Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 28 trang Gia Linh 06/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ SINH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề 
phòng các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền 
về ăn uống hợp vệ sinh.
 - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp 
vệ sinh.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 B)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về ăn - HS theo dõi 
 uống hợp vệ sinh.
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4 B biểu diễn xong 
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
 dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ___________________________________
 Tập đọc
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ 
được quyền lợi và danh dự của đất nước.
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Tự nhận thức và tư duy sáng tạo
 - Giáo dục HS ý thức tự hào dân tộc
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Một HS đọc bài văn,
 - HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
 Đoạn 1: Từ đầu..."hỏi cho ra lẽ".
 Đoạn 2: Từ "Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng".
 Đoạn 3: Từ "lần khác....sai người ám hại ông"
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - Một em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - Sứ thần Giang văn Minh là gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng?
 - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với dại thần nhà 
Minh?
 - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
 - Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai.
 - GV chọn đoạn văn tiêu biểu, h/d cả lớp luyện đọc bài văn.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”.
 - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân cùng nghe.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt - Tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông).
 - HS làm bài 1 SGK. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác, đúng yêu cầu
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình 
chữ nhật.
 2. Hoạt động luyện tập thực hành
 HĐ1: HS thực hành tính diện tích một số hình trong thực tế
 - GV treo bảng phụ vẽ hình minh họa trong SGK trang 103.
 - GV nêu y/c: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng.
 - GV hướng dẫn HS chia cắt hình đã cho về các hình cơ bản, rồi vận dụng công 
thức để tính.
 - Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
 HĐ2: Thực hành tính diện tích ở SGK.
 Bài 1: (T104-SGK) 
 - Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, 
từ đó tính diện tích của chúng.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài
 Bài 2: (T104-SGK) 
 - Hướng dẫn tương tự BT1, chia khu đất thành 3 hình chữ nhật . GV có thể 
hướng dẫn để HS nhận biết cách làm khác.
 - HS làm bài. GV nhận xét và tư vấn cho HS
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã 
học với mọi người.
 - Ghi nhớ công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
Buổi chiều Khoa học
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: 
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 
 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 + Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì?
 + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động như : cày cấy, học tập ... 
con người phải làm gì? 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 Tổ chức HS làm việc theo nhóm - GV phát bảng học tập cho các nhóm - 
nhóm trao đổi thảo luận - ghi nội dung trả lời theo các ý sau :
 + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất dạng ánh sáng và nhiệt.
 + Năng lượng mặt trời gây ra nắng, mưa, gió, bão trên trái đất.
 - Các nhóm trình bày nội dung đã thảo luận - bổ sung.
 - GV chốt các ý cơ bản và mở rộng: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình 
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng 
lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Một số máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng 
lượng mặt trời:
 - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và trả lời theo nội dung sau:
 + Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng 
ngày? (chiếu sáng; phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...)
 + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
 - Cho HS quan sát tranh ảnh, phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng 
mặt trời.
 + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa
 phương.
 - Lớp nhận xét ý kiến, bổ sung.
 - GV chốt các kiến thức mà HS đã nêu ra trong quá trình thảo luận, nêu 
thêm một số công trình có sử dụng năng lượng mặt trời có mục đích cung cấp 
thêm hiểu biết cho HS.
 Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi để học sinh củng cố kiến thức về vai trò 
của năng lượng mặt trời.
 - Cử 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm 5 HS ).
 - GV vẽ hình mặt trời lên bảng - hai nhóm chuẩn bị tham gia chơi.
 * Yêu cầu: Mỗi lần 1 HS lên bảng chỉ ghi một vai trò, ứng dụng; không 
được ghi trùng nhau. Đến lượt nhóm nào không ghi được (cả lớp đếm đến 10) 
thì coi như thua cuộc.
 - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét kết quả cuộc chơi, biểu dương nhóm thắng cuộc.
 3. Vận dụng
 + Nêu những tác dụng của năng lượng mặt trời?
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Địa lí
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào, 
Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên của những sản phẩm chính của nền 
kinh tế của Cam - pu - chia và Lào:
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển 
 mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Cam-pu-chia
 - GV yêu cầu HS quan sát H.3, H.5 (SGK) và thảo luận nhóm 4, trả lời các 
câu hỏi sau:
 + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của 
Cam – pu - chia?
 + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia? 
 + Cam - pu - chia sản xuất gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp 
 - GV gọi đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 * GV nhận xét, kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Cam-pu-chia 
 Hoạt động 2: Lào
 - GV tiến hành tương tự như hoạt động 1
 - GV kết luận về vị trí, những nét nổi bật của Lào.
 Hoạt động 3: Trung Quốc.
 - Hướng dẫn cả lớp quan sát hình 3 ( trang 108).
 - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực Châu Á và lược đồ kinh tế 
một số nước Châu Á, thảo luận nhóm tìm hiểu về nước Trung Quốc: diện tích, 
số dân,kinh tế.
 + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? 
 - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Trung Quốc là nước có diện tích lớn 
thứ 3 trên thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công 
nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
 * Tổng kết ND bài học
 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại ND bài. 
 - GV tổng kết tiết học và dặn dò học sinh.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Lịch sử
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền 
Nam, nhân dân phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: Thực hiện chính 
sách “ tố cộng”, “ diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và 
những người dân vô tội.
 - Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta,lòng biết ơn các anh 
hùng, liệt sĩ.
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - HS xem vi deo tài liệu giới thệu về cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, 
giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam-Bắc.
 ? Cô vừa mới cho các em xem đoạn video có nội dung gì?
 - GV giới thiệu : Các em ạ, đó là hình ảnh sông Bến Hải là nơi chứng kiến 
nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam Bắc của đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao 
nước nhà bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó ?...Chúng ta cùng tìm hiểu qua 
bài học hôm nay: Nước nhà bị chia cắt.
 2.Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ 
 (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề)
 * Hoạt động nhóm 4. - HS đọc thầm sgk và thực hiện yêu cầu: 
 + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển 
cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.
 + Tại sao có hiệp định Giơ- ne-vơ? Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne-
vơ là gì?
 + Hiệp định thể hiện mong ước điều gì của nhân dân ta?
 - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp; các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * GV kết luận, nhấn mạnh các nội dung chính của hiệp định Giơ- ne-vơ : 
 Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ; quy định vĩ tuyến 
17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút 
khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi 
miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7 - 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất 
đất nước.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân khiến nước ta bị chia cắt thành hai 
miền Nam - Bắc
 (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề)
 - HS thảo luận theo nhóm 4:
 + Mĩ có âm mưu gì ? 
 + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ? 
 + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
 Hiệp 
 định 
 Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng. Giơ-
 MĨ ne-vơ 
 bị phá 
 hoại.
 Khủng bố dã man những người đòi hiệp 
 thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước Nước 
 nhà bị 
 nước. .đnước. chia 
 Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng. cắt .
 - GV nhận xét, kết luận : Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa.
 + Mĩ Diệm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, 
 nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm thực hiện chính sách -tố 
 cộng , diệt cộng , thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những 
 người dân vô tội.
 3. Hoạt động nối tiếp 
 (Sử dụng PP hỏi đáp)
 * Luyện tập:
 + Em nắm được những nội dung gì qua tiết học này?
 + Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng 
 đánh giặc?
 - Gọi một số học sinh trả lời.
 - GV tổng kết giờ học.
 * Vận dụng
 - Tìm hiểu về phong trào đồng khởi Bến Tre, chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2024
 Thể dục
 TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY - BẬT CAO
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 HS, ôn nhảy dây kiểu chân trước 
 chân sau. YC thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Làm quen động tác bật cao. YC thực hiện được động tác tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi: Bóng chuyền sáu. YC biết cách chơi và tham gia chơi 
 tương đối chủ động. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Dây nhảy và bóng để HS thực hiện.
 III. Các hoạt động dạy và học
Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học. 6 - 8 Đội hình 4 hàng 
Mở - Khởi động: chạy vòng tròn quanh sân phút dọc sau chuyển 
đầu tập , xoay các khớp cổ chân tay, khớp gối. sang đội hình vòng 
 - Chơi trò chơi “ mèo đuổi chuột” . tròn.
 * Ôn tung và bắt bóng ( nhóm 2-3 HS): 20 – 22 Chơi theo nhóm 2-
 HS ôn tập theo tổ - tổ trưởng chỉ huy. phút 3 HS.
 - GV quan sát nhắc nhở những HS còn 
 làm chậm * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: 
 - GV tổ chức cho HS luyện tập như trên. Đội hình tự do.
 * Làm quen nhảy bật cao tại chỗ:
 - Cho HS tập theo đội hình 2 - 4 hàng 
Cơ bản ngang.
 - GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật 
 nhảy, Đội hình 2 hàng 
 - Sau đó cho HS bật nhảy theo nhịp hô ( 1: dọc.
 nhún lấy đà - 2 : bật nhảy - 3: rơi xuống 
 đất và hoãn xung).
 * Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu ”
 - GV nhắc lại cách chơi và quy định chơi Chơi theo nhóm.
 trò chơi. 
 - Cho HS chơi thử 1 lần sau đó cho HS 
 chơi chính thức .
 GV lưu ý HS đảm bảo an toàn trong khi 
 chơi.
 - Cho HS chạy chậm, thả lỏng , hít thở sâu 4 – 6 Đội hình 4 hàng 
 Kết - GV cùng HS hệ thống bài , nhận xét và phút dọc.
thúc đánh giá kết quả tiết học .
 - Dặn dò HS về nhà tập nhảy dây kiểu 
 chân trước chân sau.
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - HS làm bài 1. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác, đúng yêu cầu
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Bắn tên: - Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài 
 trước.
 + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích.
 + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành.
 + Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế
 Quy trình gồm ba bước:
 - Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích.
 - Đo khoảng cách trên mảnh đất.
 - Tính diện tích.
 HĐ2. Thực hành tính diện tích các hình
 Bài 1: (T105-SGK)
 - GV hướng dẫn để HS nhận ra: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia 
thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó 
suy ra diện tích cả mảnh đất. 
 - HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài:
 Đáp số : 7833 m2
 Bài 2: (T106-SGK) GV hướng dẫn HS tương tự BT1
 - HS tự làm vào vở
 - Hướng dẫn chữa bài
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã 
học với mọi người.
 - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Chính tả
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Trí dũng song toàn.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi.
 - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 - GV đọc bài chính tả.
 - Đoạn văn kể về điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: 1em lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp
 - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Sau đó đọc lại cho HS khảo lỗi.
 - Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. GV nhận xét một số bài và tư vấn cho hs..
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài 2: 
 - GV cho HS làm BT 2a.
 - HS đọc yêu cầu của BT và làm vào VBT.
 - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận .
 Lời giải:
 + Giữ lại để dành về sau : dành dụm , để dành
 + Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ
 + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành
 Bài 3: 
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - HS làm bài vào vở BT.
 - HS nêu bài thơ hoặc tính khôi hài của mẫu chuyện.
 3. Vận dụng
 - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:
 + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo.
 + Tiếng mời gọi mua hàng.
 + Cành lá mọc đan xen vào nhau.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
Buổi chiều Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LUỢNG CHẤT ĐỐT (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể tên một số loại chất đốt.
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: 
sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy. 
 - Giáo dục kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử 
dụng chất đốt.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Em hãy nêu tác dụng của mặt trời? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại chất đốt
 - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 + Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng? Trong đó chất đốt nào ở thể 
rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí?
 - Gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt
 - HS trao đổi theo nhóm 4: 
 * Nhóm 1, 2: Sử dụng chất đốt rắn
 + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền 
núi? ( củi, rơm, tre...)
 + Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai 
thác chủ yếu ở đâu? (than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện, 
dùng trong sinh hoạt : đun nấu, sưởi...)
 + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? ( than bùn, than củi )
 * Nhóm 3, 4: Sử dụng các chất đốt lỏng
 + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được sử dụng để 
làm gì?
 + Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? ( dầu mỏ được khai thác ở Vũng 
Tàu).
 + Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong hoạt động thực 
hành?
 * Nhóm 5, 6, 7: Sử dụng các chất đốt khí
 + Có những loại khí đốt nào? ( khí tự nhiên, khí sinh học.)
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? ( ủ chất thải, mùn, rác, phân 
gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.)
 - Từng nhóm trrình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước để minh hoạ.
 - GV nhận xét và bổ sung thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được 
nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
 - Các nhóm khác bổ sung, GV chốt ý chính.
 + Gia đình em sử dụng loại chất đốt nào để đun nấu?
 3. Vận dụng
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt 
nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường.
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học và dặn dò học sinh.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________ Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐUỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý 
thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá, hoặc một việc 
làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể 
hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 - Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
 - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Cụ thể:
 Đề 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
 - Cho HS đọc các gợi ý (SGK)
 - GV giới thiệu một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã lựa chọn.
 - Gọi HS giới thiệu trước lớp câu chuyện mình sẽ kể.
 - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện - chỉ gạch đầu dòng không 
viết thành đoạn văn.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
 - HS kể chuyện trong nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện trước lớp: Gọi đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa 
câu chuyện.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn 
nhất.
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích 
lịch sử -văn hoá, chấp hành an toàn giao thông
 - Củng cố nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Tự hoc
 LUYỆN TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH CÁC HÌNH ĐÃ HỌC
 I. Yêu cầu cần đạt Luyện tập, củng cố về: 
 - Tính diện tích hình tam giác, hình thang.
 - Tính chu vi, diện tích hình tròn.
 II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Củng cố về cách tính diện tích hình tam giác, các yếu tố 
của hình tam giác
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập sau:
 Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có: Độ dài đáy là 8 dm, chiều cao là 
 5
1,08 dm.
 Bài 2: Cho hình tam giác ABC có diện tích 4,75 dm2, chiều cao AH bằng 
2,5 dm. Tính độ dài đáy BC.
 - HS làm sau đó chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Hoạt động 2: Củng cố về cách tính diện tích hình tam giác
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập sau:
 Bài 3: Một mảnh đất hình thang có đáy bé 30 m, đáy lớn bằng 5 đáy bé,
 3
 chiều cao bằng độ dài đáy bé. Người ta sử dụng 32% diện tích mảnh đất để xây 
nhà
 và làm đường đi. Tính diện tích đất còn lại.
 - HS làm sau đó chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Hoạt động 3: Củng cố về cách tính chu vi, diện tích hình tròn
 Bài 4: Một hình tròn có đường kính 0,9 dm. Tính chu vi và diện tích của 
hình tròn đó.
 - HS làm sau đó chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Kết quả:
 Bài 1: Kết quả : 0,864 dm2.
 Bài 2: Kết quả: 3,8 dm.
 Bài 3: Đáp số: 1632 m2.
 Bài 4: Đáp số: 2,826 dm ; 0, 63585 dm2.
 III. Vận dụng
 - Củng cố kiến thức. Dặn HS về ôn lại quy tắc và công thức tính chu vi 
hình tròn; diện tích hình tam giác, hình tròn, hình thang.
 - Nhận xét giờ học.
 _____________________________
 Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2024
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. Yêu cầu cần đạt
 - Làm được BT1, 2.
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu 
cầu của BT3.
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Đặt câu ghép
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS đọc lại các từ đã cho.
 + Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có 
nghĩa.
 - HS làm bài cá nhân vào VBT ( 3 HS làm vào bảng phụ)
 - Dán bài làm lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 + Nhóm 1: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận 
công dân, trách nhiệm công dân.
 + Nhóm 2: công dân gương mẫu, công dân danh dự.
 Bài 2: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 2.
 - HS làm bài theo nhóm đôi.
 - HS lên bảng nối vào bảng phụ.
 - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Kết luận: Nối ý 1 với b; nối ý 2 với c; nối ý 3 với a.
 Bài 3: Viết một đoạn văn 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi 
công dân.
 - HS đọc yêu cầu BT .
 - GV giải thích: Câu văn BT3 là câu Bác Hồ noí với các chú bộ đội nhân 
dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn 
văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân.
 - HS làm bài - GV kèm cặp những HS chậm 
 - Cho HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV tổng hợp ý kiến kết quả bài làm HS.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng - Từ nào dưới đây không phải chỉ người ?
 Công chức, công danh, công chúng, công an.
 - Nhận xét, nhắc lại một số kiến thức đã học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, tìm hiểu nghĩa của các từ: công 
cộng, công khai, công hữu
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Tập đọc
 TIẾNG RAO ĐÊM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc linh hoạt thể hiện được nội dung 
truyện
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của 
anh thương binh.
 - Giáo dục HS có ý thức biết ơn các chú thương binh
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu nhạc nhà trẻ
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - Hai HS đọc toàn bài.
 - HS nối tiếp đọc đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu..."buồn não ruột"; 
 Đoạn 2: Tiếp theo....".mịt mù"; 
 Đoạn 3: Tiếp..."cái chân gỗ"; 
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - HS đọc theo cặp.
 - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào?
 - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được miêu tả ra sao?
 - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có 
gì đặc biệt?
 - Chi tiết nào trong bài đọc gây bất ngờ cho người đọc?
 - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi 
người trong cuộc sống? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
 - HS đọc toàn bài, GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm.
 - Cho HS thi đọc.
 - GV và HS nhận xét, khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Câu chuyện nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
 HS biết.
- Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. 
- HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
- Rèn tính toán nhanh, chính xác
 II. Chuẩn bị
 Ti vi 
III. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T106-SGK)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập y/c gì?
- Hãy viết côngthức tính diện tích hình tam giác.
- Hãy xác định các yếu tố đã biết trong công thức.
- Nêu cách tính độ dài đáy khi biết S và chiều cao.
Đáp số : 5/2 m.
Bài 2: (T106-SGK)
- HS đọc y/c bài tập.
- GV gắn hình minh họa lên bảng.
- Bài tập hỏi gì?
- Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào?
- So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD?
- HS hoạt động nhóm 4
- Chữa bài
Bài 3: (T106-SGK) - HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
 - HS tự làm bài vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 7,299 m
 3. Vận dụng
 - Nêu mối quan hệ giữa cách tính diện tích hình thang và cách tính diện tích 
hình tam giác.
 - Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi.
 - Nhắc HS biết vận dụng công thức tính trong một số tình huống thực tế.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Kĩ thuật
 VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phũng bệnh cho gà. 
Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình 
hoặc địa phương (nếu có).
 - Giáo dục tình cảm đối với con vật
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Hát: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng dịch cho 
gà.
 H? Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
 - Gọi HS trả lời, yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung
 - Nhận xét, chốt lại nội dung
 H? Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh 
cho gà?
 - Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi trên theo nhóm 2.
 - Yêu cầu một số HS báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh, phòng dịch cho gà .
 1. Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống
 - Cho HS đọc mục 2a và đặt câu hỏi để HS kể tên các dụng cụ cho gà ăn, 
uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà.
 - Gọi HS trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét chốt lại nội dung:
 2. Vệ sinh chuồng nuôi
 H? Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì sẽ như thế 
nào? - Gợi ý để HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét , tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà theo nội dung 
SGK.
 3. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà
 - Yêu cầu HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 nêu tác dụng của việc nhỏ 
thuốc phòng dịch cho gà và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - GV tóm tắt tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
 - Phát phiếu học tập cá nhân sau đó hướng dẫn học sinh cách làm bài.
 - Cho HS làm bài cá nhân sau đó đổi phiếu để đánh giá kết quả lẫn nhau.
 - Gọi HS báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 3. Vận dụng
 - GV nêu đáp án của BT. HS đối chiếu kết quả làm BT với đáp án để tự 
đánh giá kết quả học tập của mỡnh.
 - Hướng dẫn người thân chăm sóc gà
 - GV nhận xét tiết học - Gọi 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
 - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu cho tiết học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2024
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý 
trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế 
địa phương).
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Hợp tác và thể hiện sự tự tin. 
 - Học sinh biết hợp tác trong công việc
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài
 - Cho HS đọc đề bài.
 - HS nêu đề bài mình chọn để lập chương trình.
 - GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - Một số HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ.
 HĐ2: HS lập chương trình hoạt động
 - HS thực hành làm bài, gv theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn trong làm 
bài; 1em làm ở bảng phụ
 - Chữa bài, chia sẻ
 - Một số HS đọc bài làm của mình.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, lập chương trình hoạt động chưa tốt 
về nhà lập lại viết vào vở
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân 
- kết quả ( Nội dung: Ghi nhớ - SGK )
 - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ 
từ nối các vế câu. (BT1, mục III); thay đổi vị trí các câu để tạo ra một câu ghép 
mới (BT2); chọn được QHT thích hợp (BT3); biết thêm về cấu tạo thành phần 
câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4)
 - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Dân vũ Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Nhận xét
 Bài 1: 1 HS đọc YC của bài tập - GV viết các câu văn lên bảng lớp.
 - HD HS :
 + Dùng dấu gạch chéo để phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
 + Gạch một gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu.
 + Nhận xét cách nối các vế câu có gì khác nhau.
 + Nhận xét cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau.
 - HS làm bài vào vở.
 - HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Mời 1 HS chỉ vào 2 
câu văn viết trên bảng lớp, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx