lên biểu diễn 2. Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ” Đội hình trò chơi
 - Các tổ thi đua với nhau
 Kết - Đi thường theo nhịp và hát. 5 phút Đội hình 3 hàng 
 thúc - GV nhận xét tiết học. dọc.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 _________________________________ 
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a, b), bài 2(a, b), bài 3
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn.
 - Học sinh lấy hình tròn có chia các phần bằng nhau theo bán kính
 - Giáo viên treo hình tròn đã chia sẵn lên bảng.
 - Ghép các hình đã chia thành một hình bình hành.
 - So sánh diện tích hình tròn và diện tích hình mới tạo được?
 - Hãy nhận xét về độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành?
 - Một học sinh lên trình bày cách tính kết quả.
 - Qua cách tính đó, học sinh nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ 
dài bán kính.
 - Giáo viên ghi bảng công thức, học sinh nêu quy tắc.
 Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích hình tròn.
 Bài 1a,b: Lưu ý:
 - Các đơn vị đo diện tích kèm theo phải chính xác.
 - Khi bán kính là một phân số hoặc hỗn số phải đổi ra số thập phân trước 
rồi mới tính.
 Bài 2a, b: Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính ta làm thế nào?
 * Học sinh làm bài tập còn lại
 Bài 3: Học sinh tự làm vào vở - 1em làm bảng phụ.
 Chữa bài, nhận xét
 3. Vận dụng
 - Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm.
 - Ôn quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và tính diện tích bề mặt một đồ vật 
hình tròn của gia đình em.
 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________
 Chính tả
 CÁNH CAM LẠC MẸ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Làm được bài tập 2 a 
 - Rèn kĩ năng trau dồi chữ viết đúng mẫu, sáng tạo
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết
 a. Tìm hiểu nội dung bài thơ.
 - 2 em đọc toàn bài thơ.
 - Hỏi HS về nội dung bài thơ (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu 
thương của bạn bè).
 b. Hướng dẫn viết từ khó.
 - Cho HS nêu từ khó: vườn hoang, trắng sương, khản đặc, 
 - Cho HS luyện viết các từ đó vào vở nháp.
 c. Viết chính tả.
 - Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ.
 - GV đọc chính tả, HS chép bài.
 - GV đọc lại bài cho HS khảo lỗi. HS đổi vở để khảo lỗi cho nhau.
 - GV thu một số bài và nhận xét, tư vấn cho hs.
 Hướng dẫn HS làm bài tâp
 Bài 2a:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài hoặc thảo luận cùng bạn làm bài.
 - Gọi 1 HS lên ghi bảng thứ tự các từ cần điền. Nhận xét, đối chiếu kết quả.
 - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh.
 3. Vận dụng
 - Điền vào chỗ trống r, d hay gi:
 Tôi là bèo lục bình
 Bứt khỏi sình đi ....ạo
 .....ong mây trắng làm buồm
 Mượn trăng non làm ....áo. - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả khi viết r/d/gi
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
Buổi chiều Khoa học
 NĂNG LƯỢNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 
 - Nêu được ví dụ năng lượng cần cho một số hoạt động
 - Thích tìm hiểu về khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Em hãy nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Thí nghiệm 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. 
 - Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
 + Hiện tượng quan sát được.
 + Vật bị biến đổi như thế nào?
 + Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
 - GV đưa ra nhận xét như SGK: 
 + Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp 
sách dịch chuyển lên cao.
 + Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốtcháy đã 
cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
 + Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi 
kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, 
còi kêu...
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận 
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó quan sát hình vẽ và 
nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc 
và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
 - GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về biến đổi, hoạt động 
và nguồn năng lượng
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức bảo vệ các nguồn năng lượng quý.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau, tìm hiểu thêm về 
các nguồn năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm 
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Tôn trọng những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, nếp sống 
văn minh. 
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - HS đọc đề bài trên bảng lớp.
 - HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
 - Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể.
 - Giáo viên nhận xét
 Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS thi kể chuyện trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chuẩn:
 + Nội dung câu chuyện có hay có mới không?
 + Cách kể, giọng điệu, cử chỉ.
 + Khả năng hiểu chuyện của người kể.
 - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên hấp 
dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
 3. Vận dụng - Em học tập được điều gì qua các câu chuyện các em vừa kể ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Tiếp tục củng cố khái niệm câu ghép.
 - Rèn kĩ năng nhận biết câu ghép trong đoạn văn, nắm được cách nối các 
vế trong câu ghép và cấu tạo của câu ghép.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 - Thế nào là câu ghép?
 - Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào?
 Hoạt động 2: Luyện tập
 HS tự đọc đề làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài:
 Bài 1: Các vế câu trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng 
cách nào:
 a) Bà em kể chuyện Tấm Cám, em chăm chú lắng nghe.
 b) Đêm đã rất khuya nhưng bạn Nam vẫn ngồi học.
 c) Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở rét.
 d) Tiếng còi của trọng tài vang lên: trận đá bóng bắt đầu.
 Bài 2: Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong 
từng câu ghép dưới đây:
 a) Gió thổi ào ào cây cối nghiêng ngả . bụi cuốn mù mịt một trận 
mưa ập tới.
 b) Quê nội Hải Anh ở Hà Tĩnh quê ngoại bạn ấy ở Bắc Ninh.
 c) Trong vườn, những khóm hải đường đâm bông rực rỡ những cánh 
bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
 Bài 3:Thay từ in đậm dưới đây bằng dấu câu thích hợp để tách các vế câu 
ghép sau:
 a) Mây tan và mưa tạnh dần.
 b) Em học lớp 5 còn chị em học lớp 10.
 c) Đến sáng chuột tìm đường trở về ổ nhưng nó không sao lách qua khe 
hở được.
 d) Mặt trời mọc và sương tan dần. Bài 4: Đặt 2 câu ghép, 1 câu có sử dụng dấu phẩy, một câu có sử dụng 
dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy.
 - GV tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả.
 - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
 3. Vận dụng
 - Một HS nêu lại khái niệm câu ghép; cách nối các vế câu ghép.
 - Nhận xét giờ học.
 _____________________________
 Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2024
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công 
vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với 
từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Đặt câu ghép
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân 
 + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. 
 + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả.
 Đáp án: 
 b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước
 Bài 2:
 + Yêu cầu đọc bài tập 2. 
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện
 + HS đọc to, lớp đọc thầm.
 + Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
 + Đại diện nhóm trình bày.
 + Nhận xét và bổ sung.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện làm bảng phụ
 + Yêu cầu trình bày kết quả. + Tiếp nối nhau trình bày: dân chúng, nhân dân, dân.
 + Nhận xét và bổ sung.
 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
 + GV: Thay từ công dân trong câu nói bằng những từ đồng nghĩa ở BT3 
xem có từ nào phù hợp không.
 + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu.
 + Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao không thay được ?
 + Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau trả lời: 
 + HS tiếp nối nhau giải thích: Không thay được vì từ công dân có hàm ý 
là người dân của một nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân
 + Nhận xét, bổ sung.
 3. Vận dụng
 - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị" : công 
chúng, công cộng, công minh, công nghiệp.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và viết một đoạn văn ngắn nói về 
nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 HS biết tính diện tích hình tròn khi biết :
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 HS thực hành làm bài tập 1; 2. KK HS hoàn thành thêm bài 3.
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán
 II. Chuẩn bị 
 Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 - HS tự làm, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.
 Kết quả: a. 113,04 cm2 ; b. 0,38 dm2.
 Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì?
 - Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước?
 - Bán kính hình tròn biết chưa?
 - Tính bán kính bằng cách nào?
 - HS thực hành tính, 1HS làm ở bảng phụ để chữa bài.
 Đáp số: 3,14 cm2.
 Bài 3:
 - HS nêu y/c bài toán.
 - HS thảo luận trao đổi cách giải.
 Đáp số : 1,6014 m2
 3. Vận dụng
 - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế 
nào?
 - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Tập đọc
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng 
góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 - Hiểu nội dung của bài văn: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình 
Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
 - Giáo dục ý thức trách nhiệm của một công dân.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu nhạc nhà trẻ
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - Một HS đọc toàn bài.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn
 - 1em đọc chú giải
 + GV giúp HS hiểu một số từ ngữ: tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông 
Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ Vàng.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Giáo viên đọc mẫu
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì?
 - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
 - Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân 
với đất nước?
 - Nêu nội dung của bài
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - GV mời 1 HS đọc lại bài văn.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
 - HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của một công dân 
đối với đất nước ?
 - HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
 - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài học sau và kể lại câu chuyện cho 
mọi người trong gia đình cùng nghe.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Kĩ thuật
 CHĂM SÓC GÀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà, có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.
 - Giáo dục tình cảm đối với con vật
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Hát: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 SGK và đặt câu hỏi để HS nêu mục 
đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, 
không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.
 HĐ2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
 - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK và đặt câu hỏi để HS nêu tên các 
công việc chăm sóc gà.
 + Sưởi ấm cho gà con.
 + Chống nóng, chống rét, phòng ấm cho gà. + Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
 Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc 
bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc.
 3. Vận dụng
 - GV nêu đáp án của BT. HS đối chiếu kết quả làm BT với đáp án để tự 
đánh giá kết quả học tập của mỡnh.
 - Hướng dẫn người thân chăm sóc gà
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu cho tiết học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2024
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần: đúng ý, 
dùng từ, đặt câu đúng.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài
 - GV mời một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
 - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
 - Một vài HS nêu đề bài mình lựa chọn.
 - GV nhắc HS về yêu cầu cần đạt của bài viết: bố cục rõ ràng, đủ 3 phần, 
đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 3. HS làm bài
 - GV theo dõi, giúp đỡ một số HS chậm tiến
 - GV thu bài.
 IV. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò chuẩn bị bài học sau
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; 
biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
 - Rèn luyện kĩ năng dùng từ khi viết văn bản
 II. Đồ dùng dạy học - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu ghép
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 Bài 1:
 - Một HS đọc y/c bài tập 1.
 - HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn.
 - HS nêu những câu ghép vừa tìm được:
 Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại 
mở,/một người nữa tiến vào...
 Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự /nhưng tôi có quyền 
nhường và đổi chỗ cho đồng chí.
 Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối, /đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào 
ghế cắt tóc.
 Bài 2:
 - HS làm việc các nhân.
 - GV gọi 3 HS lên bảng xác định các vế trong từng câu ghép.
 * Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
 - Vài HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1:
 - HS đọc nội dung bài tập, HS xác định y/c bài tập
 - HS đọc lại đoạn văn, làm bài.
 - HS chữa bài, GV chốt lại lời giải đúng:
 + Câu 1 là câu ghép có hai vế câu.
 + Cặp quan hệ từ trong câu là: Nếu...thì...
 Bài tập 2:
 - HS làm vào vở: Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép.
 - Gọi HS trả lời
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Bài tập 3:
 - HS tự làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét:
 + Tấm chăm chỉ hiền lành còn cám thì lười biếng, độc ác.
 + Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe. + Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
 3. Vận dụng
 - Tìm các quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 + Tôi khuyên nó.....nó vẫn không nghe.
 + Mưa rất to....gió rất lớn.
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu ghép 
để giới thiệu về gia đình em.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép và chuẩn bị 
bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán 
liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
 - HS làm bài 1, 2, 3. KK làm thêm bài 4.
 - Yêu thích học toán 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn, diện tích hình tròn.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS trình bày bài giải theo hai cách khác nhau.
 - HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau.
 Đáp số: 106,76 (cm)
 Bài 2: Công thức nào được vận dụng để giải bài tập này?
 - GV hướng dẫn HS giải vào vở
 - Chữa bài, nhận xét 
 Đáp số : 94,2 cm
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV hướng dẫn : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và 
hai nửa hình tròn.
 - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét:
 Đáp số : 293,86 (cm2)
 Bài 4: - HS tự làm bài.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx