Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 22 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2) - Biết phân vai đọc lại màn kịch * GD hs kĩ năng hợp tác ( Hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Phản xạ nhanh 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn hoàn chỉnh màn kịch Bài 1: Gọi 2em đọc đoạn trích - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn trích Bài 2: - 1em đọc yêu cầu BT - Các em đọc lại đoạn văn ở BT1. - Hoạt động nhóm 4: Dựa theo nội dung BT1, viết tiếp một số lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch ở trong VBT. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung - GV cùng cả lớp bình chọn nhóm viết đoạn đối thoại tốt nhất. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc theo vai Bài 3: Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch. - Các nhóm thể hiện vở kịch. - GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương những nhóm thể hiện tốt. 3. Vận dụng - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải bài toán đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1,2: Bài tập KK: Bài 3 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Ôn tập quan hệ trong bảng đơn vị đo thời gian. - Ôn cách đặt tính và thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Giới thiệu bài 2. Khám phá * GV nêu bài toán như SGK. - HS nêu phép tính của bài toán. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. * GV nêu VD 2 trong SGK. - Y/c HS nêu phép tính. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - HS trình bày và nêu cách tính. 3. Thực hành Bài 1: (T133/SGK) HS đọc đề bài, nhắc lại cách đặt tính trừ số đo thời gian. - GV cho HS tự làm bài, sau đã gọi một số em lên bảng đặt tính và tính, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả: a) 8 phút 13 giây b) 32 phút 47 giây c) 11 giờ 40 phút. Bài 2: (T133/SGK) - HS đọc đề bài, vài HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. Kết quả: a) 20 ngày 4 giờ b) 10 ngày 22 giờ c) 4 năm 8 tháng. - GV hỏi thêm quan hệ giữa các đơn vị ngày, giờ, phút, giây... Bài 3: (T133/SGK) HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó cho HS tự tính và viết lời giải. - Một HS trình bày trên bảng - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Bài giải: Thời gian đi kể cả lúc nghỉ là: 8 giờ 30 phút- 6 giờ 45 phút = 1 giờ 45 phút. Thời gian đi không kể lúc nghỉ là: 1 giờ 45 phút- 15 phút = 1 giờ 30 phút. Đáp số: 1 giờ 30 phút. 4. Vận dụng - Cho HS tính: 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây - Giáo viên củng cố lại cách trừ số đo thời gian - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế - Bài tập cần làm: Bài 1b, 2, 3; KK làm các bài còn lại 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Gọi học sinh nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Ôn luyện cách thực hiện cộng trừ số đo thời gian Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. Bài 1: (T134/SGK) HS đọc y/c bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm và giải thích cách làm. - Nêu cách chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ? a) 12 ngày = 288 giờ b) 1,6 giờ = 96 phút 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ 15 phút = 135 phút 4 ngày 12 gìơ = 60 giờ 2,5 phút = 150 giây 1 giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 265 giây. 2 Bài 2: (T134/SGK) Ba HS thực hiện thực hiện trên bảng nhóm. - Nêu cách cộng hai số đo thời gian? Kết quả: a) 15 năm 11 tháng. b) 1 ngày 12 giờ. c) 1 giờ 9 phút. Bài 3: (T134/SGK) HS lần lượt đọc kết quả và giải thích cách làm. - Nêu cách trừ hai số đo thời gian. Kết quả: a) 1 năm 7 tháng 4 ngày 18 giờ. 7 giờ 38 phút. 3. Vận dụng - Ôn lại cách cộng, trừ số đo thời gian. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi và tôn kính tấm gương cụ giáo Chu - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Truyền điện: HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - 1HS đọc bài - cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến “mang ơn rất nặng”. Đoạn 2: Tiếp theo đến “đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy”. Đoạn 3: Phần còn lại. - 1em đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài HS đọc thầm và thảo luận theo nhóm 4 lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK. ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình hồi học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. - HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận ý đúng và giảng thêm về tình cảm của Thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ của mình. ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? a) Tiên học lễ, hậu học văn. b) Uống nước nhớ nguồn. c) Tôn sư trọng đạo. d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. ? Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ nào có nội dung như vậy? - Qua phần tìm hiểu bài em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì? Cho nhiều HS trả lời. GV ghi nội dung chính của bài lên bảng. Liên hệ: Em đã thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo chưa? Em đã làm những gì để chứng tỏ mình là 1 HS tôn sư trọng đạo Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm lên thi đọc - GV nhận xét 3. Vận dụng - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân. - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau; - Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Chính tả LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài; Giáo dục cho HS ý thức viết đúng, viết đẹp II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả. - 1 HS đọc đoạn văn. H? Nội dung chính của đoạn văn là gì? - Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS tìm các từ khó, đọc và viết từ khó đó vào nháp. + 1em lên bảng viết từ khó Hoạt động 2: Học sinh viết bài - GV đọc – HS nghe viết chính tả vào vở. - GV đọc lại cho HS soát bài. - Nhận xét, đổi vở kiểm tra lẫn nhau Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài tập a ? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS làm bài theo cặp, 1 HS làm vào bảng nhóm. Chữa bài ở bảng nhóm (Ơ - gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê, Pa- ri) - Trả lời nội dung câu b: viết hoa chữ cái đầu, mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng C. Vận dụng - Cho HS viết đúng các tên sau: pô-cô, chư-pa, y-a-li - GV nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Dặn dò học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa và chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - BT cần làm 1. KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2. Khám phá Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số: a. VD1: 2 HS lần lượt đọc ví dụ, GV ghi ví dụ lên bảng. - YC HS tìm phép tính cho bài toán ( 3 giờ 10 phút 3 = ?). GV nêu đó chính là phép nhân số đo thời gian với một số. - HS thảo luận theo nhóm đôi tìm cách thực hiện phép nhân này. Một số HS trình bày. 3 giờ 10 phút x 3 9 giờ 30 phút - GV nhận xét tuyên dương HS có cách làm hay, sau đó giới thiệu cách làm tính như SGK. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện như thế nào? - Nhiều HS trả lời. b) VD2: HS đọc VD2 .GV ghi tóm tắt lên bảng - Để biết Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính : 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút ? Em có nhận xét gì về kết quả phép tính trên? Cần đổi: 75 phút = 1 giờ 15phút Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút. - GV nhận xét câu trả lời và nêu lại kết quả của phép nhân. ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì? HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung, nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành - Luyện tập Bài 1: (T135/SGK) 1 HS đọc đề bài và cho biết bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Sau đó tự làm bài vào vở. Bài 2: (T135/SGK) 1 HS đọc bài.GV tóm tắt bài toán lên bảng. - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 2 HS làm 2 bài vào bảng nhóm, cả lớp làm vào vở ô ly. - GV theo dõi giúp đỡ nhữmg HS còn lúng túng - Cả lớp chữa bài ở bảng nhóm. HS đối chiếu với bài của mình rồi nêu nhận xét. GVkết luận đúng sai. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh các phép nhân số đo thời gian với một số. - GV tổng kết cuộc thi, nhận xét tiết học và dặn dò học sinh _____________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa của từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT1,2,3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi chuyền bóng đọc thuộc mục ghi nhớ trang 76. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Bài 1: 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. ( có thể không làm) - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài tập 1 ở VBT. - HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận đáp án c là đúng. Từ truyền thống là từ ghép Hán - Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa là: trao lại, để lại cho đời sau, tiếng thống có nghĩa là: nối tiếp nhau không dứt. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS thảo luận theo N4 làm vào bảng nhóm với thời gian 5 phút. - Các nhóm cài bảng lên bảng lớp. HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng ( VBT của GV ). ? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó. - HS lần lượt nối tiếp nhau giải nghĩa từ và đặt câu. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài . - HS làm bài vào VBT. Một số HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận lời giải đúng (VBT). 3. Vận dụng - Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ? - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau; về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ? 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn kể chuyện II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Ai cũng là siêu nhân - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuỵên - Gọi HS đọc đề bài, GV ghi nhanh đề bài lên bảng, gạch chân dưới các từ trọng tâm: Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - HS nối tiếp giới thiệu truyện sẽ kể. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện 1. Kể trong nhóm - HĐ nhóm 4: HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? 2. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 5- 7 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét từng HS. - Tổ chức bình chọn bạn có nội dung câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất 3. Vận dụng H? Theo em truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc? truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì? - Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học II. Đồ dùng - Hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về loài ếch * Thảo luận cả lớp: - Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Hãy bắt chước tiếng ếch kêu? - Ếch thường sống ở đâu? ếch đẻ trứng hay đẻ con? - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? ếch đẻ trứng ở đâu? - Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? - Tại sao chỉ những gia đình sống gần ao hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu? * Gọi HS trả lời, cả lớp nhận xét * Giáo viên kết luận Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch - HS quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK, nói nội dung từng hình. - Liên kết nội dung từng hình thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch. - HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - HS giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét khen những HS vẽ đẹp, trình bày lưu loát. 3. Vận dụng - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ? - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng phép chia thời gian để giải bài toán có nội dung thực tế. BT cần làm 1. KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Sa la la - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số * HS đọc VD1, GV ghi tóm tắt lên bảng - YC HS tìm phép tính cho bài toán (42 phút 30 giây : 3 = ? ) - Các em hãy thảo luận theo nhóm đôi để tìm kết quả của phép chia này. - Đại diện nhóm trình bày cách thực hiện. GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30giây 00 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. - GV nhận xét tuyên dương những cách làm đúng, sau đó giới thiệu cách chia như SGK. - Qua VD trên, em hãy cho biết khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào? (Gọi nhiều HS trả lời) * HS đọc VD2 – GV ghi tóm tắt lên bảng. - HS tự nêu phép tính và tìm cách tính. GV gợi ý thêm. GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng 7 giờ 40 phút : 4 = ? GV cho 1 HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 1 giờ GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia tiếp 7 giờ 40 phút 4 3 giờ =180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. - HS nêu cách tính. GV nhận xét và hướng dẫn cụ thể từng bước. - GV yêu cầu nhiều HS nêu lại cách làm. Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao nhiêu giờ bao nhiêu phút? Khi thực hiện phép chia thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm như thế nào? - Cho nhiều HS nêu. - GV chốt cách thực hiện 3. Thực hành - luyện tập Bài 1: (T136/SGK) Học sinh đọc yêu cầu - HĐ cá nhân – 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Bài 2: (T136/SGK) 1 HS đọc đề toán, phân tích đề toán. Sau đó tự làm bài vào vở.1 em làm vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Chữa bài ở bảng nhóm. 4. Vận dụng - GV y/c HS nhắc lại cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Cho HS làm bài toán sau: Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ? - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi truyền điện đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - 1HS đọc bài cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp đoạn - 1 em đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong SGK - Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? - Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? - Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? - Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc? * GV ghi nội dung chính của bài lên bảng, gọi một số HS nhắc lại nội dung bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 + GV đọc mẫu, HS theo dõi. + HS luyện đọc theo cặp. - Một số HS thi đọc diễn cảm, GV nhận xét. 3. Vận dụng H? Bài văn cho em biết điều gì? - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ? - Gọi vài em nhắc lại nội dung của bài học. - GV nhận xét giờ học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau; tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Học sinh biết: - Nhân, chia số đo thời gian - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế * BT cần làm: 1c, d; 2a, b; 3; 4. KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa - Trò chơi bắn tên: Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T137/SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài H? Bài tập yêu cầu gì? - GV cho HS tự làm bài, 1em lên bảng làm - Cả lớp chia sẻ và thống nhất kết quả. - GV củng cố cách thực hiện Bài 2: (T137/SGK) 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức GV nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có số đo thời gian giống như các biểu thức số mà các em đã được học. - GV cho HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ - Chia sẻ, nhận xét Bài 3: (T137/SGK) 1 HS đọc bài toán - GV hướng dẫn tìm cách giải - HS tự giải bài toán, 1em làm bảng phụ. - Chữa bài, thống nhất kết quả Đáp số: 17 giờ Bài 4: (T137/SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi gọi một HS nêu cách làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở đồng thời 1HS làm bài vào bảng nhóm - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng - Nhận xét một số bài - Chữa bài ở bảng nhóm. 3. Vận dụng - Cho HS làm phép tính sau: 3,75 phút x 15 = .... 6,15 giây x 20 = ..... - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản * GD học sinh kĩ năng thể hiện sự tự tin và kĩ năng hợp tác. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng viết lời thoại trong văn bản II. Đồ dùng - Bảng nhóm II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Vũ điệu rửa tay - Tiết học hôm nay, các em cùng viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch “ Giữ nghiêm phép nước ” trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọan trích. - Gọi học sinh trả lời, cả lớp và giáo viên nhận xét + Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? ( Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô) + Nội dung đoạn trích là gì? ( Vợ khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bị kẻ dưới coi thường ) Bài 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài tập, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian. - Đọc gợi ý về lời đối thoại (1 em). - Đọc đoạn đối thoại (1 em). GV nhắc nhở HS: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân và người quân hiệu. - Làm bài theo nhóm 4 – 1 nhóm viết bảng phụ - Đại diện trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HĐ nhóm 5: đọc phân vai, diễn lại màn kịch. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm thể hiện tốt. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn học sinh hoàn chỉnh đoạn đối thoại và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. 2. Năng lực chung - Biết được hoàn cảnh bùng nổ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết (1968). - Thuật lại được diễn biến cuộc nổi dậy bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân năm đó. - Trình bày được kết quả và ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; bảo vệ các di tích lịch sử. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS nghe bài hát: Tiến về Sài Gòn - GV giới thiệu nội dung bài học Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này. 2. Khám phá Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự kiện lịch sử tết mậu thân năm 1968 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? - Đọc SGK trả lời câu hỏi: Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết , quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân , cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. - Cho HS làm việc theo nhóm 4 ? Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968? ? Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời : - GV nhận xét và thống nhất đấp án đúng * Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì: + Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa . + Bất ngờ về địa điểm: Tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch. * Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy mô lớn: Tấn công vào nhiều nơi, trên một diện rộng vào cùng một lúc. * Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt . - GV: Trong những năm 1965- 1968, Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. Hoạt động 2: Nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi: ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 đã có tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? ? Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968. ( Mĩ phải thừa nhận thất bại, chấp nhận đàm phán tại Pa - ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam). - GV kết luận về ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ’’ sang “VN hoá chiến tranh”. 3. Hoạt động nối tiếp - Một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK. - GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù. Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn. - GV nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. - Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

