Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 1A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng sôi nổi, phân biệt lời kể các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS đọc toàn bài 1 lượt. - GV đưa tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào? - Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? - Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển? - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - Em hãy rút ra nội dung chính của bài văn. Gv bổ sung, ghi bảng nội dung bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm - Cho 4 HS đọc phân vai. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 4. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương. - Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Vận dụng công thức dể giải một số bài toán đơn giản. HS thực hành làm bài tập1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Truyền điện: Viết công thức tính tính S xung quanh và toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (T110/SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - GV nhắc HS chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước. - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ. - Hướng dẫn chữa bài 17 11 Kết quả: a) 1440 dm2 ; 1815 dm2. b) m2 ; m2. 60 20 Bài 2: (T110/SGK) - HS đọc đề bài. - GVgiúp HS hình dung phần diện tích thùng được sơn. - HS thực hành làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Hướng dẫn chữa bài, nhận xét Kết quả: 3,36 dm2; 0,9 dm2. Bài 3: (T110/SGK) Giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, cũng là một hình hộp nhưng đặt ở tư thế khác nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau. Kết quả: a, Đ b, S c, S d, Đ 3. Vận dụng - Vẽ một hình hộp chữ nhật sau đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - GV nhận xét giờ học và dặn hoàn thành bài 3 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN Xà ( PHƯỜNG ) EM (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS nêu được: - Những biểu hiện của sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã. - Tham gia thực hiện các quy định,hoạt động do ủy ban nhân dân phường xã tổ chức. - Tôn trọng các quy định của uỷ ban nhân dân phường ,xã. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS lòng yêu nước II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập; Ti vi III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Chúng ta thể hiện sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã như thế nào? - Các em đã làm được những việc gì thể hiện sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường, xã? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Nhận xét hành vi: - HS nhóm 4 thảo luận BT 2 Trong SGK. - Từng nhóm HS nêu kết quả thảo luận. - GV bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: - Giáo viên nêu lần lượt các tình huống ( đã chuẩn bị ở phiếu ) - Các nhóm thảo luận chọn câu trả lời phù hợp. - Cả lớp chia sẻ, chốt ý kiến: + Việc tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã là một biểu hiện sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật. + Nếu biết tôn trọng uỷ ban nhân dân phường xã thì sẽ được mọi người tôn trọng. + Việc tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội. Hoạt động 3: Xử lí tình huống: “ Nếu ủy ban nhân dân phường xã chúng ta phát động phong trào quyên góp giúp đỡ những HS nghèo ở địa phương thì các em có thể làm gì? ” - Từng nhóm thảo luận và phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến,đưa ra kết luận. GV : UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3. Vận dụng - Để công việc của UBND đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì ? - Chia sẻ với mọi người vai trò của UBND xã cũng như trách nhiệm, sự tôn trọng của người dân đối với UBND xã - Gọi HS nêu kết quả bài tập 2 - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Buổi chiều Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: GV kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng - GV kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó đọc chú giải sau truyện: truông, sào huyệt, phục binh; giải nghĩa từ cho HS hiểu. - GV kể lần 2, yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) KC trong nhóm: Từng nhóm 4 HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh (mỗi em kể 1 hoặc 2 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong, HS trao đổi trả lời câu hỏi 3 (Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?) b) Thi KC trước lớp - Một vài tốp HS, mỗi tốp 4 em, tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh minh hoạ. - 2 HS (tiếp nối nhau) thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào? - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh luyện kể câu chuyện, chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho mọi người cùng nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________________ Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên: - Hãy nêu một số vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? - Nêu công thức tính SXQvà STP của hình hộp chữ nhật? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hình thành công thức tính Sxq và S tp hình lập phương. - GV đưa ra mô hình trực quan và hỏi: + Hình lập phương có điểm gì giống hình hộp chữ nhật? + Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật? + Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? - HS dựa vào công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật để tính diện tích hình lập phương. Cho HS phát biểu công thức tính. GV ghi công thức lên bảng. - Gọi HS đọc ví dụ 1 trong SGK (trang 111). - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: (T111/SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - HS áp dụng công thức làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, các HS khác nhận xét. Kết quả: 9 m2. Bài 2: (T111/SGK) - Gọi 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự giải bài toán. - 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Kết quả: 31,25 dm2. 4. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính Sxq và STP của hình lập phương. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh ghi nhớ quy tắc tính, về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Cuối năm 1959 đầu năm 1960, phong trào"Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện 2. Năng lực chung Năng lực nhận thức lịch sử + Trình bày sơ lược phong trào đồng khởi. Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát nghiên cứu tài liệu học tập ( kênh chữ, ảnh chụp) Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử. + Viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi. 3. Thái độ Cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miềm Nam. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động * Cả lớp nghe bài hát: Dáng đứng Bến Tre Giới thiệu bài mới: GV chiếu bản đồ và một số hình ảnh chiến tranh ở Mỏ Cày Bến Tre. Những hình ảnh này gợi cho em biết sự kiện lịch sử nào đã diễn ra? GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi Bến Tre: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi đọc SGK (Trước sự tàn sát của Mỹ- Diệm....Bến Tre là nơi diễn ra Đồng Khởi mạnh nhất) và trả lời câu hỏi: - Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ - Diệm? (Mĩ – Diệm thi hành chính sách ”tố cộng ” đã gây ra cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân phải vùng lên phá ách kìm kẹp.) + Phong trào đồng khởi bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? (Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre ) - GV gọi HS phát biểu ý kiến. HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến GV: Tháng 5-1959, Mĩ - Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3 tòa án quân sự đặc biệt , có quyền đưa thẳng bị can ra xét xử, không cần mở cuộc thẩm cứu. Luật 10/59 cho phép công khai tàn sát nhân dân theo kiểu cực hình man rợ thời trung cổ . Ước tính đến năm 1959, ở miền Nam có 466000 người bị bắt , 400000 người bị tù đày , 68 000 người bị giết hại . Chính tội ác đẫm máu của Mĩ - Diệm gây ra cho nhân dân và lòng khao khát tự do của nhân dân đã thúc đẩy nhân dân ta đứng lên đồng khởi . Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào ”đồng khởi” Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả phong trào “ Đồng Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 với yêu cầu: Đọc phần còn lại trong SGK và trình bày sơ lược diễn biến biến, kết quả phong trào “ Đồng Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. HS làm việc với thông tin trong SGK theo hình thức cá nhân - chia sẻ cặp đôi - chia sẻ nhóm) theo các câu hỏi gợi ý: + Thuật lại sự kiện ngày 17 - 1- 1960? + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? + Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre? + Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân Niền Nam? GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung, sau đó nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. . GV nhận xét chốt lại kiến thức. H? Kể lại sự kiện ngày 17-1-1960. ( Ngày17- 6- 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu phong trào " Đồng khởi ” tỉnh Bến Tre). - Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? (Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác). - Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?( Trong một tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp). - Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân Niền Nam? (Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 đã có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công dân, trí thức, tham gia đấu tranh chống Mĩ - Diệm). Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa phong trào " Đồng Khởi ” của nhân dân tỉnh Bến Tre. H? Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trên. HS khác nhận xét. GV nhận xét chốt lại kiến thức: * Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động lúng túng. * GV cung cấp thêm thông tin để HS hiểu sự lớn mạnh của phong trào đồng khởi: Tính đến cuối năm 1960 phong trào " Đồng khởi” của nhân dân miền Nam đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã, đồng thời làm tê liệt hết chính quyền ở các xã khác. 3. Vn dng - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. - Yêu cầu HS viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi. - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về sự kiện lịch sử vừa học, chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Ôn luyện các quy tắc về hình lập phương - Gọi học sinh nêu - Giáo viên khắc sâu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (T112/SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi lại cách tính SXQ và STP hình lập phương. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: 8,2 cm2 ; 12,3 cm2. Bài 2: (T112/SGK) - HS nêu đề bài. - Gợi ý để HS nhận biết chỉ có mảnh bìa ở H4 là gấp được một hình lập phương. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3: (T112/SGK) - HS nêu đề bài, quan sát hình vẽ ở SGK. - Yêu cầu HS dựa trên kết quả tính hoặc so sánh số các thừa số để nhận biết ý Đ/ S. - Gọi học sinh nêu kết quả Kết quả: a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S. 3. Vận dụng - Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong cuộc sống hàng ngày. - Gọi HS nêu quy tắc tinh Sxq và Stp hình lập phương - GV củng cố lại kiến thức đã luyện tập - Ghi nhớ quy tắc và công thức tính SXQ và STP hình lập phương. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Chính tả HÀ NỘI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội; trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ, rõ 3 khổ thơ. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả - Học sinh đọc bài chính tả. - Hỏi: Bài thơ nói về điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ cần viết hoa. - Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc bài cho HS viết. GV đọc lại cho HS khảo bài. - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - HS đọc nội dung BT2. - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên ). Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh nêu kết quả Bài 3: Gọi 1em đọc nội dung BT - HS tự làm bài vào VBT. - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi tiếp sức: + Mời đại diện 2 đội tham gia chơi. Mỗi HS viết nhanh 5 tên riêng rồi chuyển cho bạn trong nhóm viết tiếp. + Kết thúc thời gian GV nhận xét và tuyên dương nhóm nào thắng cuộc. 3. Vận dụng - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ ĐK- KQ; GT- KQ. - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1), tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2), biết thêm vế câu tạo thành câu ghép (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": HS nhắc lại các cặp quan hệ từ thường dùng để nối các vế câu ghép - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một HS phân tích hai câu văn , thơ đã viết trên bảng lớp, gạch dưới các vế câu ghép chỉ điều kiện, vế câu chỉ kết quả; khoanh tròn các QHT nối các vế câu. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - GV giải thích : Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ ĐK-KQ hay GT- KQ, các em phải biết điền QHT thích hợp. - HS làm bài, gọi một số HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Học sinh tự làm vào vở - GV gọi HS trình bày - Nhận xét 3. Vận dụng - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. - Gọi 2 HS đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu thì; Hễ .thì - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các cặp quan hệ từ thường sử dụng trong câu ghép. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Buổi chiều Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất GD ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Hãy kể tên một số loại chất đốt? - Phân biệt chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Công dụng của dầu mỏ. HS thảo luận N4 các câu hỏi sau: + Dầu mỏ có ở đâu? + Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào? + Những chất nào được lấy ra từ dầu mỏ? + Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì? - HS nêu ý kiến. GV bổ sung, kết luận. Hoạt động 2: Công dụng của chất đốt ở thể khí. + Có những loại khí đốt nào? + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - HS thảo luận, nêu ý kiến. - Gv kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. - Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh sưu tầm được, liên hệ với thực tế ở gia đình, địa phương: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? + Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? + Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. 3. Vận dụng - Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia đình em. - Gọi HS nhắc lại ND bài học - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Tập đọc CAO BẰNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn ( Theo 6 khổ thơ ) - Luyện đọc các từ ngữ: lặng thầm, suối khuất, rì rào... - HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc chú giải - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Từ ngữ hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? - Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 3. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, và tư vấn cách đọc cho hs. 3. Vận dụng - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người trong gia đình biết. - Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà luyện đọc thuộc lòng. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Địa lí CHÂU ÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học. HS có thể: - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương . - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu trên bản đồ. - Nêu khái quát về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu. - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên - Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào? - Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia? - Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV cho HS quan sát quả địa cầu(hoặc bản đồ tự nhiên thế giới) - HS quan sát lược đồ các châu lục và nêu vị trí của châu Âu? - Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì? - So sánh diện tích châu Âu với các châu lục khác? - Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? - YC HS so sánh diện tích của châu Âu với châu Á. - HS báo cáo kết quả làm việc, chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.GV bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Âu - HS làm việc theo nhóm 4. GV nêu YC: Quan sát hình 1(SGK), đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi về vị trí của núi, đồng bằng. Tìm các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ hình 1. - GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, HS quan sát và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm tự nhiên châu Âu. Khu vực Đồng bằng, núi, sông lớn Cảnh thiên nhiên tiêu biểu Đông Âu ..................................... ........................................ Trung Âu ........................................ ........................................ Tây Âu ........................................ ........................................ Bán đảo Xcan-di-na-vi ........................................ ........................................ - GV yêu cầu đại diện nhóm lên hoàn thành bảng thống kê. - Vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ giải đất phía Nam? Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. - Đọc bảng số liệu trang 103 SGK. - Nêu số dân của châu Âu. - So sánh số dân châu Âu với dân số các châu lục khác. - Mô tả đặc điểm bên người của người châu Âu, họ có nét gì khác so với người châu Á. - Kể tên một số hoạt động sản xuất, kinh tế của người châu Âu? - Các hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt? - Điều đó nói lên đều gì về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế châu Âu? C. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại vị trí địa lí Châu Âu - Em có biết VN có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không? - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2023 Thể dục NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC TRÒ CHƠI “ TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA” I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. YC thực hiện động tác tương đối chính xác. - Tập bật cao, phối hợp chạy, mang vác. YC thực hiện động tác đúng. - Chơi trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa”. YC biết thực hiện cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng dạy học - Dây, bóng. - Kẻ vạch giới hạn III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp - GV phổ biến nhiệm vụ, YC giờ học. 6-10p Đội hình 4 hàng - HS khởi động: chạy 1 vòng thành dọc sau chuyển Mở đầu vòng tròn quanh sân tập; xoay các sang đội hình vòng khớp. tròn. - Chơi trò chơi “ Nhảy lướt sóng”. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 18-22 Luyện tập theo tổ. người: Các tổ tập theo khu vực quy phút định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng theo nhóm 3 người. Cơ bản - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân Luyện tập theo tổ. sau: + HS luyện tập theo tổ. GV quan sát , giúp đỡ HS. Đội hình 2 hàng + Đại diện các nhóm thi đua nhảydây. dọc. - Tập bật cao và chạy- mang vác: + HS tập theo tổ. GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó HS bật nhảy thử 1 lần rồi cho HS bật chính thức theo lệnh của GV + Tập phối hợp chạy - mang vác theo nhóm 3 người. GV làm mẫu sau đó HS làm theo. + HS thi bật nhảy cao theo cách với Chơi theo nhóm. tay lên cao chạm vào vật chuẩn. - Chơi trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa + GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi và quy định chơi. + Các đội thi đấu. Chọn ra đội có nhiều người nhảy qua mức cao nhất. - HS thực hiện các động tác thả lỏng. 4 - 6p Đội hình 4 hàng Kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại ND bài. dọc. - GV giao bài tập về nhà cho HS. _____________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập. - Hoạt động nhóm 4 ( làm bài ở bảng phụ ) - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 1. Kể chuyện là gì? (là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật). 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? (Qua hành động của nhân vật; qua lời nói, ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình của nhân vật). 3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? ( 3 phần ) Bài 2: - HS đọc câu chuyện Ai giỏi nhất? - HS làm bài cá nhân, 1em làm bảng phụ - HS trình bày, cả lớp nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. Kết quả: 1c, 2c, 3c 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn kể chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - HS làm bài tập 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

