Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 28 trang Gia Linh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 22
 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc 
bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại.
 - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè 
của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có 
thể xảy ra trong cuộc sống.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 1A)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi 
phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn 
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong 
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ___________________________________
 CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng 
sôi nổi, phân biệt lời kể các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - HS đọc toàn bài 1 lượt.
 - GV đưa tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì?
 - HS đọc nối tiếp đoạn
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS đọc chú giải
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 - Bài văn có những nhân vật nào?
 - Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
 - Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào? 
 - Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? 
 - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
 - Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng ông đồng ý 
với con trai lập làng giữ biển?
 - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
 - Em hãy rút ra nội dung chính của bài văn.
 Gv bổ sung, ghi bảng nội dung bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
 - Cho 4 HS đọc phân vai.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
 - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương.
 - Bài văn nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau. 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
 - Vận dụng công thức dể giải một số bài toán đơn giản.
 HS thực hành làm bài tập1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Truyền điện: Viết công thức tính tính S xung quanh và toàn phần 
của hình hộp chữ nhật.
 2. Hoạt động luyện tập thực hành
 Bài 1: (T110/SGK) - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV nhắc HS chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước.
 - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ.
 - Hướng dẫn chữa bài
 17 11
 Kết quả: a) 1440 dm2 ; 1815 dm2. b) m2 ; m2.
 60 20
 Bài 2: (T110/SGK) - HS đọc đề bài.
 - GVgiúp HS hình dung phần diện tích thùng được sơn.
 - HS thực hành làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài, nhận xét
 Kết quả: 3,36 dm2; 0,9 dm2. Bài 3: (T110/SGK) Giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích 
xung quanh của hình hộp chữ nhật, cũng là một hình hộp nhưng đặt ở tư thế 
khác nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau.
 Kết quả: a, Đ b, S c, S d, Đ
 3. Vận dụng
 - Vẽ một hình hộp chữ nhật sau đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và 
chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích 
toàn phần.
 - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
 - GV nhận xét giờ học và dặn hoàn thành bài 3
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Đạo đức
 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) EM (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS nêu được:
 - Những biểu hiện của sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã.
 - Tham gia thực hiện các quy định,hoạt động do ủy ban nhân dân phường xã 
tổ chức.
 - Tôn trọng các quy định của uỷ ban nhân dân phường ,xã.
 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 3. Phẩm chất: 
 Giáo dục cho HS lòng yêu nước
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu học tập; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Hộp quà bí mật
 - Chúng ta thể hiện sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã như thế nào? 
 - Các em đã làm được những việc gì thể hiện sự tôn trọng ủy ban nhân dân 
phường, xã?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
 - HS nhóm 4 thảo luận BT 2 Trong SGK.
 - Từng nhóm HS nêu kết quả thảo luận.
 - GV bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ:
 - Giáo viên nêu lần lượt các tình huống ( đã chuẩn bị ở phiếu )
 - Các nhóm thảo luận chọn câu trả lời phù hợp.
 - Cả lớp chia sẻ, chốt ý kiến:
 + Việc tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã là một biểu hiện sống và làm 
việc theo hiến pháp và pháp luật.
 + Nếu biết tôn trọng uỷ ban nhân dân phường xã thì sẽ được mọi người tôn 
trọng.
 + Việc tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã sẽ mang lại lợi ích cho cộng 
đồng, xã hội.
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
 “ Nếu ủy ban nhân dân phường xã chúng ta phát động phong trào quyên góp 
giúp đỡ những HS nghèo ở địa phương thì các em có thể làm gì? ”
 - Từng nhóm thảo luận và phát biểu ý kiến.
 - Các nhóm khác bổ sung ý kiến,đưa ra kết luận.
 GV : UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi 
của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã 
(phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
 3. Vận dụng
 - Để công việc của UBND đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì ?
 - Chia sẻ với mọi người vai trò của UBND xã cũng như trách nhiệm, sự tôn 
trọng của người dân đối với UBND xã
 - Gọi HS nêu kết quả bài tập 2 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
Buổi chiều Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: GV kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng 
 - GV kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó đọc chú giải sau truyện: 
truông, sào huyệt, phục binh; giải nghĩa từ cho HS hiểu.
 - GV kể lần 2, yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh 
minh hoạ trong SGK.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 a) KC trong nhóm: 
 Từng nhóm 4 HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh (mỗi em kể 1 
hoặc 2 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong, HS trao đổi trả lời câu 
hỏi 3 (Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị 
bọn cướp tài tình ở chỗ nào?)
 b) Thi KC trước lớp
 - Một vài tốp HS, mỗi tốp 4 em, tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn 
câu chuyện theo 4 tranh minh hoạ. 
 - 2 HS (tiếp nối nhau) thi kể toàn bộ câu chuyện.
 3. Vận dụng 
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
cướp như thế nào?
 - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh luyện kể câu chuyện, chia sẻ lại ý 
nghĩa câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS biết:
 - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Bắn tên:
 - Hãy nêu một số vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương 
có đặc điểm gì?
 - Nêu công thức tính SXQvà STP của hình hộp chữ nhật?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hình thành công thức tính Sxq và S tp hình lập phương.
 - GV đưa ra mô hình trực quan và hỏi:
 + Hình lập phương có điểm gì giống hình hộp chữ nhật?
 + Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật?
 + Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
 + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
 - HS dựa vào công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật để tính diện tích 
hình lập phương.
 Cho HS phát biểu công thức tính. GV ghi công thức lên bảng.
 - Gọi HS đọc ví dụ 1 trong SGK (trang 111).
 - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 3. Luyện tập - thực hành
 Bài 1: (T111/SGK) 
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - HS áp dụng công thức làm bài.
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, các HS khác nhận xét.
 Kết quả: 9 m2.
 Bài 2: (T111/SGK) 
 - Gọi 1 HS nêu đề bài.
 - GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự giải bài toán.
 - 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Kết quả: 31,25 dm2.
 4. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn 
phần hình lập phương.
 - Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính Sxq và STP của hình lập phương.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh ghi nhớ quy tắc tính, về nhà tính diện 
tích xung quanh và diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình 
em 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________________
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết:
 - Cuối năm 1959 đầu năm 1960, phong trào"Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở 
nhiều vùng nông thôn miền Nam. 
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện
 2. Năng lực chung
 Năng lực nhận thức lịch sử
 + Trình bày sơ lược phong trào đồng khởi.
 Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát nghiên cứu tài liệu học tập ( kênh chữ, ảnh chụp)
 Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử.
 + Viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào miền 
Nam trong phong trào Đồng khởi.
 3. Thái độ
 Cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miềm Nam.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 * Cả lớp nghe bài hát: Dáng đứng Bến Tre
 Giới thiệu bài mới:
 GV chiếu bản đồ và một số hình ảnh chiến tranh ở Mỏ Cày Bến Tre.
 Những hình ảnh này gợi cho em biết sự kiện lịch sử nào đã diễn ra?
 GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi Bến 
Tre:
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi đọc SGK (Trước sự tàn sát của Mỹ- 
Diệm....Bến Tre là nơi diễn ra Đồng Khởi mạnh nhất) và trả lời câu hỏi: 
 - Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ - Diệm? 
 (Mĩ – Diệm thi hành chính sách ”tố cộng ” đã gây ra cuộc thảm sát đẫm máu 
cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không 
còn con đường nào khác, nhân dân phải vùng lên phá ách kìm kẹp.) + Phong trào đồng khởi bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? 
(Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến 
Tre )
 - GV gọi HS phát biểu ý kiến.
 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
 GV: Tháng 5-1959, Mĩ - Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3 tòa án quân sự 
đặc biệt , có quyền đưa thẳng bị can ra xét xử, không cần mở cuộc thẩm cứu. 
Luật 10/59 cho phép công khai tàn sát nhân dân theo kiểu cực hình man rợ thời 
trung cổ . Ước tính đến năm 1959, ở miền Nam có 466000 người bị bắt , 400000 
người bị tù đày , 68 000 người bị giết hại . Chính tội ác đẫm máu của Mĩ - Diệm 
gây ra cho nhân dân và lòng khao khát tự do của nhân dân đã thúc đẩy nhân dân 
ta đứng lên đồng khởi .
 Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào ”đồng khởi”
 Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả phong trào “ Đồng Khởi” của 
nhân dân tỉnh Bến Tre.
 GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 với yêu cầu: Đọc phần còn lại 
trong SGK và trình bày sơ lược diễn biến biến, kết quả phong trào “ Đồng Khởi” 
của nhân dân tỉnh Bến Tre.
 HS làm việc với thông tin trong SGK theo hình thức cá nhân - chia sẻ cặp đôi 
- chia sẻ nhóm) theo các câu hỏi gợi ý:
 + Thuật lại sự kiện ngày 17 - 1- 1960?
 + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre?
 + Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?
 + Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh 
của nhân dân Niền Nam?
 GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
 - Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung, sau đó nhóm khác bổ sung ý 
kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
 . GV nhận xét chốt lại kiến thức.
 H? Kể lại sự kiện ngày 17-1-1960. ( Ngày17- 6- 1960, nhân dân huyện Mỏ 
Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu phong trào " Đồng khởi ” tỉnh Bến Tre).
 - Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? (Cuộc khởi nghĩa 
ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác).
 - Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?( Trong một tuần lễ ở Bến 
Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, 
giải phóng nhiều ấp).
 - Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh 
của nhân dân Niền Nam? (Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và 
thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 đã có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả 
nông dân, công dân, trí thức, tham gia đấu tranh chống Mĩ - Diệm).
 Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa phong trào " Đồng Khởi ” của nhân dân tỉnh 
Bến Tre.
 H? Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?
 HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trên.
 HS khác nhận xét.
 GV nhận xét chốt lại kiến thức:
 * Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân 
dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế 
bị động lúng túng. 
 * GV cung cấp thêm thông tin để HS hiểu sự lớn mạnh của phong trào đồng 
khởi: Tính đến cuối năm 1960 phong trào " Đồng khởi” của nhân dân miền Nam 
đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã, đồng thời làm tê liệt hết chính quyền ở 
các xã khác.
 3. V￿n d￿ng
 - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học.
 - Yêu cầu HS viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của 
đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về sự kiện 
lịch sử vừa học, chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS biết:
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Vận dụng để tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình lập 
phương trong một số trường hợp đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3
 2. Năng lực chung
 NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn luyện các quy tắc về hình lập phương
 - Gọi học sinh nêu
 - Giáo viên khắc sâu 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: (T112/SGK) - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV hỏi lại cách tính SXQ và STP hình lập phương.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Đáp số: 8,2 cm2 ; 12,3 cm2.
 Bài 2: (T112/SGK) - HS nêu đề bài.
 - Gợi ý để HS nhận biết chỉ có mảnh bìa ở H4 là gấp được một hình lập 
phương.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Nhận xét, chữa bài
 Bài 3: (T112/SGK) - HS nêu đề bài, quan sát hình vẽ ở SGK.
 - Yêu cầu HS dựa trên kết quả tính hoặc so sánh số các thừa số để nhận biết ý 
Đ/ S.
 - Gọi học sinh nêu kết quả
 Kết quả: a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S.
 3. Vận dụng
 - Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập 
phương trong cuộc sống hàng ngày.
 - Gọi HS nêu quy tắc tinh Sxq và Stp hình lập phương
 - GV củng cố lại kiến thức đã luyện tập
 - Ghi nhớ quy tắc và công thức tính SXQ và STP hình lập phương.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Chính tả
 HÀ NỘI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội; trình bày đúng hình 
thức thơ 5 chữ, rõ 3 khổ thơ.
 - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN (BT2); Viết 
được 3 đến 5 tên người, tên địa lí (BT3) 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 - Học sinh đọc bài chính tả.
 - Hỏi: Bài thơ nói về điều gì?
 - Cho HS đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ cần viết hoa.
 - Hướng dẫn viết từ khó
 - GV đọc bài cho HS viết. GV đọc lại cho HS khảo bài.
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 - GV nhận xét. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2: - HS đọc nội dung BT2.
 - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam
 ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
tiếng tạo thành tên ).
 Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh nêu kết quả
 Bài 3: Gọi 1em đọc nội dung BT
 - HS tự làm bài vào VBT.
 - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi tiếp sức:
 + Mời đại diện 2 đội tham gia chơi.
 Mỗi HS viết nhanh 5 tên riêng rồi chuyển cho bạn trong nhóm viết tiếp.
 + Kết thúc thời gian GV nhận xét và tuyên dương nhóm nào thắng cuộc.
 3. Vận dụng
 - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ ĐK- KQ; GT- KQ.
 - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1), tìm được quan hệ 
từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2), biết thêm vế câu tạo thành câu ghép (BT3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": HS nhắc lại các cặp quan hệ từ 
thường dùng để nối các vế câu ghép 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS làm bài vào VBT.
 - GV mời một HS phân tích hai câu văn , thơ đã viết trên bảng lớp, gạch dưới các 
vế câu ghép chỉ điều kiện, vế câu chỉ kết quả; khoanh tròn các QHT nối các vế câu.
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT.
 - GV giải thích : Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ 
ĐK-KQ hay GT- KQ, các em phải biết điền QHT thích hợp.
 - HS làm bài, gọi một số HS trình bày kết quả.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Học sinh tự làm vào vở
 - GV gọi HS trình bày
 - Nhận xét
 3. Vận dụng
 - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ 
nói về bản thân em.
 - Gọi 2 HS đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu thì; Hễ .thì
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các cặp quan hệ từ thường sử dụng trong câu ghép.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________________
Buổi chiều Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS biết:
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng 
năng lượng chất đốt.
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 GD ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Hãy kể tên một số loại chất đốt?
 - Phân biệt chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Công dụng của dầu mỏ.
 HS thảo luận N4 các câu hỏi sau:
 + Dầu mỏ có ở đâu?
 + Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
 + Những chất nào được lấy ra từ dầu mỏ?
 + Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì?
 - HS nêu ý kiến. GV bổ sung, kết luận.
 Hoạt động 2: Công dụng của chất đốt ở thể khí.
 + Có những loại khí đốt nào?
 + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
 - HS thảo luận, nêu ý kiến.
 - Gv kết luận.
 Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
 - Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh sưu tầm được, liên hệ với thực tế ở gia 
đình, địa phương:
 + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
 + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? 
Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng? Tại sao cần sử dụng tiết 
kiệm, chống lãng phí năng lượng?
 + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn?
 + Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
 + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
 + Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
 + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và 
các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
 - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
 3. Vận dụng
 - Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia đình em.
 - Gọi HS nhắc lại ND bài học
 - GV củng cố nội dung bài học
 - Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________________
 Tập đọc
 CAO BẰNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, 
người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu nhạc nhà trẻ
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - HS đọc nối tiếp đoạn ( Theo 6 khổ thơ )
 - Luyện đọc các từ ngữ: lặng thầm, suối khuất, rì rào... - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1 em đọc chú giải
 - GV đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 - Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao 
Bằng? 
 - Từ ngữ hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao 
Bằng? 
 - Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người 
dân Cao Bằng?
 - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? 
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
 - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 3.
 - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, và tư vấn cách đọc cho hs.
 3. Vận dụng
 - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người 
trong gia đình biết.
 - Bài thơ nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà luyện đọc thuộc lòng.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Địa lí
 CHÂU ÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học. HS có thể:
 - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh 
thổ của châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương .
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu 
Âu trên bản đồ.
 - Nêu khái quát về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu 
Âu.
 - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người 
dân châu Âu.
 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 - Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào?
 - Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia?
 - Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
 - GV cho HS quan sát quả địa cầu(hoặc bản đồ tự nhiên thế giới)
 - HS quan sát lược đồ các châu lục và nêu vị trí của châu Âu?
 - Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì?
 - So sánh diện tích châu Âu với các châu lục khác?
 - Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
 - YC HS so sánh diện tích của châu Âu với châu Á.
 - HS báo cáo kết quả làm việc, chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.GV bổ sung 
hoàn chỉnh câu trả lời: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, 3 phía giáp biển và đại 
dương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Âu
 - HS làm việc theo nhóm 4. GV nêu YC: Quan sát hình 1(SGK), đọc cho 
nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi về vị trí của núi, 
đồng bằng. Tìm các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ hình 1.
 - GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, HS quan sát và hoàn thành bảng thống 
kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm tự nhiên châu Âu.
 Khu vực Đồng bằng, núi, sông lớn Cảnh thiên nhiên tiêu biểu
 Đông Âu ..................................... ........................................
 Trung Âu ........................................ ........................................
 Tây Âu ........................................ ........................................
 Bán đảo Xcan-di-na-vi ........................................ ........................................
 - GV yêu cầu đại diện nhóm lên hoàn thành bảng thống kê. - Vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ giải đất phía 
Nam?
 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
 - Đọc bảng số liệu trang 103 SGK.
 - Nêu số dân của châu Âu.
 - So sánh số dân châu Âu với dân số các châu lục khác.
 - Mô tả đặc điểm bên người của người châu Âu, họ có nét gì khác so với 
người châu Á.
 - Kể tên một số hoạt động sản xuất, kinh tế của người châu Âu?
 - Các hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt?
 - Điều đó nói lên đều gì về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế 
châu Âu?
 C. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại vị trí địa lí Châu Âu
 - Em có biết VN có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2023
 Thể dục
 NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC
 TRÒ CHƠI “ TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, 
chân sau. YC thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Tập bật cao, phối hợp chạy, mang vác. YC thực hiện động tác đúng.
 - Chơi trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa”. YC biết thực hiện cách chơi và 
tham gia chơi được.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Dây, bóng.
 - Kẻ vạch giới hạn
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV phổ biến nhiệm vụ, YC giờ học. 6-10p Đội hình 4 hàng 
 - HS khởi động: chạy 1 vòng thành dọc sau chuyển 
 Mở đầu vòng tròn quanh sân tập; xoay các sang đội hình vòng 
 khớp. tròn.
 - Chơi trò chơi “ Nhảy lướt sóng”.
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 18-22 Luyện tập theo tổ. người: Các tổ tập theo khu vực quy phút
 định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, 
 tập trung bắt bóng theo nhóm 3 người.
 Cơ bản - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân Luyện tập theo tổ.
 sau:
 + HS luyện tập theo tổ. GV quan sát , 
 giúp đỡ HS. Đội hình 2 hàng 
 + Đại diện các nhóm thi đua nhảydây. dọc.
 - Tập bật cao và chạy- mang vác:
 + HS tập theo tổ. GV làm mẫu cách 
 bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật 
 chuẩn, sau đó HS bật nhảy thử 1 lần 
 rồi cho HS bật chính thức theo lệnh 
 của GV
 + Tập phối hợp chạy - mang vác theo 
 nhóm 3 người. GV làm mẫu sau đó HS 
 làm theo.
 + HS thi bật nhảy cao theo cách với Chơi theo nhóm.
 tay lên cao chạm vào vật chuẩn.
 - Chơi trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa
 + GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại 
 cách chơi và quy định chơi. 
 + Các đội thi đấu. Chọn ra đội có 
 nhiều người nhảy qua mức cao nhất.
 - HS thực hiện các động tác thả lỏng. 4 - 6p Đội hình 4 hàng 
 Kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại ND bài. dọc.
 - GV giao bài tập về nhà cho HS.
 _____________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân 
vật trong trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc y/c bài tập.
 - Hoạt động nhóm 4 ( làm bài ở bảng phụ )
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
 1. Kể chuyện là gì? (là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến 
một hay một số nhân vật).
 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? (Qua hành 
động của nhân vật; qua lời nói, ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại 
hình của nhân vật).
 3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? ( 3 phần )
 Bài 2:
 - HS đọc câu chuyện Ai giỏi nhất?
 - HS làm bài cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - HS trình bày, cả lớp nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
 Kết quả: 1c, 2c, 3c
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn kể chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS biết:
 - Tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các 
hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài tập 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx