Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 21 Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 CHỦ ĐIỂM: NHỚ NGUỒN Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm toàn bài văn với thái độ tự hào ca ngợi. - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc toàn bài văn. - HS đọc đoạn nối tiếp. Đoạn 1: Từ đầu .... chính giữa. Đoạn 2: Tiếp theo ...xanh mát. Đoạn 3: Phần còn lại. - 1em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * HĐ nhóm 4: Thảo luận câu hỏi: - Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu? - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? - Nêu nội dung của bài? * Tổ chức báo cáo nội dung câu hỏi Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng H? Bài văn nói lên điều gì? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài: Cửa sông; tìm hiểu về các Vua Hùng. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; Bài tập kk: Bài 3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: Giúp HS củng cố về: - 3 dạng toán về tỉ số phần trăm 2. Khám phá Bài 1: (T124/SGK) GV y/c HS tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18. - HS nêu cách tính nhẩm các bài còn lại. GV kết luận: Khi muốn tính giá trị phần trăm của một số, ta có thể có hai cách làm như sau: Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có: Lấy số đã cho nhân với số phần trăm, rồi chia cho 100. Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được. Bài 2: (T124/SGK) - Nhận xét về hình khối đã cho? - Hãy tìm cách tách thành hình khối đã học để tính dược diện tích các mặt hoặc thể tích? - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh trả lời, GV nhận xét và hướng dẫn 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Chính tả AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGUỜI? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả 1. Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc toàn bài chính tả “Ai là thuỷ tổ loài người?” Cả lớp theo dõi trong SGK. + Bài chính tả nói về điều gì? (Cho biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài ngư- ời và cách giải thích khoa học về vấn đề này). - Cả lớp đọc thầm bài chính tả. GV lu ý HS cách viết. 2. Hướng dẫn HS viết các từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết. - Gọi 1em lên bảng viết - Giáo viên hướng dẫn - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Hoạt động 2: HS viết chính tả - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lại cho HS khảo bài. - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau - GV nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: Tìm được các tên riêng trong truyện dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. 1 HS đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện và tự suy nghĩ làm bài. 1em làm vào bảng phụ. - HS tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: - HS đọc thầm lại mẩu chuyện và nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ. 3. Vận dụng - GV tổng kết giờ học - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Học sinh biết: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên của những sản phẩm chính của nền kinh tế của Cam - pu - chia và Lào - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Cam-pu-chia - GV yêu cầu HS quan sát H.3, H.5 (SGK) và thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau: + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Cam – pu - chia? + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia? + Cam - pu - chia sản xuất gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp - GV gọi đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. * GV nhận xét, kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Cam-pu-chia Hoạt động 2: Lào - GV tiến hành tương tự như hoạt động 1 - GV kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Lào. Hoạt động 3: Trung Quốc. - Hướng dẫn cả lớp quan sát hình 3 ( trang 108). - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực Châu Á và lược đồ kinh tế một số nước Châu Á, thảo luận nhóm tìm hiểu về nước Trung Quốc: diện tích, số dân,kinh tế. + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. * Tổng kết ND bài học 3. Vận dụng - HS nhắc lại ND bài. - GV tổng kết tiết học và dặn dò học sinh. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 2; KK học sinh hoàn thành cả 3 bài 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Gọi học sinh nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập. - Hướng dẫn phân tích đề bài + Bể cá có dạng hình gì? kích thước là bao nhiêu? + Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước? + Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật? - Học sinh tự làm bài vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Đáp số : a, 230 dm2 b, 300 m2 c, 225 dm2 Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS nêu cách tính SXQ; STP hình lập phương. - Nêu cách tính thể tích hình lập phương. - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau - Giáo viên nhận xét Đáp số : a, 9 m2 b, 13,5 m2 c, 3,375 m2 Bài 3: - HS tự đọc đề làm bài. - Chữa bài, kết luận: * Khi cạnh HLP tăng lên n lần thì diện tích toàn phần tăng lên n x n lần, thể tích hình lập phương tăng lên n x n x n lần. Kết quả : a, Diện tích toàn phần hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. b, Thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N. 3. Vận dụng - Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Dặn dò học sinh ôn luyện các quy tắc đã học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, làm được các BT ở mục III 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng? Cho VD? - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét Bài 1: - 1em đọc yêu cầu - HS dùng bút chì gạch dưới từ (trong những từ in nghiêng) lặp lại ở câu trước. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: - Hoạt động theo cặp - Gọi học sinh tiếp nối trả lời - Cả lớp chia sẻ, GV kết luận: Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. Bài 3: H? Việc lặp từ trong đoạn văn có tác dụng gì? * Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa hai câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. * Ghi nhớ - HS đọc thuộc phần ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh tìm ví dụ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 2: - Học sinh tự làm bài vào vở - 1 em lên làm ở bảng phụ - Gọi học sinh nối tiếp chia sẻ - GV nhận xét, chốt từ đúng: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. 3. Vận dụng - Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại ND ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ: viết một đoạn văn có sử dụng cách lặp từ. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử và đại nghĩa. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn kể chuyện II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1 - GV giải thích các từ ngữ: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát. - GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh họa) Hoạt động 2: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. 1. HS kể chuyện trong nhóm. - Mỗi học sinh kể theo nội dung từng tranh - Học sinh trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện 2. HS thi kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho các nhóm thi kể nối tiếp trước lớp - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương những HS kể chuyện tốt. 3. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Học sinh trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện: Hiểu được một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, truyền thống đoàn kết, hòa thuận. 3. Vận dụng H? Vì sao câu chuyện có tên là "Vì muôn dân" - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuỵên. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh: về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I. Yêu cầu cần đạt Kiểm tra HS về: - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học - Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy học 1. GV chép đề, HS làm bài Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời a, b, c, d. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1, Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và học sinh cả lớp. a, 18% b, 30% c, 40% d, 60% 2, Biết 25% của một số là 10 . Hỏi số đó bằng bao nhiêu ? a, 10 b, 20 c, 30 d, 40 3, Diện tích hình tam giác có đáy 7cm và chiều cao 4 cm là: a, 14 cm2 b, 20 cm2 c, 24 cm2 d, 34 cm2 4, Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là : a, 6,28 m2 b, 12,56 m2 c, 21,98 m2 d, 50,24 m2 Phần 2 : Giải bài toán: Bài 1: Tính diện tích hình thang có đáy bé 12 cm, đáy lớn 8 cm, chiều cao 9 cm? Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 2,5 cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó? Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m, chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6 m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3. 2. Thu bài 3. Củng cố, nhận xét giờ kiểm tra ______________________________ TËp ®äc Cöa s«ng I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn - Học thuộc lòng những câu thơ em thích 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nghe bài hát: Ơi dòng sông La - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Đọc nối tiếp từng khổ thơ - 1em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm 4 + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? + Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay ? + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ? + Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về " tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn ? + Nêu nội dung của bài thơ ? - GV chốt ý và ghi bảng Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và HTL - GV tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm và HTL khổ 4,5. - Cả lớp và giáo viên nhận xét 3. Vận dụng H? Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì? - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi bị ô nhiễm ? - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh luyện HTL và chuẩn bị bài: Nghĩa thầy trò 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Buổi chiều Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3(a): KK hoàn thành cả bài 3 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hệ thống các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các đơn vị đo a. Bảng đơn vị đo thời gian: - HS viết tên các đơn vị đo thời gian đã học. - GV hỏi, HS lần lượt trả lời câu hỏi để hoàn thành bảng đơn vị đo thời gian. VD: Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm? Một năm có bao nhiêu tháng?... - HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian. - Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào? - Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận? - Nêu tên các tháng trong năm? - Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày? - Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày? b. Ví dụ về bảng đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi là bao nhiêu năm? 2 - giờ là bao nhiêu phút? 3 - 216 phút là bao nhiêu giờ? * HS nêu cách làm, GV kết luận. * GV củng cố cho HS kĩ năng xác định mốc thời gian và chuyển đổi các đơn vị đo. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (T130/SGK) - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. - Lưu ý: Cách xác định thế kỉ nhanh nhất là bỏ hai chữ số cuối cùng của số chỉ năm, cộng thêm 1 vào số còn lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó. Bài 2: (T131/SGK) - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét - Gọi HS nêu cách làm. Bài 3: (T131/SGK) - Gọi HS lên bảng làm và giải thích cách làm. - Chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Ôn lại bảng đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét giờ học và dặn dò học sinh. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT (Tả đồ vật) I. Yêu cầu cần đạt - HS viết được một bài văn tả đồ vật đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát bài: Tre ngà bên lăng Bác 2. Khám phá - HS đọc đề bài trong SGK. - HS đọc dàn ý đã làm. - HS làm bài vào vở - GV nhắc HS cách trình bày bài, dùng từ đặt câu. - Thu bài. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Đọc trước tiết TLV tiếp theo. _____________________________ Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Học sinh biết: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên của những sản phẩm chính của nền kinh tế của Cam - pu - chia và Lào - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Cam-pu-chia - GV yêu cầu HS quan sát H.3, H.5 (SGK) và thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau: + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Cam – pu - chia? + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia? + Cam - pu - chia sản xuất gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp - GV gọi đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. * GV nhận xét, kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Cam-pu-chia Hoạt động 2: Lào - GV tiến hành tương tự như hoạt động 1 - GV kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Lào. Hoạt động 3: Trung Quốc. - Hướng dẫn cả lớp quan sát hình 3 ( trang 108). - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực Châu Á và lược đồ kinh tế một số nước Châu Á, thảo luận nhóm tìm hiểu về nước Trung Quốc: diện tích, số dân,kinh tế. + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. * Tổng kết ND bài học 3. Vận dụng - HS nhắc lại ND bài. - GV tổng kết tiết học và dặn dò học sinh. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được BT1 ở mục III) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Dân vũ Ai cũng là siêu nhân 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét Bài1: HS làm bài cá nhân - HS đọc lại đoạn văn, đọc chú giải. - Nêu rõ đoạn văn nói về ai? - Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - HS trình bày ý kiến, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Các câu văn trên đều chỉ Trần Quốc Tuấn. + Những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu văn là: Hưng Đạo Vương, ông vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Ngài. Bài 2: - HS thảo luận nhóm 4 + So sánh cách diễn đạt của hai đoạn văn? + Tác giả đã sử dụng các từ ngữ như thế nào? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ đồng nghĩa để liên kết câu được gọi là phép thay thế từ ngữ. * Hướng dẫn rút ra nội dung ghi nhớ - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - HS lấy VD. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Cả lớp làm bài tập vào vở. - Gọi 2 HS làm bảng nhóm và trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Từ anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai Long ở câu 1. + Cụm từ người liên lạc ở câu 4 thay cho người đặt hộp thư ở câu 2. + Từ đó ở câu 5 thay cho những vật gợi ra hình chữ V ở câu 4. 3. Vận dụng - Giáo viên củng cố lại cách liên kết câu - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ, viết một đoạn văn ngắn từ 4 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2), bài 2; KK hoàn thành bài 1 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hình thành kĩ năng cộng số đo thời gian. * 1em đọc VD1 trong SGK. - Hướng dẫn phân tích đề toán + Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nêu cách đặt tính. * HS nêu VD 2 trong SGK. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - Hỏi: Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn? - GV giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn. VD: 83 giây = bao nhiêu phút, bao nhiêu giây? - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1: (T132/SGK) - Gọi 1em đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 2 em làm bảng phụ - Chữa bài - HS nhận xét, GV đánh giá. H? Hãy so sánh cách đặt tính và tính các số đo thời gian với cách đặt tính và tính với số tự nhiên. Bài 2: (T132/SGK) - Học sinh tự làm vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài, GV giảng: * Chú ý: Trong giải toán có lời văn, ta chỉ viết kết quả cuối cùng vào phép tính, bỏ qua các bước đặt tính (chỉ ghi ra nháp).Viết kèm đơn vị đo với số đo và không cần đặt đơn vị đo nào vào ngoặc đơn. 3. Vận dụng - Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em. - Nhắc lại cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - Bảng nhóm. Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Hộp quà may mắn: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải * Thảo luận cả lớp: - Em biết những loài côn trùng nào? - Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con? - GV giới thiệu quá trình phát triển của bướm cải - Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cái gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu, cây cối? * Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và gián * HS hoạt động theo nhóm 4: tìm hiểu về sự sinh sản của ruồi và gián, cách diệt ruồi và gián. - Gián sinh sản như thế nào? Ruồi sinh sản như thế nào? - Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau? - Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? Gián thường đẻ trứng ở đâu? - Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết? - Nêu những cách diệt gián mà bạn biết? - Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng? * Gọi đại diện các nhóm trả lời * Nhận xét, kết luận 3. Vận dụng - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loại côn trùng vào vở - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. - Gọi HS lên bảng vẽ chu trình sinh sản của bướm cải, của ruồi và gián. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về tìm hiểu về loài ếch. _____________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

