Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 21 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Tích cực tham gia các hoạt động “Mừng đảng, mừng xuân” của nhà trường. Phát động phong trào viên gạch hồng gây quỹ kế hoạch nhỏ.. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ mừng đảng, mừng xuân. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm và tình yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 2B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 2B trình - HS theo dõi bày bài nhả tập thể: Đoản xuân ca. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS vỗ tay sau khi lớp 2B trình bày - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi tương tác 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ Một số câu hỏi tương tác Câu 1: Mùa xuân thường bắt đầu từ tháng nào đến tháng nào trong năm? A. Từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch. B. Từ tháng 4 đến tháng 7 âm lịch. C. Từ tháng 8 đến tháng 11 âm lịch. D. Từ tháng 12 đến tháng 2 âm lịch. Đáp án A. Câu 2: Mùa xuân có ngày tết gì của toàn dân? A. Tết Trung Thu B. Tết Thiếu Nhi. C. Tết Nguyên Đán. Đáp án: C Câu 3: Tháng 12 âm lịch gọi là gì? A. Tháng giêng. B. Tháng chạp. C. Tháng một. D. Tháng cuối. Đáp án: B Câu 4: “Thịt mỡ, ., câu đối đỏ.Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”Trong dấu . Là chữ gì? A. Dưa cà. B. Tương cà. C. Dưa hành. D. Tương hành Đáp án: C Câu 5: Đây là thứ không thể thiếu trên bàn thờ ngày Tết? A. Bánh chưng B. Mâm ngũ quả. C. Bao lì xì. D. Kẹo mứt. Đáp án: B Câu 6: Em hiểu thế nào về phong tục bao lì xì đỏ vào ngày Tết cổ truyền? A. Để mua bánh kẹo. B. Lộc đầu xuân may mắn. C. Để mua sách vở đi học. D. Để chơi. Đáp án: B Câu 7: Theo em, tục “Xông đất” có ý nghĩa như thế nào? A. Để làm cho đất ấm áp lên. B. Để mang lại niềm vui cho gia đình. C. Chống lại sự xâm nhập của kẻ thù. D. Để mang lại sự may mắn, hạnh phúc và thành công trong năm tiếp theo. Đáp án: D Câu 8: Loại hoa nào tượng trưng cho ngày tết? A. Hoa hồng, hoa tulip. B. Hoa đào, hoa vạn thọ. C. Hoa mai, hoa cúc. D. Hoa đào, hoa mai Đáp án: D Câu 9: Màu sắc thường được trang trí vào ngày tết? A. Màu xanh B. Màu hồng C. Màu đỏ D. Màu vàng Đáp án: C Giải thích: Màu đỏ tượng trưng cho sự đầm ấm, may mắn, hạnh phúc và phù hợpvới không khí thiêng liêng của ngày Tết Câu 10: Ai là người sáng tạo ra món bánh chưng, bánh giầy? A. Mai An Tiêm B. Thánh Gióng C. Các Vua Hùng Vương D. Lang Liêu Đáp án: D ________________________________ Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Tự nhận thức và tư duy sáng tạo 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS có ý thức tự hào dân tộc II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc bài văn, - HS tiếp nối nhau đọc bài văn. Đoạn 1: Từ đầu..."hỏi cho ra lẽ". Đoạn 2: Từ "Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng". Đoạn 3: Từ "lần khác....sai người ám hại ông" Đoạn 4: Phần còn lại. - Một em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Sứ thần Giang văn Minh là gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với dại thần nhà Minh? - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? - Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. - GV chọn đoạn văn tiêu biểu, h/d cả lớp luyện đọc bài văn. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”. - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân cùng nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS. - Tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông). - HS làm bài 1 SGK. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. 2. Hoạt động luyện tập thực hành HĐ1: HS thực hành tính diện tích một số hình trong thực tế - GV treo bảng phụ vẽ hình minh họa trong SGK trang 103. - GV nêu y/c: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - GV hướng dẫn HS chia cắt hình đã cho về các hình cơ bản, rồi vận dụng công thức để tính. - Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. HĐ2: Thực hành tính diện tích ở SGK. Bài 1: (T104-SGK) - Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của chúng. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài Bài 2: (T104-SGK) - Hướng dẫn tương tự BT1, chia khu đất thành 3 hình chữ nhật . GV có thể hướng dẫn để HS nhận biết cách làm khác. - HS làm bài. GV nhận xét và tư vấn cho HS 3. Vận dụng - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Ghi nhớ công thức tính diện tích các hình đã học. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS lòng yêu nước II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập; Ti vi III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Vì sao mỗi người cần yêu quê hương: - Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như thế nào? - Các em đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương? Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện"Đến ủy ban nhân dân phường" - HS thảo luận nhóm 4 để xử lí tình huống sau: Trên đường đi chơi, Ninh và Vân nhìn thấy tờ thông báo tiêm chủng của ủy ban nhân dân xã dán ở cột điện giữa thôn. Ninh liền nói với Vân: “Tiêm chủng đau lắm cậu ạ, mình sợ tiêm lắm. Cậu nhìn xem có ai không để mình xé tờ thông báo này”. Nếu là Vân em sẽ làm gì khi đó? - Các nhóm thảo luận rồi phân vai cho nhau. - Vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm nhận xét rút ra một số cách giải quyết phù hợp. Hoạt động 2: Sự cần thiết và những biểu hiện của thái độ tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã: - HS hoàn thành BT 1,2 trong SGK. - Hoạt động theo cặp: Thảo luận và sắp xếp các hành động thành 2 nhóm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận. - Giáo viên kết luận: Khi đến làm việc tại UBND chúng ta phải tôn trọng hoạt động và con người ở UBND. * Gọi 2 em đọc nội dung bài học. 3. Vận dụng - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. - Giáo viên củng cố nội dung giờ học. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐUỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Cụ thể: Đề 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. - Cho HS đọc các gợi ý (SGK) - GV giới thiệu một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài. - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã lựa chọn. - Gọi HS giới thiệu trước lớp câu chuyện mình sẽ kể. - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện - chỉ gạch đầu dòng không viết thành đoạn văn. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa - HS kể chuyện trong nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: Gọi đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, chấp hành an toàn giao thông - Củng cố nội dung bài học - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS làm bài 1. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên: - Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. + Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế Quy trình gồm ba bước: - Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích. - Đo khoảng cách trên mảnh đất. - Tính diện tích. HĐ2. Thực hành tính diện tích các hình Bài 1: (T105-SGK) - GV hướng dẫn để HS nhận ra: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích cả mảnh đất. - HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: Đáp số : 7833 m2 Bài 2: (T106-SGK) GV hướng dẫn HS tương tự BT1 - HS tự làm vào vở - Hướng dẫn chữa bài 3. Vận dụng - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: Thực hiện chính sách “ tố cộng”, “ diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. 2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. 3. Thái độ: Biết được tinh thần yêu nước của nhân dân ta đã đứng lên cầm súng chống đế quốc Mỹ và tay sai. Định hướng thái độ - Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta,lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. Định hướng năng lực - Nắm được nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. - Nêu được nguyên nhân làm cho nước nhà bị chia cắt. - Trả lời được câu hỏi vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - HS xem vi deo tài liệu giới thệu về cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam-Bắc. ? Cô vừa mới cho các em xem đoạn video có nội dung gì? - GV giới thiệu : Các em ạ, đó là hình ảnh sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam Bắc của đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao nước nhà bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó ?...Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Nước nhà bị chia cắt. 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 4. - HS đọc thầm sgk và thực hiện yêu cầu: + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. + Tại sao có hiệp định Giơ- ne-vơ? Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne- vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước điều gì của nhân dân ta? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận, nhấn mạnh các nội dung chính của hiệp định Giơ- ne-vơ : Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ; quy định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7 - 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân khiến nước ta bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) - HS thảo luận theo nhóm 4: + Mĩ có âm mưu gì ? + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Hiệp định Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng. Giơ- MĨ ne-vơ bị phá hoại. Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước Nước nhà bị nước. .đnước. chia Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng. cắt . - GV nhận xét, kết luận : Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa. + Mĩ Diệm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm thực hiện chính sách -tố cộng , diệt cộng , thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. 3. Hoạt động nối tiếp (Sử dụng PP hỏi đáp) * Luyện tập: + Em nắm được những nội dung gì qua tiết học này? + Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? - Gọi một số học sinh trả lời. - GV tổng kết giờ học. * Vận dụng - Tìm hiểu về phong trào đồng khởi Bến Tre, chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết. - Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T106-SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập y/c gì? - Hãy viết côngthức tính diện tích hình tam giác. - Hãy xác định các yếu tố đã biết trong công thức. - Nêu cách tính độ dài đáy khi biết S và chiều cao. Đáp số : 5/2 m. Bài 2: (T106-SGK) - HS đọc y/c bài tập. - GV gắn hình minh họa lên bảng. - Bài tập hỏi gì? - Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD? - HS hoạt động nhóm 4 - Chữa bài Bài 3: (T106-SGK) - HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. - HS tự làm bài vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 7,299 m 3. Vận dụng - Nêu mối quan hệ giữa cách tính diện tích hình thang và cách tính diện tích hình tam giác. - Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi. - Nhắc HS biết vận dụng công thức tính trong một số tình huống thực tế. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Chính tả TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Trí dũng song toàn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài chính tả. - Đoạn văn kể về điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: 1em lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Sau đó đọc lại cho HS khảo lỗi. - Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. GV nhận xét một số bài và tư vấn cho hs.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - GV cho HS làm BT 2a. - HS đọc yêu cầu của BT và làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận . Lời giải: + Giữ lại để dành về sau : dành dụm , để dành + Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành Bài 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào vở BT. - HS nêu bài thơ hoặc tính khôi hài của mẫu chuyện. 3. Vận dụng - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau: + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Tiếng mời gọi mua hàng. + Cành lá mọc đan xen vào nhau. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Đặt câu ghép - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc lại các từ đã cho. + Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa. - HS làm bài cá nhân vào VBT ( 3 HS làm vào bảng phụ) - Dán bài làm lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. + Nhóm 1: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân. + Nhóm 2: công dân gương mẫu, công dân danh dự. Bài 2: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 2. - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS lên bảng nối vào bảng phụ. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Nối ý 1 với b; nối ý 2 với c; nối ý 3 với a. Bài 3: Viết một đoạn văn 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - HS đọc yêu cầu BT . - GV giải thích: Câu văn BT3 là câu Bác Hồ noí với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. - HS làm bài - GV kèm cặp những HS chậm - Cho HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV tổng hợp ý kiến kết quả bài làm HS. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Từ nào dưới đây không phải chỉ người ? Công chức, công danh, công chúng, công an. - Nhận xét, nhắc lại một số kiến thức đã học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, tìm hiểu nghĩa của các từ: công cộng, công khai, công hữu 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Buổi chiều Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: + Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì? + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động như : cày cấy, học tập ... con người phải làm gì? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Tổ chức HS làm việc theo nhóm - GV phát bảng học tập cho các nhóm - nhóm trao đổi thảo luận - ghi nội dung trả lời theo các ý sau : + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất dạng ánh sáng và nhiệt. + Năng lượng mặt trời gây ra nắng, mưa, gió, bão trên trái đất. - Các nhóm trình bày nội dung đã thảo luận - bổ sung. - GV chốt các ý cơ bản và mở rộng: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối. Hoạt động 2: Một số máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời: - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và trả lời theo nội dung sau: + Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày? (chiếu sáng; phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...) + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. - Cho HS quan sát tranh ảnh, phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. - Lớp nhận xét ý kiến, bổ sung. - GV chốt các kiến thức mà HS đã nêu ra trong quá trình thảo luận, nêu thêm một số công trình có sử dụng năng lượng mặt trời có mục đích cung cấp thêm hiểu biết cho HS. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi để học sinh củng cố kiến thức về vai trò của năng lượng mặt trời. - Cử 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm 5 HS ). - GV vẽ hình mặt trời lên bảng - hai nhóm chuẩn bị tham gia chơi. * Yêu cầu: Mỗi lần 1 HS lên bảng chỉ ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau. Đến lượt nhóm nào không ghi được (cả lớp đếm đến 10) thì coi như thua cuộc. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét kết quả cuộc chơi, biểu dương nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng + Nêu những tác dụng của năng lượng mặt trời? - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc linh hoạt thể hiện được nội dung truyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS có ý thức biết ơn các chú thương binh II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hai HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc đoạn: Đoạn 1: Từ đầu..."buồn não ruột"; Đoạn 2: Tiếp theo....".mịt mù"; Đoạn 3: Tiếp..."cái chân gỗ"; Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được miêu tả ra sao? - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? - Chi tiết nào trong bài đọc gây bất ngờ cho người đọc? - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm - HS đọc toàn bài, GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Vận dụng - Câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Học sinh biết: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên của những sản phẩm chính của nền kinh tế của Cam - pu - chia và Lào: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Cam-pu-chia - GV yêu cầu HS quan sát H.3, H.5 (SGK) và thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau: + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Cam – pu - chia? + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia? + Cam - pu - chia sản xuất gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp - GV gọi đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. * GV nhận xét, kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Cam-pu-chia Hoạt động 2: Lào - GV tiến hành tương tự như hoạt động 1 - GV kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Lào. Hoạt động 3: Trung Quốc. - Hướng dẫn cả lớp quan sát hình 3 ( trang 108). - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực Châu Á và lược đồ kinh tế một số nước Châu Á, thảo luận nhóm tìm hiểu về nước Trung Quốc: diện tích, số dân,kinh tế. + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. * Tổng kết ND bài học 3. Vận dụng - HS nhắc lại ND bài. - GV tổng kết tiết học và dặn dò học sinh. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2023 Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY - BẬT CAO I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 HS, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. YC thực hiện động tác tương đối đúng. - Làm quen động tác bật cao. YC thực hiện được động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Bóng chuyền sáu. YC biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học - Dây nhảy và bóng để HS thực hiện. III. Các hoạt động dạy và học Phần Nội dung TG Phương pháp - GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học. 6 - 8 Đội hình 4 hàng Mở - Khởi động: chạy vòng tròn quanh sân phút dọc sau chuyển đầu tập , xoay các khớp cổ chân tay, khớp gối. sang đội hình vòng - Chơi trò chơi “ mèo đuổi chuột” . tròn. * Ôn tung và bắt bóng ( nhóm 2-3 HS): 20 – 22 Chơi theo nhóm 2- HS ôn tập theo tổ - tổ trưởng chỉ huy. phút 3 HS. - GV quan sát nhắc nhở những HS còn làm chậm * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: - GV tổ chức cho HS luyện tập như trên. Đội hình tự do. * Làm quen nhảy bật cao tại chỗ: - Cho HS tập theo đội hình 2 - 4 hàng Cơ bản ngang. - GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy, Đội hình 2 hàng - Sau đó cho HS bật nhảy theo nhịp hô ( 1: dọc. nhún lấy đà - 2 : bật nhảy - 3: rơi xuống đất và hoãn xung). * Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ” - GV nhắc lại cách chơi và quy định chơi Chơi theo nhóm. trò chơi. - Cho HS chơi thử 1 lần sau đó cho HS chơi chính thức . GV lưu ý HS đảm bảo an toàn trong khi chơi. - Cho HS chạy chậm, thả lỏng , hít thở sâu 4 – 6 Đội hình 4 hàng Kết - GV cùng HS hệ thống bài , nhận xét và phút dọc. thúc đánh giá kết quả tiết học . - Dặn dò HS về nhà tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. _____________________________ Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Hợp tác và thể hiện sự tự tin. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh biết hợp tác trong công việc II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài - Cho HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài mình chọn để lập chương trình. - GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - Một số HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ. HĐ2: HS lập chương trình hoạt động - HS thực hành làm bài, gv theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn trong làm bài; 1em làm ở bảng phụ - Chữa bài, chia sẻ - Một số HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

