Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2021 Giáo dục tập thể MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. Mục tiêu: - Tổ chức sinh hoạt chuyên đề chào mừng với tên gọi “Em là mầm non của Đảng” với nội dung: + Hát múa ca ngợi Đảng CSVN + Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ - Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, thi đua lập thành tích chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII II. Nội dung: ( Tổ chức ở sân trường ) 1. Nghi thức chào cờ 2. Sinh hoạt chuyên đề: Em là mầm non của Đảng - Văn nghệ ( hát, múa chào mừng ) - Phóng sự 12 Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1930 đến nay. - Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ (Mỗi học sinh chuẩn bị bảng con, phấn và giẻ lau bảng) III. Tổng kết, trao phần thưởng _______________________________ CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI CÔNG DÂN Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - Nêu nội dung chính của bài. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài - Cho HS quan sát trah minh họa SGK. ? Tranh vẽ gì? ? Ai có thể kể tên một số danh nhân nổi tiếng ở nước ta? GV giới thiệu: Nước ta có rất nhiều danh nhân nổi tiếng, sứ thần Giang Văn Minh, người trong tranh là một trong những danh nhân có trí dũng song toàn. Vậy trí dũng song toàn của ông như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc - Một HS khá giỏi đọc bài văn - HS quan sát tranh minh họa trong SGK - HS tiếp nối nhau đọc bài văn - HS quan sát tranh minh họa trong SGK Đoạn 1: Từ đầu..."hỏi cho ra lẽ". Đoạn 2: Từ "Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng". Đoạn 3: Từ "lần khác....sai người ám hại ông" Đoạn 4: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Sứ thần Giang văn Minh làm gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? - Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? ? Nội dung của bài này là gì? - Gọi HS trả lời, HS nhận xét, bổ sung. - GV Kết luận: Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. - GV chọn đoạn văn tiêu biểu, h/d cả lớp luyện đọc bài văn. - HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân cùng nghe. ______________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Giúp HS. - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. HS làm bài 1- SGK. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. B. Bài mới HĐ 1: HS thực hành tính diện tích một số hình trong thực tế. - GV treo bảng phụ vẽ hình minh họa trong SGK trang 103. - GV nêu y/c: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - GV hướng dẫn HS chia cắt hình đã cho về các hình cơ bản, rồi vận dụng công thức để tính. - Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. HĐ 2: Thực hành tính diện tích ở SGK. Bài 1: (T104-SGK) Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích từng hình trước, sau đó tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật đó. Bài 2: (T104-SGK) Hướng dẫn tương tự BT1, chia khu đất thành 3 hình chữ nhật . GV có thể hướng dẫn để HS nhận biết cách làm khác. - HS làm bài. GV nhận xét và tư vấn cho hs.. C. Củng cố, dặn dò. - Ghi nhớ công thức tính diện tích các hình đã học. - Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. ___________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp) I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS làm bài 1. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra Ôn lại cách tính diện tích một hình không phải là hình cơ bản. - Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. + Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất. B. Bài mới. HĐ 1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế Quy trình gồm ba bước: - Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích. - Đo khoảng cách trên mảnh đất. - Tính diện tích. HĐ 2: Thực hành tính diện tích các hình Bài 1: (T105-SGK) GV hướng dẫn để HS nhận ra: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích cả mảnh đất. - HS tự làm bài. Đáp số : 7833 m2 Bài 2: (T106-SGK) GV hướng dẫn HS tương tự BT1. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Chính tả TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng chính tả một đoạn trong bài Trí dũng song toàn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - GV đọc cho HS viết những từ ngữ có chứa phụ âm đầu r/d/gi. - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : - GV nêu nhiệm vụ tiết học: Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết đoạn cuối trong truyện Trí dũng song toàn và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả. - Đoạn văn kể về điều gì? - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Sau đó đọc lại cho HS khảo lỗi. - GV nhận xét một số bài và tư vấn cho hs.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - GV cho HS làm BT 2a. - HS đọc yêu cầu của BT và làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận . Lời giải: + Giữ lại để dành về sau : dành dụm , để dành + Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành Bài 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào vở BT. - Gọi một số HS trình bày bài tập đã làm. - GV nhận xét. + GV nêu ý nghĩa của mẫu chuyện cười. + Các từ cần điền: tưởng, mãi, hãi, giải , cổng, phải, nhỡ. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể mẫu chuyện vui : Sợ mèo không biết cho người thân nghe. ______________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân; các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi của công dân. - Vận dụng vốn từ đã học, viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS làm lại bài tập ở tiết LTVC trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc y/c của bài tập, GV giao việc: + Đọc lại các từ đã cho. + Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa. - HS làm bài và trình bày kết quả. Nhóm 1: Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân. Nhóm 2: công dân gương mẫu, công dân danh dự. Bài 2: - Nối 1 với b; nối 2 với c; nối 3 với a. Bài 3: Viết một đoạn văn 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - HS viết bài vào vở. - Một số HS đọc bài viết của mình, GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ những từ mới học để sử dụng trong học tập và giao tiếp hàng ngày. ______________________________ Buổi chiều: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hóa; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ; việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS lần lượt kể câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo hiến pháp pháp luật. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện - Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài: - Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh giúp HS tránh kể chuyện lạc đề tài. - Ba HS đọc gợi ý trong SGK. - Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể, câu chuyện đó em được chứng kiến hay tham gia. Hoạt động 2: HS kể chuyện - Kể trong nhóm: nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn kể và ngược lại, bạn kể đặt câu hỏi cho bạn nghe. + HS kể theo nhóm 4. + Kể sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, khen những em kể hay. C. Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Xem nội dung tranh minh họa tuần 22. ______________________________ Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (TIẾT 1) I. Mục tiêu - Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Yêu cầu HS kể một số việc thể hiện tình yêu quê hương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập 2. Các hoạt động *Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện:Đến Uỷ ban nhân dân xó *Mục tiêu: HS biết một số cụng việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xó (phường). - Gọi 1-2 HS đọc truyện trong SGK. - 2 HS đọc truyện trong SGK. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 1.Bố Nga đến UBND phường để làm gì? 2. UBND phường làm các công việc gì? 3.UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ? 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xó? - HS thảo luận nhóm. 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã cũng làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng và UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ để UBND phường, xó hoàn thành nhiệm vụ. *GV kết luận: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. - HS lắng nghe. - GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i. Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xó (phường). - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm. * Hoạt động nối tiếp: - Về nhà tìm hiểu UBND xã (phường) tại mình ở; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đó làm. ___________________________ Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: Thực hiện chính sách “ tố cộng”, “ diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. 2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. Định hướng thái độ - Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta,lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. Định hướng năng lực - Nêu được nguyên nhân làm cho nước nhà bị chia cắt. - Trả lời được câu hỏi vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN. - Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào ? - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - 2 HS trả lời. HS khác nhận xét. B. Bài mới 1. Hoạt động khởi động - HS quan sát hình chụp cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam-Bắc. - GV giới thiệu : ...Vì sao nước nhà bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó ?...Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Nước nhà bị chia cắt. 2.Hoạt động khám phá *Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 4. - HS đọc thầm sgk và thực hiện yêu cầu: +Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. +Tại sao có hiệp định Giơ- ne-vơ? Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ- ne-vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước điều gì của nhân dân ta? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận, nhấn mạnh các nội dung chính của hiệp định Giơ- ne-vơ : Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ; quy định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7 - 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. *Hoạt động 2: Nêu nguyên nhân khiến nước ta bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) - HS thảo luận theo nhóm 4: ? Mĩ có âm mưu gì ? ? Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ? ? Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? ? Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi thành sơ đồ: Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Hiệp định Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng. Giơ- MĨ ne-vơ bị phá hoại. Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước Nước nhà bị nước. .đnước. chia Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng. cắt . - GV nhận xét, kết luận : Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa. + Mĩ Diệm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm thực hiện chính sách -tố cộng , diệt cộng , thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. 3. Hoạt động nối tiếp (Sử dụng PP hỏi đáp) *Luyện tập: + Em nắm được những nội dung gì qua tiết học này? + Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? - Gọi một số học sinh trả lời. - GV tổng kết giờ học. * Vận dụng -Tìm hiểu về phong trào đồng khởi Bến Tre, chuẩn bị bài sau. ______________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Rèn kĩ năng tính diện tích và một số yếu tố của các hình. Bài 1: (T106-SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập y/c gì? - Hãy viết côngthức tính diện tích hình tam giác. - Hãy xác định các yếu tố đã biết trong công thức. - Nêu cách tính độ dài đáy khi biết S và chiều cao. Đáp số : 5/2 m. Bài 2: (T106-SGK) - HS đọc y/c bài tập. - GV gắn hình minh họa lên bảng. - Bài tập hỏi gì? - Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD? Bài 3: (T106-SGK) - HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. - HS tự làm bài vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 7,299 m 2. Củng cố, dặn dò - Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi. - Nhắc HS biết cách vận dụng công thức tính trong một số tình huống thực tế. ___________________________ Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc linh hoạt thể hiện được nội dung truyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Gọi 2 HS đọc bài: "Trí dũng song toàn" và trả lời câu hỏi: +Sứ thần Giang văn Minh làm gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Vì sao Giang văn Minh là một người trí dũng song toàn? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc - Hai HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc đoạn: Đoạn 1: Từ đầu..."buồn não ruột"; Đoạn 2: Tiếp theo....".mịt mù"; Đoạn 3: Tiếp..."cái chân gỗ"; Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc trong nhóm. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được miêu tả ra sao? - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? - Chi tiết nào trong bài đọc gây bất ngờ cho người đọc? - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - HS đọc toàn bài, GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét, khen những HS đọc hay. C. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện. _____________________________________ Thứ năm, ngày 4 tháng 2 năm 2021 Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI _____________________________________ Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình HCN và hình lập phương. - Biết các đặc điểm về yếu tố của HHCN và HLP. * HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. II. Đồ dùng dạy học .- Một số HHCN và HLP có kích thước khác nhau. - Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III. Hoạt động dạy học HĐ 1: Hình thành một số đặc điểm của HHCN, HLP và một số đặc điểm của chúng. a. Hình hộp chữ nhật: - GV giới thiệu một số vật thật có dạng HHCN: bao diêm, viên gạch. - Giới thiệu mô hình HHCN. + HHCN có mấy mặt? + Các mặt đều là những hình gì? + Hãy so sánh các mặt đối diện? + Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh ?đó là những đỉnh nào? + Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh đó là những cạnh nào? - GV kết luận - HS tự nêu tên các đồ vật có dạng HHCN. b. Hình lập phương: - GV đưa ra mô hình HLP ? Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? - Các nhóm quan sát HLP, đo kiểm tra chiều dài các cạnh. - HS trình bày kết quả đo. ? Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của HLP. ? Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của HLP. ? Nêu đặc điểm của hình lập phương. HĐ 2: Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình Bài 1: (T108-SGK) GV yêu cầu một số HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2: (T108-SGK) HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật. Bài 3: (T108-SGK) Củng cố về biểu tượng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 3. Củng cố, dặn dò. - Phân biệt HHCN và HLP. - Nhớ các đặc điểm của HHCN và HLP. ____________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu - Hiểu được thế nào là câu ghép thể hiện nguyên nhân - kết quả. - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả. II. Hoạt động dạy học HĐ 1: Nhận xét Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập - GV giao việc: + Đọc lại 2 câu ghép. + Chỉ ra sự khác nhau trong cách nối và cách sắp đặt các vế trong hai câu ghép đó. - HS làm bài và trình bày kết quả. + vế 1chỉ nguyên nhân. + vế 2 chỉ kết quả. Bài tập 2: - Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do vậy... - Các cặp quan hệ từ: vì...nên, bởi vì...cho nên, tại vì...cho nên,... HĐ 2: Ghi nhớ - Cho HS rút ra ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ ( SGK). HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: a. Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo cho nên tôi phải đâm bèo thái khoai. (vế 1 chỉ nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả) b. Vì nhà quá nghèo,chú phải bỏ học.(vế 1 chỉ nguyên nhân;vế 2 chỉ kết quả) c. Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được (vế 1-KQ;vế 2- NN) d. Vàng cũng quý vì nó đắt và hiếm (vế 1: KQ;vế 2-NN) Bài 2: HS làm và nêu kết quả. Bài 3: Chọn từ tại và nhờ để điền vào chỗ trống. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập. ___________________________________ Buổi chiều: Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng Mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện II. Đồ dùng - Tranh ảnh các phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời - Thông tin và hình ảnh ở SGK. III. Hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên - Tổ chức HS làm việc theo nhóm. - GV phát bảng học tập cho các nhóm - nhóm trao đổi thảo luận . - YC HS hoạt động theo nhóm 4: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào? + Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với con người? + Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu? + Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thực vật? + Năng lương Mặt trời có vai trò gì đối với động vật. + Vì sao nóimặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất? Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt các ý và mở rộng: + Mặt trời cung cấp cho Trái đất ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt. + Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng Mặt trời giúp cho con người khoẻ mạnh. Nhuồn nhiệt do Mặt trời cung cấp không thể thiếu đối với cuộc sống con người. Năng lượng Mặt trời được con người dùgn để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, làm điện. + Nếu không có năng lượng Mặt trời, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi rất xấu..... + Thực vật cần năng lượng Mặt trời để sống và phát triển bình thường. Năng lượng Mặt trời giúp cho thực vật quan hợp, thực hiện các qua trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất và trao đổi khí. + Động vật cần năng lượng Mặt trời để khoẻ mạnh, thích nghi với môi trường. năng lượng Mặt trời là thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp của động vật. + Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tươi tố, người và động vật khoẻ mạnh.Cây xanh hấp thụ năng lượng Mặt trời và là thức ăn trực tiếp hay gián tiếp của động vật. *Hoạt động 2: Một số máy móc hoạt động ... của con người sử dụng năng lượng mặt trời - HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận các nội dung: + Kể tên một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày(chiếu sáng, phơi khô các vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...) + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời . + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt các ý và mở rộng: + Tranh vẽ mọi người đang tắm biển. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để chiếu sáng. + Tranh vẽ con người đang phơi cà phê. Năng lượng Mặt trời được dùng để làm khô, sấy khô cà phê. + ảnh chụp các tấm pin Mặt trời của tầu vũ trụ. Năng lượng Mặt trời được dùng để phát điện. + ảnh chụp cánh đồng muối, năng lượng Mặt trời làm nước bay hơi, con người thu được muối. + Con người sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày để chiếu sáng; phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối... + Một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời đó là : Bình nóng lạnh sử dụng năng lượng mặt trời. * Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi để củng cố kiến thức về vai trò của năng lượng mặt trời. - GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Cử hai nhóm HS tham gia (mỗi nhóm 5 HS). - Mỗi HS chỉ được ghi một vai trò ứng dụng (không được ghi trùng nhau) - Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được thì coi như thua cuộc. - GV cho cả lớp bổ sung thêm. chiếu sáng sưởi ấm ..... ..... C. Củng cố, dặn dò. - Nêu những tác dụng của năng lượng mặt trời? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt. ______________________________ Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động. - Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động. B. Bài mới HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài. - Cho HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài mình chọn để lập chương trình. - GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - Một số HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ. HĐ 2: HS lập chương trình hoạt động. - HS thực hành làm bài,GV theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn trong làm bài. - Một số HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Mục tiêu - Dựa vào bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm chính và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào. - Biết Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ các nước châu á. - Bản đồ tự nhiên châu á. - Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra ? Dân cư châu á tập trung ở vùng nào ?Tại sao? ? Chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu nhiệm vụ học tập. 2.Các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nước láng giềng của Việt Nam a) Cam-pu-chia - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, hiểu những nội dung sau về đất nước Cam-pu- chia. - TL nhóm 5, và ghi ra phiếu các trả lời . - Một số nhóm trình bày ? Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ? (Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) - Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan ; phía Đông giáp với Việt Nam ; phía Nam giáp biển và phía Tây giáp với Thái Lan + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia - Thủ đô Cam-pu-chia là Phnôm Pênh. + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia ? - Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. ? Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này ? - Dân cư Cam-Pu-chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp Cam-pu-chia là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. ?Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt ? - Vì giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ, đây là một hồ nước ngọt lớn như " biển" có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn. ? Mô tả kiến trúc đền Ăng-co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam-pu-chia. - Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam-pu-chia được gọi là đất nước chùa tháp * Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. b) Lào: - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào. - Thảo luận nhóm 2 - Một số em trả lời. ? Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào ? ( Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) - Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Trung quốc ; phía Đông và Đông Bắc giáp với Việt Nam ; phía Nam giáp Cam-pu-chia ; phía Tây giáp với Thái Lan ; phía Tây Bắc giáp Mi-an-ma, nước lào không giáp biển ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào . - Thủ đô của Lào là Viêng Chăn. ? Nêu nét nổi bật của địa hình của Lào ? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. ? Kể tên các sản phẩm của Lào . - Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo. ? Mô tả kiến trúc Luông Pha - bang. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì ? - Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật * Kết luận : Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. c) Trung Quốc - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tỡm hiểu những nội dung sau về đất nước Trung quốc. ? Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung quốc? -Trung quốc trong khu vực Đông Á. Trung quốc có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi- an-ma, Ấn Độ, Tát-gi-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía Đông giáp Thái Bình Dương. ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc. Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh. ? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số của Trung Quốc? -Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới ? Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía Đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra cũn một số đồng bằng nhỏ ven biển. ? Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc? -Từ xa xưa đất nước Trung quốc đó nổi tiếng với chố, gốm sứ, tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung quốc đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô......... ? Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước các đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700 km. Hiện nay đây là 1 khu du lịch nổi tiếng. - HS trình bày kết quả - các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận : Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, diện tích lớn thứ ba thế giới, kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại, các sản phẩm chính của Trung Quốc là tơ, lụa, gốm, sứ,
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

