Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

docx 26 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021
 Giáo dục tập thể
 MỪNG ĐẢNG QUANG VINH
 I. Mục tiêu:
 - Tổ chức sinh hoạt chuyên đề chào mừng với tên gọi “Em là mầm non của 
Đảng” với nội dung: 
 + Hát múa ca ngợi Đảng CSVN
 + Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ
 - Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, thi đua lập 
thành tích chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII 
 II. Nội dung:
 ( Tổ chức ở sân trường )
 1. Nghi thức chào cờ
 2. Sinh hoạt chuyên đề: Em là mầm non của Đảng
 - Văn nghệ ( hát, múa chào mừng )
 - Phóng sự 12 Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 
1930 đến nay.
 - Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ (Mỗi 
học sinh chuẩn bị bảng con, phấn và giẻ lau bảng)
 III. Tổng kết, trao phần thưởng
 _______________________________
 Tập đọc
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. Mục tiêu
 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ 
được quyền lợi và danh dự của đất nước.
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Tự nhận thức và tư duy sáng tạo
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ
 - HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
 - Nêu nội dung chính của bài.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS khá giỏi đọc bài văn,
 - HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
 Đoạn 1: Từ đầu..."hỏi cho ra lẽ".
 Đoạn 2: Từ "Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng".
 Đoạn 3: Từ "lần khác....sai người ám hại ông"
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - Một em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - Sứ thần Giang văn Minh là gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng?
 - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với dại thần nhà 
Minh?
 - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
 - Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai.
 - GV chọn đoạn văn tiêu biểu, h/d cả lớp luyện đọc bài văn.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 C. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân cùng nghe.
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
 I. Mục tiêu
 Giúp HS.
 - Tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông).
 - HS làm bài 1 SGK. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ
 - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình 
chữ nhật.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: HS thực hành tính diện tích một số hình trong thực tế - GV treo bảng phụ vẽ hình minh họa trong SGK trang 103.
 - GV nêu y/c: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng.
 - GV hướng dẫn HS chia cắt hình đã cho về các hình cơ bản, rồi vận dụng công 
thức để tính.
 - Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
 HĐ2: Thực hành tính diện tích ở SGK.
 Bài 1: (T104-SGK) 
 - Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, 
từ đó tính diện tích của chúng.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài
 Bài 2: (T104-SGK) 
 - Hướng dẫn tương tự BT1, chia khu đất thành 3 hình chữ nhật . GV có thể 
hướng dẫn để HS nhận biết cách làm khác.
 - HS làm bài. GV nhận xét và tư vấn cho HS
 C. Củng cố, dặn dò
 - Ghi nhớ công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau
 ___________________________
 Chính tả
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Trí dũng song toàn.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ
 - GV đọc cho HS viết những từ ngữ có chứa phụ âm đầu r/d/gi.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 - GV đọc bài chính tả.
 - Đoạn văn kể về điều gì?
 - Hướng dẫn viết từ khó: 1em lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp
 - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Sau đó đọc lại cho HS khảo lỗi.
 - Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. GV nhận xét một số bài và tư vấn cho hs..
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài 2: 
 - GV cho HS làm BT 2a.
 - HS đọc yêu cầu của BT và làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận .
Lời giải:
+ Giữ lại để dành về sau : dành dụm , để dành
+ Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở BT.
- HS nêu bài thơ hoặc tính khôi hài của mẫu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 ________________________________
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp)
I. Mục tiêu
 - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - HS làm bài 1. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước.
 + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích.
 + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành.
 + Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động: 
 HĐ1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế
Quy trình gồm ba bước:
- Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích.
- Đo khoảng cách trên mảnh đất.
- Tính diện tích.
 HĐ2. Thực hành tính diện tích các hình
Bài 1: (T105-SGK) - GV hướng dẫn để HS nhận ra: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia 
thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó 
suy ra diện tích cả mảnh đất. 
 - HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài:
 Đáp số : 7833 m2
 Bài 2: (T106-SGK) GV hướng dẫn HS tương tự BT1
 - HS tự làm vào vở
 - Hướng dẫn chữa bài
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
 I. Mục tiêu
 - Làm được BT1, 2.
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu 
cầu của BT3.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS nêu miệng bài tập 1,2,3 (phần luyện tập) tiết Luyện từ và câu trước. 
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS đọc lại các từ đã cho.
 + Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có 
nghĩa.
 - HS làm bài cá nhân vào VBT ( 3 HS làm vào bảng phụ)
 - Dán bài làm lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 + Nhóm 1: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận 
công dân, trách nhiệm công dân.
 + Nhóm 2: công dân gương mẫu, công dân danh dự.
 Bài 2: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 2.
 - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS lên bảng nối vào bảng phụ.
 - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Kết luận: Nối ý 1 với b; nối ý 2 với c; nối ý 3 với a.
 Bài 3: Viết một đoạn văn 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi 
công dân.
 - HS đọc yêu cầu BT .
 - GV giải thích: Câu văn BT3 là câu Bác Hồ noí với các chú bộ đội nhân 
dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn 
văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân.
 - HS làm bài - GV kèm cặp những HS chậm 
 - Cho HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV tổng hợp ý kiến kết quả bài làm HS.
 - GV nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét, nhắc lại một số kiến thức đã học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau.
 ______________________________
 Tập đọc
 TIẾNG RAO ĐÊM
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc linh hoạt thể hiện được nội dung 
truyện
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của 
anh thương binh.
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Hai HS đọc toàn bài.
 - HS nối tiếp đọc đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu..."buồn não ruột"; 
 Đoạn 2: Tiếp theo....".mịt mù"; 
 Đoạn 3: Tiếp..."cái chân gỗ"; 
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - HS đọc theo cặp.
 - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào?
 - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được miêu tả ra sao?
 - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có 
gì đặc biệt?
 - Chi tiết nào trong bài đọc gây bất ngờ cho người đọc?
 - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi 
người trong cuộc sống?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
 - HS đọc toàn bài, GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm.
 - Cho HS thi đọc.
 - GV và HS nhận xét, khen những HS đọc hay.
 IV. Củng cố, dặn dò
 - Câu chuyện nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện.
 ______________________________
Buổi chiều Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐUỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý 
thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá, hoặc một việc 
làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể 
hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi học sinh kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về những 
tấm gương sống làm việc thep pháp luật, theo nếp sống văn minh.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nội dung câu chuyện của giờ học hôm 
nay.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
 - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Cụ thể:
 Đề 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
 - Cho HS đọc các gợi ý (SGK) - GV giới thiệu một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã lựa chọn.
 - Gọi HS giới thiệu trước lớp câu chuyện mình sẽ kể.
 - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện - chỉ gạch đầu dòng không 
viết thành đoạn văn.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
 - HS kể chuyện trong nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện trước lớp: Gọi đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa 
câu chuyện.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn 
nhất.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Củng cố nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 ____________________________
 Đạo đức
 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với 
cộng đồng.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân 
dân xã (phường).
 II. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS kể một số việc thể hiện tình yêu quê hương.
 - Nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện"Đến ủy ban nhân dân phường"
 - HS thảo luận nhóm 4 để xử lí tình huống sau: Trên đường đi chơi, Ninh 
và Vân nhìn thấy tờ thông báo tiêm chủng của ủy ban nhân dân xã dán ở cột 
điện giữa thôn. Ninh liền nói với Vân: “Tiêm chủng đau lắm cậu ạ, mình sợ tiêm 
lắm. Cậu nhìn xem có ai không để mình xé tờ thông báo này”.
 Nếu là Vân em sẽ làm gì khi đó?
 - Các nhóm thảo luận rồi phân vai cho nhau.
 - Vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm nhận xét rút ra một số cách giải 
quyết phù hợp.
 Hoạt động 2: Sự cần thiết và những biểu hiện của thái độ tôn trọng ủy 
ban nhân dân phường xã:
 - HS hoàn thành BT 1,2 trong SGK.
 - Hoạt động theo cặp: Thảo luận và sắp xếp các hành động thành 2 nhóm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận.
 - Giáo viên kết luận: Khi đến làm việc tại UBND chúng ta phải tôn trọng 
hoạt động và con người ở UBND.
 * Gọi 2 em đọc nội dung bài học.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Giáo viên củng cố nội dung giờ học.
 - Dặn học sinh ghi chép các hoạt động mà UBND xã đã làm cho trẻ em.
 _____________________________
 Lịch sử
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ 
năm 1954:
 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền 
Nam, nhân dân phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: Thực hiện chính 
sách “ tố cộng”, “ diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và 
những người dân vô tội.
 2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. 
 3. Thái độ: Biết được tinh thần yêu nước của nhân dân ta đã đứng lên cầm 
 súng chống đế quốc Mỹ và tay sai.
 Định hướng thái độ
 - Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta,lòng biết ơn các anh 
hùng, liệt sĩ.
 Định hướng năng lực
 - Nắm được nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ.
 - Nêu được nguyên nhân làm cho nước nhà bị chia cắt.
 - Trả lời được câu hỏi vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là 
đứng lên cầm súng đánh giặc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ hành chính VN.
 - Hình minh họa trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra 
 - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào ?
 - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ.
 - 2 HS trả lời. HS khác nhận xét.
 B. Bài mới 
 1. Hoạt động khởi động - HS xem vi deo tài liệu giới thệu về cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, 
giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam-Bắc.
 ? Cô vừa mới cho các em xem đoạn video có nội dung gì?
 - GV giới thiệu : Các em ạ, đó là hình ảnh sông Bến Hải là nơi chứng kiến 
nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam Bắc của đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao 
nước nhà bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó ?...Chúng ta cùng tìm hiểu qua 
bài học hôm nay: Nước nhà bị chia cắt.
 2.Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ 
 (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề)
 * Hoạt động nhóm 4.
 - HS đọc thầm sgk và thực hiện yêu cầu: 
 + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển 
cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.
 + Tại sao có hiệp định Giơ- ne-vơ? Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne-
vơ là gì?
 + Hiệp định thể hiện mong ước điều gì của nhân dân ta?
 - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp; các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * GV kết luận, nhấn mạnh các nội dung chính của hiệp định Giơ- ne-vơ : 
 Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ; quy định vĩ tuyến 
17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút 
khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi 
miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7 - 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất 
đất nước.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân khiến nước ta bị chia cắt thành hai 
miền Nam - Bắc
 (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề)
 - HS thảo luận theo nhóm 4:
 + Mĩ có âm mưu gì ? 
 + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ? 
 + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
 Hiệp 
 định 
 Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng. Giơ-
 MĨ ne-vơ 
 bị phá 
 hoại.
 Nước 
 nhà bị 
 chia 
 cắt . Khủng bố dã man những người đòi hiệp 
 thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước
 nước. .đnước.
 Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng.
 - GV nhận xét, kết luận : Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ :
 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa.
 + Mĩ Diệm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, 
nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm thực hiện chính sách -tố 
cộng , diệt cộng , thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những 
người dân vô tội.
 3. Hoạt động nối tiếp 
 (Sử dụng PP hỏi đáp)
 * Luyện tập:
 + Em nắm được những nội dung gì qua tiết học này?
 + Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng 
đánh giặc?
 - Gọi một số học sinh trả lời.
 - GV tổng kết giờ học.
 * Vận dụng
 - Tìm hiểu về phong trào đồng khởi Bến Tre, chuẩn bị bài sau.
 _____________________________
 Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
 HS biết.
 - Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. 
 - HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ Gọi học sinh nêu cách tính diện tích các hình đã học
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: (T106-SGK)
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Bài tập y/c gì?
 - Hãy viết côngthức tính diện tích hình tam giác.
 - Hãy xác định các yếu tố đã biết trong công thức.
 - Nêu cách tính độ dài đáy khi biết S và chiều cao.
 Đáp số : 5/2 m.
 Bài 2: (T106-SGK)
 - HS đọc y/c bài tập.
 - GV gắn hình minh họa lên bảng.
 - Bài tập hỏi gì?
 - Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào?
 - So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD?
 - HS hoạt động nhóm 4
 - Chữa bài
 Bài 3: (T106-SGK)
 - HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
 - HS tự làm bài vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 7,299 m
 C. Củng cố, dặn dò
 - Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi.
 - Nhắc HS biết vận dụng công thức tính trong một số tình huống thực tế.
 ______________________________
 Thể dục
 TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY - BẬT CAO
 I. Mục tiêu
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 HS, ôn nhảy dây kiểu chân trước 
chân sau. YC thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Làm quen động tác bật cao. YC thực hiện được động tác tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi: Bóng chuyền sáu. YC biết cách chơi và tham gia chơi 
tương đối chủ động. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Dây nhảy và bóng để HS thực hiện.
 III. Các hoạt động dạy và học Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học. 6 - 8 Đội hình 4 hàng 
Mở - Khởi động: chạy vòng tròn quanh sân phút dọc sau chuyển 
đầu tập , xoay các khớp cổ chân tay, khớp gối. sang đội hình vòng 
 - Chơi trò chơi “ mèo đuổi chuột” . tròn.
 * Ôn tung và bắt bóng ( nhóm 2-3 HS): 20 – 22 Chơi theo nhóm 2-
 HS ôn tập theo tổ - tổ trưởng chỉ huy. phút 3 HS.
 - GV quan sát nhắc nhở những HS còn 
 làm chậm
 * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: 
 - GV tổ chức cho HS luyện tập như trên. Đội hình tự do.
 * Làm quen nhảy bật cao tại chỗ:
 - Cho HS tập theo đội hình 2 - 4 hàng 
Cơ bản ngang.
 - GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật 
 nhảy, Đội hình 2 hàng 
 - Sau đó cho HS bật nhảy theo nhịp hô ( 1: dọc.
 nhún lấy đà - 2 : bật nhảy - 3: rơi xuống 
 đất và hoãn xung).
 * Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ”
 - GV nhắc lại cách chơi và quy định chơi Chơi theo nhóm.
 trò chơi. 
 - Cho HS chơi thử 1 lần sau đó cho HS 
 chơi chính thức .
 GV lưu ý HS đảm bảo an toàn trong khi 
 chơi.
 - Cho HS chạy chậm, thả lỏng , hít thở sâu 4 – 6 Đội hình 4 hàng 
 Kết - GV cùng HS hệ thống bài , nhận xét và phút dọc.
thúc đánh giá kết quả tiết học .
 - Dặn dò HS về nhà tập nhảy dây kiểu 
 chân trước chân sau.
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên 
 nhân - kết quả ( Nội dung: Ghi nhớ - SGK )
 - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ 
 từ nối các vế câu. (BT1, mục III); thay đổi vị trí các câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được QHT thích hợp (BT3); biết thêm về cấu tạo thành phần 
câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn ở tiết LTVC trước.
 - Nhận xét.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Nhận xét
 Bài 1: 1 HS đọc YC của bài tập - GV viết các câu văn lên bảng lớp.
 - HD HS :
 + Dùng dấu gạch chéo để phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
 + Gạch một gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu.
 + Nhận xét cách nối các vế câu có gì khác nhau.
 + Nhận xét cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau.
 - HS làm bài vào vở.
 - HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Mời 1 HS chỉ vào 2 
câu văn viết trên bảng lớp, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Câu 1: Vì con khỉ rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường cột dây.
 Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đấy và có trí 
nhớ lạ thường.
 Bài 2: Tìm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
 - HS đọc YC của bài, suy nghĩ làm bài.
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
 + Các quan hệ từ: Vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy 
 + Cặp quan hệ từ: Vì nên 
 Bởi vì cho nên 
 Tại vì cho nên 
 * Rút ra nội dung Ghi nhớ 
 - Hai HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
 - Yêu cầu HS đặt câu ghép có dùng quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân - 
kết quả.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1: HS đọc, xác định yêu cầu, nội dung BT1. - Gợi ý cách làm cho HS.
 - HS trao đổi nhóm đôi để làm bài - 1 nhóm làm vào bảng nhóm. 
 - Dán bài làm ở bảng . Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
 Bài 2: Gọi 1em đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm.
 - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
 - GV nhận xét.
 - HS dán bài làm lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ.
 - Cả lớp nhận xét bài làm ở bảng - GV kết luận.
 Bài 4: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài.
 - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài làm.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhấn mạnh việc nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
 - GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài học và dặn chuẩn bị bài sau
 ________________________________
 Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021
 Thể dục
 NHẢY DÂY - BẬT CAO – TRÒ CHƠI "TRỒNG NỤ TRỒNG HOA"
 I. Mục tiêu
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 HS, ôn nhảy dây kiểu chân trước 
 chân sau. YC thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Làm quen động tác bật cao. YC thực hiện được động tác tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi: Trồng nụ trồng hoa. YC biết cách chơi và tham gia chơi 
 tương đối chủ động. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Dây nhảy và bóng để HS thực hiện.
 III. Các hoạt động dạy và học
Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học. 6 - 8 Đội hình 4 hàng 
 Mở - Khởi động: chạy vòng tròn quanh sân phút dọc sau chuyển 
đầu tập , xoay các khớp cổ chân tay, khớp gối. sang đội hình vòng 
 - Chơi trò chơi “ kết bạn” . tròn.
 * Ôn tung và bắt bóng ( nhóm 2-3 HS): -- 20 - 22 Chơi theo nhóm 2-
 HS ôn tập theo tổ - tổ trưởng chỉ huy. phút 3 HS.
 GV quan sát nhắc nhở những HS còn 
 chậm. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: 
 - GV tổ chức cho HS luyện tập như trên. Đội hình tự do.
 * Làm quen nhảy bật cao tại chỗ:
 - Cho HS tập theo đội hình 2 - 4 hàng 
Cơ bản ngang.
 - GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật 
 nhảy, sau đó cho HS bật nhảy theo nhịp Đội hình 2 hàng 
 hô ( 1: nhún lấy đà - 2 : bật nhảy - 3: rơi dọc.
 xuống đất và hoãn xung).
 * Chơi trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa ”
 - GV nhắc lại cách chơi và quy định chơi 
 trò chơi. Chơi theo nhóm.
 - Cho HS chơi thử 1 lần sau đó cho HS 
 chơi chính thức .
 GV lưu ý HS đảm bảo an toàn trong khi 
 chơi.
 - Cho HS chạy chậm, thả lỏng , hít thở sâu 4 - 6 Đội hình 4 hàng 
 Kết - GV cùng HS hệ thống bài , nhận xét và phút dọc.
thúc đánh giá kết quả tiết học .
 - Dặn dò HS về nhà tập nhảy dây kiểu 
 chân trước chân sau.
 _____________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 ______________________________
 Toán
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. Mục tiêu
 Giúp HS. 
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình HCN và hình lập 
 phương.
 - Biết các đặc điểm về yếu tố của HHCN và HLP.
 HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
 II. Đồ dùng
 - Một số HHCN và HLP có kích thước khác nhau.
 - Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ: Gọi học sinh nêu cách tính diện tích các hình đã học B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động
 HĐ1: Hình thành một số đặc điểm của HHCN, HLP 
 a. Hình hộp chữ nhật:
 - GV giới thiệu một số vật thật có dạng HHCN: bao diêm, viên gạch.
 - Giới thiệu mô hình HHCN.
 + HHCN có mấy mặt?
 + Các mặt đều là những hình gì?
 + Hãy so sánh các mặt đối diện?
 + Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh ?đó là những đỉnh nào?
 + Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh đó là những cạnh nào?
 - GV kết luận
 - HS tự nêu tên các đồ vật có dạng HHCN.
 b. Hình lập phương:
 - GV đưa ra mô hình HLP
 ? Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh?
 - Các nhóm quan sát HLP, đo kiểm tra chiều dài các cạnh.
 - HS trình bày kết quả đo.
 ? Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của HLP.
 ? Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của HLP.
 ? Nêu đặc điểm của hình lập phương.
 HĐ2: Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình
 Bài 1: (T108-SGK) GV yêu cầu một số HS đọc kết quả, các HS khác nhận 
xét. GV đánh giá bài làm của HS.
 Bài 2: (T108-SGK) HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các 
mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật.
 Bài 3: (T108-SGK) Củng cố về biểu tượng hình hộp chữ nhật và hình lập 
phương.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Phân biệt HHCN và HLP.
 - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau.
 _______________________________
Buổi chiều Khoa học
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
 I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS biết:
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: 
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, II. Đồ dùng
 - Tranh ảnh các phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
 - Thông tin và hình ảnh ở SGK.
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS trả lời.
 + Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì?
 + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động như : cày cấy, học tập ... 
con người phải làm gì? 
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 Tổ chức HS làm việc theo nhóm - GV phát bảng học tập cho các nhóm - 
nhóm trao đổi thảo luận - ghi nội dung trả lời theo các ý sau :
 + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất dạng ánh sáng và nhiệt.
 + Năng lượng mặt trời gây ra nắng, mưa, gió, bão trên trái đất.
 - Các nhóm trình bày nội dung đã thảo luận - bổ sung.
 - GV chốt các ý cơ bản và mở rộng: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình 
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng 
lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Một số máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng 
lượng mặt trời:
 - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và trả lời theo nội dung sau:
 + Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng 
ngày? (chiếu sáng; phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...)
 + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
 - Cho HS quan sát tranh ảnh, phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng 
mặt trời.
 + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa
 phương.
 - Lớp nhận xét ý kiến, bổ sung.
 - GV chốt các kiến thức mà HS đã nêu ra trong quá trình thảo luận, nêu 
thêm một số công trình có sử dụng năng lượng mặt trời có mục đích cung cấp 
thêm hiểu biết cho HS.
 Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi để học sinh củng cố kiến thức về vai trò 
của năng lượng mặt trời. - Cử 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm 5 HS ).
 - GV vẽ hình mặt trời lên bảng - hai nhóm chuẩn bị tham gia chơi.
 * Yêu cầu: Mỗi lần 1 HS lên bảng chỉ ghi một vai trò, ứng dụng; không 
được ghi trùng nhau. Đến lượt nhóm nào không ghi được (cả lớp đếm đến 10) 
thì coi như thua cuộc.
 - HS nhận xét, bổ sung.
 - Nhận xét kết quả cuộc chơi, biểu dương nhóm thắng cuộc.
 C. Củng cố, dặn dò
 + Nêu những tác dụng của năng lượng mặt trời?
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau.
 ______________________________
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. Mục tiêu
 - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý 
trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế 
địa phương).
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Hợp tác và thể hiện sự tự tin. 
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ
 - HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động.
 - Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động.
 B. Bài mới
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài
 - Cho HS đọc đề bài.
 - HS nêu đề bài mình chọn để lập chương trình.
 - GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.
 - Một số HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ.
 HĐ2: HS lập chương trình hoạt động
 - HS thực hành làm bài, gv theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn trong làm 
bài; 1em làm ở bảng phụ
 - Chữa bài, chia sẻ
 - Một số HS đọc bài làm của mình.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau. Địa lí
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. Mục tiêu
 Học sinh biết:
 - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào, 
Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên của những sản phẩm chính của nền 
kinh tế của Cam - pu - chia và Lào:
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển 
 mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ thế giới 
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Cam-pu-chia
 - GV yêu cầu HS quan sát H.3, H.5 (SGK) và thảo luận nhóm 4, trả lời các 
câu hỏi sau:
 + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của 
Cam – pu - chia?
 + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia? 
 + Cam - pu - chia sản xuất gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp 
 - GV gọi đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 * GV nhận xét, kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Cam-pu-chia 
 Hoạt động 2: Lào
 - GV tiến hành tương tự như hoạt động 1
 - GV kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Lào.
 Hoạt động 3: Trung Quốc.
 - Hướng dẫn cả lớp quan sát hình 3 ( trang 108).
 - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực Châu Á và lược đồ kinh tế 
một số nước Châu Á, thảo luận nhóm tìm hiểu về nước Trung Quốc: diện tích, 
số dân,kinh tế.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx