Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 31 trang Gia Linh 08/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2021
 Giáo dục tập thể
 GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 I. Mục tiêu:
 - Giúp giáo viên nâng cao nhận thức, hiểu biết và kĩ năng tổ chức các trò 
chơi dân gian.
 - Giúp HS nâng cao thể chất; phát triển các tố chất vận động: nhanh nhẹn, 
khéo léo, phát triển trí tưởng tượng, ngôn ngữ, rèn luyện kỹ năng phối hợp hoạt 
động tập thể
 II. Chuẩn bị: 
 - Dụng cụ trò chơi ( chuẩn bị theo nhóm )
 - Cờ thi đua ( thưởng cho đội giành chiến thắng )
 III. Các bước tiến hành:
 1. Ổn định tổ chức: Cả lớp hát bài: Bắc Kim Thang
 2. Các nhóm đăng kí trò chơi sẽ tham gia giao lưu (các trò chơi đã được lớp 
quy định để chuẩn bị trước)
 3. Bắt thăm chọn nhóm giao lưu
 4. Các nhóm giao lưu các trò chơi dân gian ( ở sân trường )
 5. Tổng kết, trao cờ thi đua
 IV. Chia sẻ, rút kinh nghiệm
 _______________________________
 CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.
 - Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữa biển. ( Trả lời 
 được các câu hỏi 1, 2, 3trong SGK.
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Tranh ảnh về những làng ven biển.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Hai HS đọc bài Tiếng rao đêm.
 - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh 
có gì đặc biệt? - Giới thiệu bài:Tuần này chúng ta sẽ đi qua một chủ điểm mới có tên là “ 
Vì cuộc sống thanh bình”, chủ điểm vì cuộc sống thanh bình viết về những con 
người đang ngày đêm vất vả để gìn giữ cuộc sống thanh bình cho chúng ta. Bài 
tập đọc hôm nay nói về những con người như vậy. Các em cùng học bài “ Lập 
làng giữa biển” để hiểu hơn về họ.
 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: Luyện đọc
 - HS đọc toàn bài 1 lượt.
 - GV đưa tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì?
 - HS đọc nối tiếp đoạn:
 Đoạn 1:Từ đầu...."tỏa ra hơi nước" 
 Đoạn 2: Tiếp đó...."thì để cho ai"?
 Đoạn 3: Tiếp theo..".nhường nào" 
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - Luyện đọc từ ngữ khó: giữ biển, tỏa ra, võng, Mõm Cá Sấu.
 - HS luyện đọc theo nhóm.
 - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 HĐ cả lớp: GV lần lượt nêu các câu hỏi sau,gọi học sinh trả lời.
 - Bài văn có những nhân vật nào?
 - Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
 - Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào? 
 - Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? 
 - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? 
 - Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng ông đồng 
ý với con trai lập làng giữ biển?
 - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
 - Em hãy rút ra nội dung chính của bài văn.
 *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
 - Cho 4 HS đọc phân vai.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
 3. Vận dụng
 - Bài văn nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà luyện đọc lại bài văn.
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của 
HHCN.
 - Vận dụng công thức dể giải một số bài toán đơn giản.
 - HS thực hành làm bài tập1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ
 III.Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS nhắc lại công thức tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp 
chữ nhật.
 - Gọi HS nhận xét.
 2. Khám phá
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV nhắc HS chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước.
 - HS vận dụng công thức để tính S xq và S tp với các kích thước đã cho.
 17 11
 Kết quả: a) 1440 dm2 ; 1815 dm2. b) m2 ; m2.
 60 20
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài.
 - GVgiúp HS hình dung phần diện tích thùng được sơn.
 - HS thực hành làm bài vào vở.
 Kết quả: 3,36 dm2; 0,9 dm2.
 Bài 3: Giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích xung 
quanh của hình hộp chữ nhật, cũng là một hình hộp nhưng đặt ở tư thế khác 
nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau.
 Kết quả: a, Đ b, S c, S d, Đ
 3. Vận dụng
 - Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của 
HHCN.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 _________________________
 Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2021
 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. Mục tiêu
 - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Bài tập cần làm: BT1, 2.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 III.Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Hãy nêu một số vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập 
phương có đặc điểm gì?
 - Nêu công thức tính S xqvà S tp của hình hộp chữ nhật?
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hình thành công thức tính Sxq và S tp hình lập phương.
 - GV đưa ra mô hình trực quan và hỏi:
 + Hình lập phương có điểm gì giống hình hộp chữ nhật?
 + Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật?
 + Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
 + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
 - HS dựa vào công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật để tính diện tích 
hình lập phương.
 Cho HS phát biểu công thức tính. GV ghi công thức lên bảng.
 - Gọi HS đọc ví dụ 1 trong SGK (trang 111).
 - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 3. Luyện tập - thực hành
 Bài 1: (T111/SGK) - Gọi HS đọc đề bài.
 - HS áp dụng công thức làm bài.
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, các HS khác nhận xét.
 Kết quả: 9 m2.
 Bài 2: (T111/SGK) - Gọi 1 HS nêu đề bài.
 - GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự giải bài toán.
 - 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Kết quả: 31,25 dm2.
 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính Sxq và STP của hình lập phương.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh ghi nhớ quy tắc tính
 ________________________________
 Chính tả
 HÀ NỘI
 I. Mục tiêu
 - Nghe-viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội; trình bày đúng hình 
thức thơ 5 chữ, rõ 3 khổ thơ.
 - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN.
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - GV cho HS nghe bài hát Hà Nội mùa thu
 - GV giới thiệu bài học
 2. Khám phá
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
 - GV đọc bài chính tả một lượt. 
 - HS theo dừi trong SGK
 - 2HS đọc lại bài viết.
 ? Bài thơ nói về điều gì?
 (Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều 
cảnh đẹp)
 - Cho HS đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ cần viết hoa: Hà Nội, 
Hồ Gươm,Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, phủ Tây Hồ)
 - HS viết chính tả. 
 - GV đọc lại cho HS khảo bài.
 - GV chấm một số bài và nhận xét.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 2:
 - HS đọc nội dung BT2.
 - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt 
Nam
 ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
tiếng tạo thành tên ).
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu BT. - HS tự làm bài vào VBT.
 - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi tiếp sức:
 + Mời đại diện 2 đội tham gia chơi.
 Mỗi HS viết nhanh 5 tên riêng rồi chuyển phấn cho bạn trong nhóm viết 
tiếp.
 + Kết thúc thời gian GV nhận xét và tuyên dương nhóm nào thắng cuộc.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí VN.
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Mục tiêu
 - Biết tìm các câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ 
từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép 
(BT3).
 II.Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS nhắc lại các cặp quan hệ từ thường dùng để nối các vế câu ghép ( trò 
chơi truyền điện )
 - Nhận xét
 - Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ 
từ chỉ quan hệ hệ điều kiện - kết quả; giả thiết - kết qủa.
 2. Khám phá
 Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS làm bài vào VBT.
 - GV mời một HS phân tích hai câu văn , thơ đã viết trên bảng lớp, gạch 
dưới các vế câu ghép chỉ điều kiện, vế câu chỉ kết quả; khoanh tròn các QHT 
nối các vế câu.
 Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu BT.
 - GV giải thích : Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ 
ĐK-KQ hay GT- KQ, các em phải biết điền QHT thích hợp.
 - HS làm bài, gọi một số HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS suy nghĩ và tự làm bài.
 - GV gọi HS làm bài – HS lắng nghe, nhận xét.
 - GV nhận xét,chốt lời giải đúng.
 3. Vận dụng
 - Gọi 2 HS đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu thì; Hễ .thì
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các cặp quan hệ từ thường sử dụng trong câu ghép.
 ____________________________
Buổi chiều:
 Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I. Mục tiêu
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 II. Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ truyện.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài: Câu chuyện các em được nghe hôm nay kể về ông 
Nguyễn Khoa Đăng –một vị quan thời Chúa Nguyễn, văn vừ toàn tài, rất có tài 
sét xử các vụ án, đem lại công bằng cho người lương thiện. Ông cũng là người 
có công lớn trừng trị bọn cướp.
 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: GV kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng 
 - GV kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó đọc chú giải sau truyện: 
truông, sào huyệt, phục binh; giải nghĩa từ cho HS hiểu.
 - GV kể lần 2, yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh 
minh hoạ trong SGK.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu 
chuyện a) KC trong nhóm: Từng nhóm 4. HS kể từng đoạn của câu chuyện theo 
tranh (mỗi em kể 1 hoặc 2 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong, HS 
trao đổi trả lời câu hỏi 3 (Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ 
ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?)
 b) Thi KC trước lớp
 - Một vài tốp HS, mỗi tốp 4 em, tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng 
đoạn câu chuyện 
theo 4 tranh minh hoạ. (HS cầm SGK, nhìn tranh minh hoạ trong sách kể lại câu 
chuyện)
 - 2 HS (tiếp nối nhau) thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ 
ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào.
 VD về câu trả lời: Ông Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền vào nước để xem 
có váng dầu không vì đồng tiên có dầu là đồng tiền đã qua tay anh bán dầu. ông 
còn thông minh hơn nữa khi phân tích : chỉ kẻ sáng mắt mới biết là người bán 
dầu để tiền ở đâu mà lấy, nên đã lột được mặt nạ tên ăn cắp giả ăn mày, giả mù.
 Mưu kế trừng trị bọn cướp đừơng của ông rất tài tình vì vừa đánh vào 
lòng tham của bọn cướp, vừa làm chúng bất ngờ, không nghĩ được là chính 
chúng khiêng các võ sĩ về tận sào huyệt để tiêu diệt chúng. Mưu kế này còn 
được tổ chức rất chu đáo, phối hợp trong ngoài: các võ sĩ xông ra đánh giết bọn 
cướp từ bên trong, phục binh triều đình từ bên ngoài ùn ùn kéo vào, khiến bọn 
cướp khiếp hãi đành chắp tay hàng phục.
 3. Vận dụng 
 - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề 
bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 23 để tìm được 1 câu chuyện về những 
người đó góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
 ______________________________
 Đạo đức.
 ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ EM (TIẾT 2)
 I. Mục tiêu: HS nêu được
 - Những biểu hiện của sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã.
 - Tham gia thực hiện các quy định, hoạt động do ủy ban nhân dân phường 
xã tổ chức.
 - Tôn trong các quy định của uỷ ban nhân dân phường ,xã. II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Vì sao chúng ta cần tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã?
 - Chúng ta cần thể hiện sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã như thế 
nào?
 - Các em đã làm được những việc gì thể hiện sự tôn trọng ủy ban nhân 
dân 
phường,xã?
 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: Xử lí tình huống
 *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công 
tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. 
 - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
 *Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
 + Nhóm 1: Tình huống a
 + Nhóm 2: Tình huống b
 + Nhóm 3: Tình huống c
 - Mời đại diện các nhóm trình bày.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 - Nhận xét.
 - GV kết luận: 
 + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn 
nhân chất độc da cam.
 + Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
 + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học 
tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
 *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
 *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mỡnh 
với chính quyền.
 *Cách tiến hành: 
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho 
UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 
6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương, Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về 
một vấn đề. 
 - Các nhóm chuẩn bị.
 - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
 - GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ 
các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động 
xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
 3. Vận dụng
 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 ______________________________
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS biết:
 - Cuối năm 1959 đầu năm 1960, phong trào"Đồng khởi" nổ ra và thắng 
lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. 
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện
 2. Kĩ năng: 
 - Sử dụng bản đồ.
 - Sưu tầm tranh ảnh tài liệu.
 3. Định hướng thái độ:
 Cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miềm 
Nam.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực nhận thức lịch sử
 + Trình bày sơ lược phong trào đồng khởi.
 Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát nghiên cứu tài liệu học tập ( kênh chữ, ảnh chụp)
 Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử.
 + Viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào 
miền Nam trong phong trào Đồng khởi.
 II. Đồ dùng
 - Bản đồ hành chính VN.
 - Hình minh họa trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 * Cả lớp nghe bài hát: Dáng đứng Bến Tre
 - Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt ? - Nhân dân ta phải làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt?
 Giới thiệu bài mới:
 GV chiếu bản đồ và một số hình ảnh chiến tranh ở Mỏ Cày Bến Tre.
 Những hình ảnh này gợi cho em biết sự kiện lịch sử nào đã diễn ra?
 GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi Bến 
Tre:
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi đọc SGK (Trước sự tàn sát của 
Mỹ- Diệm....Bến Tre là nơi diễn ra Đồng Khởi mạnh nhất) và trả lời câu hỏi: 
 - Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ - Diệm? 
 (Mĩ – Diệm thi hành chính sách ”tố cộng ” đã gây ra cuộc thảm sát đẫm 
máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, 
không còn con đường nào khác, nhân dân phải vùng lên phá ách kìm kẹp.)
 + Phong trào đồng khởi bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? 
(Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến 
Tre )
 - GV gọi HS phát biểu ý kiến.
 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
 GV: Tháng 5-1959, Mĩ - Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3 tòa án 
quân sự đặc biệt , có quyền đưa thẳng bị can ra xét xử, không cần mở cuộc thẩm 
cứu. Luật 10/59 cho phép công khai tàn sát nhân dân theo kiểu cực hình man rợ 
thời trung cổ . Ước tính đến năm 1959, ở miền Nam có 466000 người bị bắt , 
400000 người bị tù đày , 68 000 người bị giết hại . Chính tội ác đẫm máu của 
Mĩ - Diệm gây ra cho nhân dân và lòng khao khát tự do của nhân dân đã thúc 
đẩy nhân dân ta đứng lên đồng khởi .
 Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào ”đồng khởi”
 Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả phong trào “ Đồng Khởi” 
của nhân dân tỉnh Bến Tre.
 GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 với yêu cầu: Đọc phần còn lại 
trong SGK và trình bày sơ lược diễn biến biến, kết quả phong trào “ Đồng 
Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre.
 HS làm việc với thông tin trong SGK theo hình thức cá nhân - chia sẻ cặp 
đôi - chia sẻ nhóm) theo các câu hỏi gợi ý:
 + Thuật lại sự kiện ngày 17 - 1- 1960?
 + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre?
 + Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre? + Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu 
tranh của nhân dân Niền Nam?
 GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
 - Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung, sau đó nhóm khác bổ sung 
ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
 GV nhận xét chốt lại kiến thức.
 H? Kể lại sự kiện ngày 17-1-1960. ( Ngày17- 6- 1960, nhân dân huyện 
Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu phong trào " Đồng khởi ” tỉnh Bến Tre).
 - Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? (Cuộc khởi 
nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác).
 - Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?( Trong một tuần lễ ở Bến 
Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, 
giải phóng nhiều ấp).
 - Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu 
tranh của nhân dân Niền Nam? (Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre đã trở thành 
ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả 
nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 đã có hơn 10 triệu lượt người 
bao gồm cả nông dân, công dân, trí thức, tham gia đấu tranh chống Mĩ - 
Diệm).
 Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa phong trào " Đồng Khởi ” của nhân dân 
tỉnh Bến Tre.
 H? Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?
 HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trên.
 HS khác nhận xét.
 GV nhận xét chốt lại kiến thức:
 * Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: 
Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn 
vào thế bị động lúng túng. 
 * GV cung cấp thêm thông tin để HS hiểu sự lớn mạnh của phong trào 
đồng khởi: Tính đến cuối năm 1960 phong trào " Đồng khởi” của nhân dân 
miền Nam đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã, đồng thời làm tê liệt hết chính 
quyền ở các xã khác.
 3. Ho￿t đ￿ng n￿i ti￿p
 - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học.
 - Yêu cầu HS viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của 
đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi. - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về sự 
kiện lịch sử vừa học, chuẩn bị bài sau.
 ______________________________
 Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
 - Vận dụng để tích diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình 
lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
 Bài tập tối thiểu cần làm: BT 1, 2, 3
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện 
tích toàn phần của hình lập phương 
 - HS nhận xét và GV đánh giá.
 - Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, các em đã được học về diện tích xung 
quanh và diện tích toàn phần hình lập phương, để nắm chắc hơn những kiến 
thức đó, hôm nay cô trò chúng ta cùng làm các bài tập của tiết Luyện tập.
 2. Khám phá
 *Hoạt động1: Ôn lại quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích xung 
quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS nhận xét,bổ sung
- GV nhận xét, nhắc lại những kiến thức cần củng cố.
 * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành.
 Bài 1: (T112/SGK)
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV hỏi lại cách tính SXQ và STP hình lập phương.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Đáp số: 8,2 cm2 ; 12,3 cm2. Bài 2: (T112/SGK)
 - HS nêu đề bài.
 - Gợi ý để HS nhận biết chỉ có mảnh bìa ở H4 là gấp được một hình lập 
phương.
 Bài 3: (T112/SGK)
 - HS nêu đề bài, quan sát hình vẽ ở SGK.
 - Yêu cầu HS dựa trên kết quả tính hoặc so sánh số các thừa số để nhận 
biết ý Đ/ S.
 Kết quả: a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S.
 Sau phần luyện tập của tiết này, nếu còn thời gian GV nêu vấn đề dể HS 
nhận ra rằng:
 1) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
 2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt 
hộp.
 3) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí 
đặt hộp.
 3. Vận dụng
 - GV cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, 
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Nhận xét tiết học.
 ________________________________________
 Tập đọc
 CAO BẰNG
 I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ
 - Hiểu nôi dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng 
(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ )
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - 2 HS đọc lại bài “ Lập làng giữ biển” và nêu nội dung của bài.
 - HS và GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu địa thế đặc biệt của 
Cao Bằng. 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: Luyện đọc
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Chia đoạn.
 + Mỗi khổ thơ là một đoạn.
 - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
 - Từng tốp HS (mỗi tốp 3 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ (đọc 2-3 lượt). 
GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối 
khuất, rì rào,..); giúp HS hiểu các địa danh : Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, 
đèo Cao Bắc.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu 
mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng; nhấn giọng những từ ngữ nói về 
địa thế đặc biệt, về lòng mến khách, sự đôn hậu, mộc mạc của người Cao Bằng 
(qua, lại, vượt, rõ thật cao, bằng xuống, mận ngọt, rất thương, rất thảo, như hạt 
gạo, như suối trong,..)
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 - YC HS đọc lướt các đoạn trong bài, trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi 
ở SGK. 
 - Sau đó, GV nêu câu hỏi trước lớp để gọi HS trả lời.
 ? Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của 
Cao Bằng? (Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giang, đèo Cao 
Bắc. Những từ ngữ, trong khổ thơ: sau khi qua...ta lại vượt..., lại vượt... nói lên 
địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng).
 ? Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, 
sự đôn hậu của người Cao Bằng?
 (Khách vừa đến được mời thử hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là 
mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người 
Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua 
những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thỉ rất thương, rất thảo, người già 
thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong)
 ? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của 
người dân Cao Bằng.
Còn núi non Cao Bằng - Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng 
Đo làm sao cho hết cao như núi, không đo hết được.
Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng
Đã dâng đến tận cùng - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo 
Hết tầm cao Tổ quốc và sâu sắc như suối sâu. 
Lại lặng thầm trong suốt
Như suối khuất rì rào.
 - GV: không thể đo hết chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như 
không thể đo hết lòng yêu đất nước rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của người 
Cao Bằng.
 ? Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
 (VD: Cao Bằng có vị trí quan trọng ./ Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ 
lấy biên cương./...)
- HS nêu ND ,ý nghĩa bài thơ.
- GV nhận xét và chốt ý:
 => Nội dung: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những 
người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
 * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
 - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 6 khổ thơ. GV hướng dẫn các em 
đọc thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ba khổ thơ đầu. Chú ý đọc ngắt giọng, 
nhấn giọng tự nhiên giữa các dòng thơ:
 3. Vận dụng
 - Bài thơ nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 ________________________________________
 Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CÁ NHÂN
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các 
hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài tập 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động
 - Cả lớp khởi động bài Việt Nam ơi đánh bay Covid
 - Nêu công thức và quy tắc tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật, hình 
lập phương.
 -Từ công thức tính SXQ và STP , rút ra cách tính chu vi mặt đáy và chiều 
cao.
 GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
 2. Khám phá
 Bài 1: (T113/SGK)
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS nhắc lại công thức tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 2 em làm ở bảng để chữa bài.
 Kết quả: a) 3,6 m2; 5,5 m2 ; b) 8,1 m2; 12,6 cm2.
 Bài 2: (T113/SGK) 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp.
 - HS thực hành tính các yếu tố chưa biết rồi điền vào bảng.
 - HS nêu miệng kết quả.
 Bài 3: (T114/SGK) 
 - HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - Cho HS trình bày kết quả so sánh.
 - GV giúp HS đưa ra kết quả đúng: gấp 3 lần.
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ quy tắc cộng và nhân số thập phân, quy tắc và công thức tính 
SXQ và STP của hỡnh hộp chữ nhật, hỡnh lập phương. 
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Mục tiêu
 - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản ( ND ghi nhớ).
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ( BT1, mục 3); thêm được một vế 
câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, 
vị ngữ của từng vế câu ghép trong mẩu chuyện ( BT 3). 
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp nhảy bài Ai cũng là siêu nhân
 - Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3. - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tạo ra các câu ghép thể hiện 
qhệ tương phản bằng cách nối các vế câu bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích 
hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Củng cố lại cấu tạo câu ghép
 Bài 1:
 - Đọc hai câu a, b.
 - Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
 - HS làm và chữa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tạo câu ghép
 Bài 2:
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS làm bài vào VBT.
 - GV mời 2 HS lên bảng lớp thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận 
xét, chốt lại lời giải đúng.
 VD: 
 a, Tuy hạn hán kéo dài nhưng các bác nông dân vẫn thường xuyên tưới 
nước để ruộng rau được xanh tươi.
 b, Mặc dù mặt trời đã xuống núi nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng 
ruộng.
 Bài 3:
 - Một HS đọc yêu cầu của bài. (Lưu ý HS đọc cả mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở 
đâu?)
 - Cả lớp làm bài vào VBT
 - GV mời 1 HS làm bài trên lớp, phân tích câu ghép (gạch 1 gạch dưới bộ 
phận C, 2 gạch dưới bộ phận V).
 - HS nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 - Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải 
đưa hai tay Cvào V C V
 - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu?
 (Đáng lẽ phải trả lời: Chủ ngữ của vế câu thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của 
vế câu thứ hai là đang ở trong nhà giam.)
 Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài đối đáp
 - Cách chơi: GV ra một vế đối, HS điền nhanh vế còn lại để thành câu ghép 
thể hiện quan hệ tương phản.
 - Cả lớp chơi và bình chọn người tạo được nhiều câu nhất 3. Vận dụng
 - Gọi HS đặt câu ghép có cặp quan hệ từ Tuy .nhưng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui: Chủ ngữ ở đâu? cho người thân nghe.
 ________________________________________
Buổi chiều:
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( TIẾT 2)
 I. Mục tiêu
 - HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm 
các loại chất đốt. 
 *KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử 
dụng chất đốt. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai 
thác và sử dụng chất đốt.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu ghi câu hỏi thảo luận
 - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 * Nhảy bài dân vũ
 - Nêu tên và công dụng của một số loại chất đốt.
 - Phân biệt chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí?
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt
- GV yêu cầu HS triển khai nhóm.
- Các tổ thảo luận nhóm các vấn đề được đề cập.
 - GV treo ảnh minh họa 9, 10, 11, 12 trang 88, 89 lên bảng, yêu cầu HS 
chỉ bảng và trả lời từng phần thảo luận.
 ? Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? 
 ? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận 
không? Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng. 
 ? Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt?
 ? Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng dầu?
- HS dừng việc thảo luận và chuẩn bị lên trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày từng ý - HS trả lời
 + Hình ảnh minh họa: rừng bị tàn phá → lũ lụt, đất đai khô cằn - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài 
nguyên rừng, tới môi trường. 
 - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình 
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm 
- HS liên hệ thực tế 
- HS lắng nghe.
 * KNS:Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai 
thác và sử dụng chất đốt.
 - Kết luận: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng 
đến tài nguyên rừng, đến môi trường. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang 
có nguy cơ cạn kiệt do việc khai thác và sử dụng của con người. Con người 
đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mặt trời, nước chảy 
 Hoạt động 2: Trò chơi “hái hoa dân chủ”
GV nêu nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe luật chơi.
 - GV đưa ra lọ hoa và những phần quà đó chuẩn bị rồi mời HS tham gia 
chơi.
 Cụ thể:
 Cõu 1: Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt.
 Câu 2: Tại sao cần phải sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống 
lãng phí? 
 Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất 
đốt ở gia đình bạn.
 Câu 5: Khi sử dụng chất đốt, có thể gặp phải những nguy hiểm gì?
 Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử 
dụng chất đốt trong sinh hoạt?
 Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí là 
gỡ?
 Câu 8: Các biện pháp nào có thể hạn chế được những tác hại do sử dụng 
chất đốt gây ra? 
 - HS xung phong lên hái hoa chọn câu trả lời.
 + Vì năng lượng chất đốt có hạn, nếu sử dụng không có kế hoạch, sử 
dụng bừa bói thỡ sẽ bị hết.
 - Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, 
 + Cần sử dụng cẩn thận, khi dùng nên chú ý để tắt ngay sau khi sử dụng 
(đối với củi, ga )

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx