Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
TUẦN 23 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể LAO ĐỘNG VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có ý thức giữ gìn trường lớp xanh sạch đẹp - Giáo dục cho HS ý thức chấp hành nội quy an toàn trong lao động II. Chuẩn bị: - Dụng cụ vệ sinh ( chuẩn bị theo tổ ) - Cây hoa III. Các bước tiến hành: 1. Tập hợp lớp, phân công nhiệm vụ Tổ 1: Vệ sinh lớp học: Lau chùi cửa ra vào, cửa sổ; tưới nước cho các chậu hoa Tổ 2: Nhổ cỏ, bón phân cho bồn hoa ở sân trường Tổ 3: Tưới nước cho bồn hoa 2. Các tổ tiến hành làm theo khu vực đã phân công 3. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn 4. Kiểm tra, đánh giá IV. Nhận xét giờ học ________________________________ Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu nội dung: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng. - Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào? - Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì? 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi 2 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: Từ đầu...."bà này lấy trộm" Đoạn 2: Tiếp theo....."cúi đầu nhận tội" Đoạn 3: Phần còn lại. - 1em đọc chú giải - HS đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài trước lớp. - GV đọc bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? - Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan lại dùng cách trên? - Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Câu chuyện trên nói lên điều gì? (Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc phân vai. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những bạn đọc tốt. 3. Vận dụng - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm đọc những truyện về xử án. _____________________________ Toán XĂNG-TI-MÉT KHỐI . ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. Mục tiêu Giúp HS: - Có biểu tượng về cm3, dm3. - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. HS làm bài 1, 2(a). Khuyến khích HS làm thêm bài 2 (b). II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nhảy dân vũ: Ai cũng là siêu nhân 2. Khám phá HĐ1: Hình thành biểu tượng cm 3, dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích. a. Xăng-ti-mét khối: - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu? - GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3. - Em hiểu cm3 là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3. b. Đề-xi-mét khối. - GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm, HS xác định kích thước vật thể. - GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3. - Vậy dm3 là gì? - Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c. Quan hệ giữa cm3 và dm3. - GV trưng bày hình minh họa. - Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu? - Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm? - Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu? - Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? 1 dm3 = 1000 cm3 Hay 1000 cm3 = 1 dm3 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ. - Bảng ghi mấy cột, là những cột nào? - HS tiếp nối nhau chữa bài. Bài 2: HD: + Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ, ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000. + Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, ta chia nhẩm số đo cho 1000. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng - Củng cố mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau ____________________________ Chính tả CAO BẰNG I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN ( BT2, BT3 ) II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi một HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết - Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. - H: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn ( Đèo Giàng, dịu dàng, ....). Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS viết chính tả. - GV nhận xét một số bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS đọc nội dung BT2. - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên ) Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1cặp làm bảng phụ - Gọi HS lên bảng chữa bài (chỉ ra một địa danh viết sai và chữa lại ở bảng cho đúng). 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. ________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 Toán MÉT KHỐI I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-ti- mét khối. HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3. II. Đồ dùng - Tranh vẽ mét khối. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3. 8,5dm3 = ... cm3 ; 5000 cm3 = .... dm3. b. 2860000 cm3 = ..... dm3. 125000 cm3 = ..... dm3. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. - GV cùng HS nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng m3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. a. Mét khối: - Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Vậy mét khối là gì? - Mét khối viết tắt là m3. - GV treo hình minh họa như SGK tranh 117. - Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích? - Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? - Một m3 bằng bao nhiêu cm3? b. Nhận xét: - Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn? - GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng. 1 m3 1 dm3 1cm3 ...dm3 ....cm3 ....dm3 .....m3 .....m3 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó kèm ngay tên đơn vị đo. - Gọi HS đọc bài - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích - GV yêu cầu HS tự làm sau đó trao đổi bài làm với bạn và nhận xét bài làm của bạn. - Chữa bài ở bảng phụ Bài 3: HS tự làm. - Chữa bài, hướng dẫn C. Củng cố, dặn dò - Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh ___________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Tiếp tục luyện: - Điền quan hệ từ thích hợp vào câu ghép - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép và đặt câu có cặp quan hệ từ cho trước II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi 2 HS đặt 2 câu ghép có cặp quan hệ từ : Nếu thì – phân tích cấu tạo - Trò chơi: Bắn tên 2. Khám phá Hoạt động 1: Củng cố lại cấu tạo câu ghép - Gọi 1em nêu đặc điểm của câu ghép - Giáo viên củng cố thêm về câu ghép Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập * Học sinh làm bài vào vở Bài 1: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. a, ... cụ Ún tin tưởng ở bác sĩ trong việc chữa bệnh ..... cụ đã không trốn viện về nhà. b, ...... con trai cụ nói đến chuyện đi bệnh viện chữa bệnh .... cụ Ún lại lảng sang chuyện khác. c, .... cụ Ún đi viện từ sớm ... bệnh sỏi thận của cụ đã khỏi lâu rồi. d, Lúa gạo là quý nhất ..... lúa gạo nuôi sống con người. Bài 2: Dùng dấu gạch chéo để ngăn cách các vế câu, gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ và khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ có trong từng câu ghép dưới đây. a, Vì rừng ngập mặn được phục hồi ở nhiều địa phương nên môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. b, Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn đã được phục hồi. c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng trở nên phong phú. Bài 3: Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản. a, Vì Trần Thủ Độ là người cố công lập nên nhà Trần nên ai ai cũng nể trọng ông. b, Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhưng ông không cho phép mình vượt qua phép nước. c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng trở nên phong phú. * Hướng dẫn chữa bài. Bài 1: Điền cặp từ : a, Nếu ....... thì ...... b, Hễ ....... thì ...... c, Giá mà .....thì ....... d, Điền từ “ vì ” Bài 3 : Câu b 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn luyện kiến thức về câu ghép và chuẩn bị bài sau _____________________________ Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ em thích ) II. Đồ dùng - Tranh minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi 2 HS đọc bài phân xử tài tình. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Kết quả ra sao? - Câu chuyện nói lên điều gì? 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến,... - HS đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - Bài thơ nói lên điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ 1 và 2 - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích. - HS thi đọc thuộc lòng. 3. Vận dụng - Hãy nêu ý nghĩa bài thơ? - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh _____________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí; biết và trao đổi về một nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Một số sách truyện. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nhảy dân vũ: Sa la la 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi một HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh. - GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý SGK - GV giới thiệu 1 số câu chuyện. - Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình chọn để kể. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi một HS đọc lại gợi ý SGK. - Cho HS viết nhanh dàn ý trên nháp. - Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp Mỗi HS kể chuyện đều nêu ý nghĩa câu chuyện của mình. - Lớp nhận xét, bình chọn HS kể hay nhất. - GV nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện hay. 3. Vận dụng - GV cho một số HS nhắc lại nội dung câu chuyện mình đã kể. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau ______________________________ Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước - Yêu và tự hào về Tổ quốc VN. * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về con người Việt Nam. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam. II. Đồ dùng Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi: Con thỏ 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: - GV cung cấp cho HS một số thông tin về truyền thống chống giặc ngoại xâm; phẩm chất của con người VN; các tài nguyên thiên nhiên; các di sản văn hóa... - Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin trên? - Là công dân VN, chúng ta có trách nhiệm gì đối với đất nước? Hoạt động 2: Những biểu hiện của lòng yêu Tổ quốc. - GV chia nhóm và các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? + Nước ta có những khó khăn gì ? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung. - GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình. Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện góp phần xây dựng Tổ quốc. Hoạt động 3: Củng cố những hiểu biết của mình về đất nước, Tổ quốc. - Bạn biết quốc kì nước ta như thế nào? - Ai là người khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa? - Bạn biết gì về sự kiện khai sinh ra nước VN? - Bạn biết gì về thủ đô Hà Nội? - Nước ta hoàn toàn thống nhất vào năm nào? - Có bao nhiêu dân tộc anh em đang sinh sống trên đất nước VN? * Gọi học sinh lần lượt trả lời GV kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, người đã khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta. Có 54 dân tộc anh em đang sinh sống trên đất nước ta 3. Vận dụng - Gọi 2 em đọc nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh. Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: - Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu 3. Thái độ: - Biết được những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. * Định hướng thái độ: Tự hào về những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội * Định hướng phát triển năng lực: + Viết (nói) 3 - 5 câu cảm nghĩ của em về những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng - Hình minh họa trong SGK. - Phiếu HT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? - Thắng lợi của phong trào đồng khởi ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Sau hiệp định Giơ-ne-vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? + Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? + Đó là nhà máy nào? - Thảo luận cả lớp Hoạt động 2: Nắm được quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền thông tin thích hợp vào chỗ chấm: Nhà máy cơ khí Hà Nội. Thời gian xây dựng: Địa điểm: Diện tích: Quy mô: Nước giúp đỡ xây dựng 2. Nhà máy cơ khí HN đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước ? - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Chia sẻ, kết luận * Gọi HS nêu nội dung bài học 3. Hoạt động nối tiếp - GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được về nhà máy cơ khí HN. - GV nhận xét tiết hoc. - Dặn HS tìm hiểu về con đường lịch sử Trường Sơn. ______________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: - Đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. Làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2, bài 3 ( a,b ) kk hs hoàn thành cả 3 bài. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học? - Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? 2. Khám phá Bài 1: a. - HS nối tiếp nhau đọc số đo. - Nêu cách đọc chung: Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo. b. - GV gọi 4 HS lên bảng viết các số đo . - Yêu cầu HS khác tự làm và nhận xét bài trên bảng . - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi bài cho bạn để tự nhận xét. - GV gọi một số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của HS. Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng. Bài 3: - Tổ chức thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm. - GV đánh giá kết quả bài làm theo nhóm. 3. Vận dụng - Ôn lại cách đọc, viết và so sánh số đo thể tích. - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh. ___________________________ Thể dục NHẢY DÂY - BẬT CAO TRÒ CHƠI: “ QUA CẦU TIẾP SỨC” I. Mục tiêu - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao : Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen trò chơi : “ Qua cầu tiếp sức” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Sân trường vệ sinh nơi tập - Phương tiện : Chuẩn bị mỗi em một dây và đủ số lượng bóng để HS tập luyện. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp Mở đầu GV phổ biến nhiệm vụ, y/c giờ học. 6-10p Đội hình hàng - Cả lớp chạy chân trên địa hình tự dọc sau chuyển nhiên xung quanh sân tập . thànhvòng tròn. - Cả lớp thực hiện các động tác khởi động. - Chơi trò chơi: Lăn bóng. Cơ bản a. Ôn di chuyển tung và bắt bóng : 18-22p Chơi nhóm 2-3 - GV chia tổ phân chia khu vực, yêu HS. cầu các tổ tập luyện dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. b. Ôn nhảy dậy kiểu chân trước, chân Đội hình tự do. sau: GV chia lớp thành 2 nhóm nam riêng, nữ riêng và tập theo nhóm c. Tập bật cao: GV chia thành 2 tổ nam HS chơi theo tổ. riêng, nữ riêng. Các tổ tập theo khu vực quy định d. Làm quen trò chơi “ Qua cầu tiếp sức”. GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS. Chia lớp thành 3 đội đều nhau rồi chơi thử một lần trước khi chơi chính thức. - Tiến hành chơi Kết thúc Yêu cầu HS chạy chậm, thả lỏng, hít 4- 6 Đội hình 4 hàng thở sâu tích cực . Cả lớp thực hiện theo phút dọc. yêu cầu. GV cùng HS hệ thống bài , nhận xét, đánh giá kết quả bài học. Dặn: Luyện nhảy dậy kiểu chân trước, chân sau để chuẩn bị kiểm tra. ____________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện sự tăng tiến. - Tìm câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí(BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép(BT2) II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 tiết trước. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu câu tìm được – GV ghi bảng - Cả lớp phân tích cấu tạo - Nhận xét, chữa bài Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái. Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bài 2: - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Cặp quan hệ từ cần điền là: a. Không chỉ....mà...còn... b. Không những..mà..còn... Chẳng những....mà...còn.... c. Không chỉ ...mà... * Trò chơi: Thử tài đối đáp: Thêm một vế để tạo thành câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Hoa sen không chỉ đẹp ....... - Lan không những hát hay..... - ................................. mà bạn ấy còn chăm lao động. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến. ____________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021 Thể dục NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC I. Mục tiêu - Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II. Đô dùng - Dây, dụng cụ trò chơi III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung TG Phương pháp - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của - Đội hình 4 hàng giờ kiểm tra. dọc sau chuyển - Chạy chậm theo một hàng dọc trên thành vòng tròn. địa hình xung quanh sân tập sau đó đi 6-10p theo vòng tròn và hít thở sâu. Mở - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, cánh đầu tay, khớp gối , hông. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và bật nhảy của bài thể dục. Cơ a. Kiểm tra nhảy dây: 18-22 bản + Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kỹ thuật phút HS tập hợp thành 4 và thành tích kiểu chân trước, chân sau. hàng dọc. + Tổ chức kiểm tra: Kiểm tra làm nhiều đợt, mỗi đợt 3-4 HS. + Phương pháp kiểm tra: Chọn và phân công sao cho mỗi HS tham gia kiểm tra có tối thiểu một người đếm số lần nhảy. b. Chơi trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức”: + GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi HS chơi theo tổ. và quy định chơi cho HS. + HS chơi thử một lần + HS chơi chính thức. Kết - Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích 4-6p Đội hình 4 hàng thúc cực: dọc. - Trò chơi hồi tĩnh : GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra và giao bài tập về nhà. ___________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ___________________________ Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết một số bài tập có liên quan. HS làm bài 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. II. Đồ dùng - Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp. - Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nhảy vận động theo bài: Vũ điệu rửa tay 2. Khám phá Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật - HS đọc VD trong SGK. GV: Để tính thể tích HHCN này bằng cm 3, ta cần tìm số HLP 1cm3 xếp đầy trong hộp. - HS quan sát HHCN đã xếp các HLP 1cm3 vào đủ một lớp trong hình hộp. - Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? - Cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - HS nêu cách tính thể tích của HHCN. - GV ghi bảng công thức: V = a x b x c. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Bài 2: - Hình đã cho có phải là HHCN hay HLP không? đã có công thức để tính được thể tích hình này chưa? - Có cách nào tách hình đã cho thành HHCN để sử dụng công thức tính thể tích? - HS nêu các kích thước hình mới tạo thành? - HS tính và nêu kết quả. Bài 3: - HS nhận xét lượng nước trong bể và sau khi bỏ hòn đá. - Ta tính thể tích hòn đá bằng những cách nào? - Học sinh giải bài - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ 4. Vận dụng - Ôn lại công thức và quy tắc tính thể tích HHCN. - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh. ________________________________ Buổi chiều Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu HS biết: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II. Đồ dùng - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi: Bắn tên 2. Khám phá Hoạt động 1: Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. - GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm 4 + Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - Gọi đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận: * Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. Hoạt động 2: Kể một số ứng dụng của dòng điện. - HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện: + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - GV chia lớp thành 3 đội chơi. - GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao... - Từng nhóm tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó. - Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. 3. Vận dụng - Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người. - Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK. _______________________________ Tập làm văn LẬP CHUƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (Theo gợi ý trong sách giáo khoa) * GDKNS: + Kĩ năng: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). + Phương pháp: Thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. - Bút dạ, phiếu học nhóm. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Trò chơi: Chim bay, cò bay 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Yêu cầu 2 HS nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn trong 5 hoạt động đã nêu. - GV nhắc HS lưu ý : + Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là Liên đội trưởng hoặc Liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia để việc lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao. + Nên chọn hoạt động mà em đã biết, đã tham gia. Trường hợp cả 5 hoạt động chưa biết, chưa tham gia, các em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia hoạt động khác để tưởng tượng và lập một chương trình hoạt động mới. - Yêu cầu một số HS nói tên hoạt động đã chọn để lập chương trình. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc 3 phần của một chương trình hoạt động - 1 HS nhìn bảng đọc lại. Hoạt động 2: HS lập chương trình hoạt động - GV phát bút dạ và phiếu học nhóm cho 5 HS làm, cả lớp làm vào VBT. - GV nhắc HS lên viết vắn tắt ý chính. - Yêu cầu một số HS đọc kết quả bài làm. Những HS làm trên phiếu trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. - GV chọn một chương trình hoạt động tốt nhất cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh, xem như mẫu. - HS chỉnh chương trình hoạt động của mình. - Yêu cầu một HS đọc lại chương trình sau khi sửa chữa. - Cả lớp bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể. - GV tuyên dương những HS làm bài tốt. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước lập chương trình hoạt động. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau _________________________________ Địa lí MỘT SỐ NUỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế + Nước Pháp nằm ở Tây Âu là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động + Nêu đặc điểm địa hình của châu Âu ? - HS chia sẻ - GV nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1: Liên Bang Nga * Làm việc theo nhóm 4 Bước 1: GV cho HS kẻ bảng gồm 2 cột : - Cột 1: “ Các yếu tố” - Cột 2: “ Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất " Bước 2: GV yêu cầu các nhóm dựa vào thông tin SGK để thảo luận và ghi kết quả vào phiếu bài tập. Bước 3: GV gọi đại diện các nhóm kết quả - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu , Bắc Á là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, nhiều tài nguyên và khoáng sản , hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển. - Kết hợp giới thiệu lãnh thổ LB Nga trên bản đồ các nước châu Âu. Hoạt động 2: Pháp * Làm việc cả lớp. Bước 1: HS sử dụng hình 1 để xác định vị trí nước Pháp: Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ? giáp với những nước nào ? Đại dương nào? Bước 2: Gọi một số HS nêu vị trí của nước Pháp. - GV nhận xét , kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. * Làm việc theo nhóm 4: Bước 1: HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK : Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp của Pháp . Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trả lời
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx

