Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 27 trang Gia Linh 10/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021
 Giáo dục tập thể
 LAO ĐỘNG VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
 I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh có ý thức giữ gìn trường lớp xanh sạch đẹp
 - Giáo dục cho HS ý thức chấp hành nội quy an toàn trong lao động
 II. Chuẩn bị: 
 - Dụng cụ vệ sinh ( chuẩn bị theo tổ )
 - Cây hoa
 III. Các bước tiến hành:
 1. Tập hợp lớp, phân công nhiệm vụ
 Tổ 1: Vệ sinh lớp học: Lau chùi cửa ra vào, cửa sổ; tưới nước cho các chậu 
hoa
 Tổ 2: Nhổ cỏ, bón phân cho bồn hoa ở sân trường
 Tổ 3: Tưới nước cho bồn hoa
 2. Các tổ tiến hành làm theo khu vực đã phân công
 3. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn
 4. Kiểm tra, đánh giá
 IV. Nhận xét giờ học
 ________________________________
 Tập đọc
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
 I. Mục tiêu 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện (Trả lời được các 
câu hỏi trong sách giáo khoa)
 II. Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ ở bài đọc ở SGK
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp nhảy theo lời bài hát Ai cũng là siêu nhân.
 - GV giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã nghe kể 
về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho 
các em biết thêm tài xét xử của một vị quan tòa thông minh, chính trực khác 
qua bài tập đọc Phân xử tài tình.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - 1 HS khá đọc toàn bài.
 - GV có thể chia đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu đến bà này lấy trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú 
giải : quan án; vãn cảnh; biện lễ; sư vãi; đàn; chạy đàn; khung cửi; niệm phật...
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Các cặp thi đọc với nhau.
 - Các nhóm khác nhận xét
 - 1 em đọc lại toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm cả bài một lượt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
 - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
 - Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp?
 - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
 - Vì sao quan lại dùng cách trên?
 - Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?
 - Vậy nội dung chính của bài là gì? 
 - HS trả lời - GV nhận xét đưa ra ý đúng và nội dung chính lên bảng:
 Bài văn ca ngợi trí thông minh và tài xử kiện của vị quan án.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
 - Gọi 4 HS đọc phân vai.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen những bạn đọc tốt.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
 - Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân nghe,chuẩn bị trước bài sau 
Chú đi tuần.
 _________________________________
 Toán
 XĂNG TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
 I. Mục tiêu
 - Có biểu tượng về xăng- ti-mét khối, đê-xi-mét khối
 - Biết tên gọi , kí hiệu "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, 
đề-xi-mét khối - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối 
 - Bài tập tối thiểu cần làm: Bài 1, bài 2a. Khuyến khích học sinh làm thêm 
bài 2b.
 II. Đồ dùng dạy- học
 - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc: Vũ điệu rửa tay
 - GV giới thiệu bài: Giờ học trước chúng ta đã được làm quen với đại 
lượng thể tích và biết so sánh thể tích của 2 hình đơn giản.Tương tự như các đại 
lượng đã biết,để đo thể tích người ta dùng những đơn vị đo.Hôm nay chúng ta 
làm quen với 2 đơn vị đo thể tích là xăng-ti- mét khối,đề- xi-mét khối.
 2. Khám phá
 Hình thành biểu tượng Xăng- ti- mét khối và Đề - xi mét khối.
 a. Giới thiệu xăng- ti - mét khối
 - GV: Để đo thể tích các vật nhỏ người ta thường dùng một đơn vị thể tích 
là xăng-ti-mét khối.
 - GV giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm và nói : Hình lập phương có 
thể tích 1 xăng -ti- mét khối. Xăng- ti mét khối là thể tích hình lập phương có 
cạnh dài 1cm.
 - GV nêu cách đọc viết 1 xăng- ti- mét khối viết tắt là : 1 cm3
 - Yêu cầu HS đọc, viết một số VD. 
 - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp: 5,5 cm3 , 2 cm3. 
 b. Giới thiệu đề- xi- mét khối
 * GV: giới thiệu một hình lập phương có cạnh 1dm 
 + Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
 + Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? 
 - Hình lập phương, cạnh dài 1dm.
 - Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm
 - Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
 - Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối.
 - Vậy đề-xi-mét khối là gì?
 - HS nhắc lại.
 c. Giới thiệu mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối .
 - GV đưa mô hình để HS quan sát và nêu yêu cầu "Tính xem hình 1dm3 
chứa bao nhiêu hình 1 cm3 "
 - HS quan sát mô hình + Mỗi cạnh hình lập phương lớn đều chia thành 10 đoạn 1cm. Vậy hình 
lập phương lớn gồm mấy lớp hình lập phương nhỏ ? gồm 10 lớp hình lập ph-
ương nhỏ.
 +Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương nhỏ? Mỗi lớp có 10 10 = 100 
hình.
 +Vậy hình lập phương lớn gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ ? sẽ có 
100 10 = 1000 hình lập phương nhỏ.
 +1 đề - xi- mét khối bằng bao nhiêu xăng- ti- mét khối ?
 - 1dm3 = 1000 cm3
 - HS nối tiếp đọc 
 - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa cm và dm , giữa cm2 và dm2
 - Nhấn mạnh : 
 +Về độ dài 1dm = 10 cm
 +Về diện tích 1 dm2 = 100 cm2
 + Về thể tích thì : 1 dm3 = 1000 cm3
 - Vậy giữa 2 đơn vị đo này có mối quan hệ như thế nào ? 2 HS trả lời - 
1HS nhận xét. 
 - GV chốt ý: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3
 3. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ.
 - Bảng ghi mấy cột, là những cột nào?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - HS tiếp nối nhau chữa bài.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV yêu cầu 2 em làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
 - Hết thời giân cả lớp cùng đối chiếu với bài của bạn , nhận xét . 
 4. Vận dụng
 - Nhớ mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 _______________________________
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021
 Toán
 MÉT KHỐI
 I. Mục tiêu 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối
 - Biết quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2b. Khuyến khích HS làm toàn bộ các bài 
tập.
 II. Đồ dùng dạy - học
 Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Thi nối số thích hợp vào chỗ chấm:
 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3.
 8,5dm3 = ... cm3 ; 5000 cm3 = .... dm3.
 - Gọi 2 đội lên bảng làm.
 - GV cùng HS nhận xét đánh giá.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hình thành biểu tượng m3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích 
đã học.
 a. Mét khối:
 - Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì?
 - Vậy mét khối là gì?
 - Mét khối viết tắt là m3.
 - GV treo hình minh họa như SGK tranh 117.
 - Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải 
thích?
 - Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
 - Một m3 bằng bao nhiêu cm3?
 b. Nhận xét:
 - Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn?
 - GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng.
 1 m3 1 dm3 1cm3
 ...dm3 ....cm3 ....dm3
 .....m3 .....m3
 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau.
 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước.
 3. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; 
sau đó kèm ngay tên đơn vị đo.
 - Gọi HS đọc bài
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích 
 - GV yêu cầu HS tự làm sau đó trao đổi bài làm với bạn và nhận xét bài làm 
của bạn.
 - Chữa bài ở bảng phụ.
 Bài 3: HS đọc bài toán, tìm hiểu dữ liệu, phân tích bài toán, cách giải. - HS tự làm vào vở.
 - Chữa bài.
 4. Vận dụng 
 - Tổ chức thi nối kết quả với đơn vị đo thể tích, diện tích đúng. 
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
 ______________________________
 Chính tả
 CAO BẰNG
 I. Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
 - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa 
đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3).
 II. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Vở chính tả, VBT.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho HS thi tìm đúng, nhanh tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết
 - Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
 - H: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của 
người dân Cao Bằng?
 - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn ( Đèo Giàng, dịu dàng, ....). Yêu cầu HS 
đọc và viết các từ vừa tìm được.
 HĐ2: HS viết chính tả.
 - GV nhận xét một số bài. 
 3. Luyện tập thực hành
 Bài 2: 
 - HS đọc nội dung BT2.
 - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt 
Nam
 (Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
tiếng tạo thành tên ).
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu BT.
 - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1cặp làm bảng phụ
 - Gọi HS lên bảng chữa bài (chỉ ra một địa danh viết sai và chữa lại ở bảng 
cho đúng).
 4. Vận dụng 
 - Tổ chức cho HS các nhóm thi nhận biết đúng, viết nhanh tên người, tên 
địa lí VN, nước ngoài.
 ______________________________ Luyện từ và câu
 LUYỆN: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Mục tiêu
 - Củng cố khái niệm câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết - 
kết quả, tương phản.
 - Biết điền các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào 
chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện
 - HS đặt câu ghép có cặp quan hệ từ: Nếu thì (mỗi em nêu một vế, thực 
hiện theo cặp).
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Luyện tập, thực hành
 Hoạt động 1: Củng cố lại cấu tạo câu ghép
 - Gọi 1em nêu đặc điểm của câu ghép
 - Giáo viên củng cố thêm về câu ghép
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 * Học sinh làm bài vào vở
 Bài 1: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
 a, ... cụ Ún tin tưởng ở bác sĩ trong việc chữa bệnh ..... cụ đã không trốn 
viện về nhà.
 b, ...... con trai cụ nói đến chuyện đi bệnh viện chữa bệnh .... cụ Ún lại lảng 
sang chuyện khác.
 c, .... cụ Ún đi viện từ sớm ... bệnh sỏi thận của cụ đã khỏi lâu rồi.
 d, Lúa gạo là quý nhất ..... lúa gạo nuôi sống con người.
 Bài 2: Dùng dấu gạch chéo để ngăn cách các vế câu, gạch một gạch dưới chủ 
ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ và khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ 
có trong từng câu ghép dưới đây.
 a, Vì rừng ngập mặn được phục hồi ở nhiều địa phương nên môi trường đã 
có những thay đổi rất nhanh chóng.
 b, Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn đã được phục 
hồi.
 c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng 
trở nên phong phú.
 Bài 3: Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ tương 
phản.
 a, Vì Trần Thủ Độ là người cố công lập nên nhà Trần nên ai ai cũng nể trọng 
ông.
 b, Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhưng ông không 
cho phép mình vượt qua phép nước.
 c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng 
trở nên phong phú. * Hướng dẫn chữa bài.
 Bài 1: Điền cặp từ : a, Nếu ....... thì ......
 b, Hễ ....... thì ......
 c, Giá mà .....thì .......
 d, Điền từ “ vì ”
 Bài 3 : Câu b
 3. Vận dụng 
 - Tổ chức cho HS Trò chơi “Bốc thăm”. Nội dung thăm giúp HS củng cố 
kĩ năng đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ôn luyện kiến thức về câu ghép và chuẩn bị bài sau
 ____________________________________
 Buổi chiều:
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, 
an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí; biết và trao đổi về một nội dung câu 
chuyện
 II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Một số sách truyện bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo 
vệ, ...
 HS: Chuẩn bị trước câu chuyện theo chủ đề.
 III. Các hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - Gọi 1 HS kể chuyện : Ông Nguyễn Khoa Đăng
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
 - Gọi một HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý :
 Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức 
mình bảo vệ trật tự an ninh.
 - GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm 
phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ 
chức, có kỉ luật.
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý SGK
 - GV giới thiệu 1 số câu chuyện.
 - Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình chọn để kể.
 Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện.
 - Gọi một HS đọc lại gợi ý SGK. - Cho HS viết nhanh dàn ý trên nháp.
 - Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu 
chuyện.
 - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
 + Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
 + Mỗi HS kể chuyện đều nêu ý nghĩa câu chuyện của mình.
 - Lớp nhận xét, bình chọn HS kể hay nhất.
 - GV nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện hay.
 3. Vận dụng 
 - GV cho một số HS nêu ý nghĩa của câu chuyện mình đã kể.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 ______________________________
 Đạo đức
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu
 - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và 
đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lúa tuồi về lịch sử, văn hoá và kinh tế 
của Tổ quốc Việt Nam.
 - Yêu và tự hào về Tổ quốc VN. Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần 
xây dựng và bảo vệ đất nước.
 * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tìm kiếm và xử lí thông tin 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Thi tổ chức cho 3 đội chơi kể những việc mình đã làm để thể hiện thái độ 
tôn trọng ủy ban nhân dân phường, xã.
 - GV nhận xét 
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
 - GV cung cấp cho HS một số thông tin về truyền thống chống giặc ngoại 
xâm; phẩm chất của con người VN; các tài nguyên thiên nhiên; các di sản văn 
hóa...
 - Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin trên?
 - Là công dân VN, chúng ta có trách nhiệm gì đối với đất nước?
 Hoạt động 2: Những biểu hiện của lòng yêu Tổ quốc
 - GV chia nhóm và các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
 + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
 + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
 + Nước ta có những khó khăn gì ?
 + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung. - GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự 
hào về Tổ quốc mình. Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng 
học tập, rèn luyện góp phần xây dựng Tổ quốc.
 3. Vận dụng 
 - Bạn biết quốc kì nước ta như thế nào?
 - Ai là người khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa?
 - Bạn biết gì về sự kiện khai sinh ra nước VN?
 - Bạn biết gì về thủ đô Hà Nội?
 - Nước ta hoàn toàn thống nhất vào năm nào?
 - Có bao nhiêu dân tộc anh em đang sinh sống trên đất nước VN?
 * Gọi học sinh lần lượt trả lời
 GV kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm 
cánh. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, người đã khai sinh ra nước Việt 
Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu 
tiên ở nước ta. Có 54 dân tộc anh em đang sinh sống trên đất nước ta 
 - Gọi 2 em đọc nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh.
 Lịch sử
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 
với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 
1958 thì hoàn thành
 - Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây 
dựng và bảo vệ đất nước; góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, 
vũ khí cho bộ đội.
 2. Kĩ năng
 - Biết chia sẻ những thông tin về đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội 
cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 *Định hướng thái độ
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
 * Định hướng năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ1), năng lực giao tiếp, hợp tác giải quyết 
vấn đề sáng tạo (HĐ2).
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 - Các hình minh hoạ trong SGK
 - Phiếu học tập của HS
 - HS sưu tầm thông tin về nhà máy cơ khí Hà Nội
 III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Cả lớp hát bài hát: Nhanh bước nhanh Nhi đồng và chuyền 
tay nhau một quả bóng, bài hát kết thúc quả bóng trong tay ai thì người đó trả lời 
câu hỏi: 
 . - Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
 - Thắng lợi của phong trào đồng khởi ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế 
nào đối với cách mạng miền Nam?
 2. Khám phá
 *Hoạt dộng 1: Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời 
của nhà máy cơ khí Hà Nội
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK lần lượt trả lời các câu hỏi 
sau:
 + Sau hiệp định Giơ - Ne - Vơ, Đảng và Chính Phủ xác định nhiệm vụ của 
miền Bắc là gì?
 + Tại sao Đảng và Chính Phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí 
hiện đại ? 
 + Nhà máy đó có tên gọi là gì ?
 - HS báo cáo kết quả trước lớp, GV chốt ý, chuyển ý sang hoạt động 2.
 *Hoạt dộng 2. Quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
 - HS đọc SGK, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu sau :
 + Điền thông tin thích hợp vào chỗ .
 HĐ 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà 
Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 * HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập sau:
 1. Điền thông tin thích hợp vào chỗ chấm:
 Nhà máy cơ khí Hà Nội.
 Thời gian xây dựng:...
 Địa điểm:...
 Diện tích:...
 Quy mô:....
 Nước giúp đỡ xây dựng:....
 2. Nhà máy cơ khí HN đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng bảo vệ 
đất nước?
 - GV gọi một nhóm dán phiếu đã làm bài lên bảng . Yêu cầu các nhóm 
khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét.
 - GV kết luận: Về phiếu làm đúng kết hợp cho HS quan sát bản đồ địa lý 
tự nhiên Việt Nam để biết được địa điểm xây dựng nhà máy .
 - Tiếp tục cho HS trao đổi cả lớp theo câu hỏi sau :
 + Kể lại quá trình xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội ? Phát biểu cảm nghĩ 
của em về câu “ Nhà máy cơ khí đồ sộ .....thép gai của thực dân Pháp xâm lược”
 - HS trả lời -2 HS nhận xét. - GV chốt ý kết hợp cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm nhà máy cơ khí Hà 
Nội và hỏi : Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cơ khí nói lên điều gì ?
 - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân - GV lắng nghe - kêt luận:
 Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cơ khí, điều đó nói lên đảng và chính 
phủ luôn quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hoá sản xuất của 
nhà nước vì hiện đại hoá sản xuất giúp cho công cuộc XD CNXH về đấu tranh 
thống nhất đất nước.
 3. Vận dụng 
 - GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được về nhà máy cơ 
khí HN.
 - GV nhận xét tiết hoc.
 - Dặn HS tìm hiểu về con đường lịch sử Trường Sơn.
 _____________________________
 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối và 
mối quan hệ giữa chúng.
 - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
 * Làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2, bài 3 a,b. 
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Thi kể tên các đơn vị đo thể tích đã học?
 - Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
 - Giới thiệu bài
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 a. HS nối tiếp nhau đọc số đo.
 - Nêu cách đọc chung: Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.
 b. GV gọi 4 HS lên bảng viết các số đo .
 - Yêu cầu HS khác tự làm và nhận xét bài trên bảng .
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
 Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi bài cho bạn để tự nhận xét.
 - GV gọi một số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của HS.
 Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng.
 Bài 3: Tổ chức thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm.
 - GV đánh giá kết quả bài làm theo nhóm.
 3. Vận dụng - Thi đọc đúng, viết nhanh số đo thể tích trên bảng phụ.
 - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
 ________________________________
 Tập đọc
 CHÚ ĐI TUẦN
 I. Mục tiêu 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ
 - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú 
đi tuần (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu 
thích)
 - GD HS tình cảm yêu mến, biết ơn các chiến sĩ bảo vệ cuộc sống bình 
yên cho mọi người
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Gọi 2 HS đọc phân vai bài: Phân xử tài tình.Cả lớp đọc thầm lại bài.
 - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Kết quả ra 
sao?
 - Câu chuyện nói lên điều gì?
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1: HS luyện đọc
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - HS đọc nối tiếp.
 - Luyện đọc từ khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến,...
 - HS đọc theo cặp.
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
 HĐ2: HS luyện đọc hiểu
 - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
 - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện 
qua những từ ngữ và chi tiết nào?
 - Bài thơ nói lên điều gì?
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
 - Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
 - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ 1 và 2
 - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích.
 - HS thi đọc thuộc lòng.
 - GVnhận xét, khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng 
 - Thi đọc thơ, hát về các chú bộ đội. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh.
 _____________________________
 Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 ________________________________
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 I. Mục tiêu
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số 
bài tập liên quan
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp. Khối lập phương có thể 
tích 1cm3
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động
 * Thi nhận biết nhanh:
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào?
 + Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước , là những kích thước nào?
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh?
 - Giới thiệu bài: Chúng ta đã được làm quen với hình hộp chữ nhật, được 
biết các đơn vị đo thể tích. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu công thức và 
quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1:Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích tính 
hình hộp chữ nhật.
 - GV cho HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp 
trong hình hộp chữ nhật.
 - Nêu ví dụ SGK và ghi bảng : Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều 
dài 20cm, chiều rộng 16 cm và chiều cao 10cm.
 - Gọi HS nhắc lại.
 - GV nêu: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng Xăng - ti- mét 
khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.
 - Cho HS quan sát hình SGK
 - GV: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.
 ? Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3?
 - HS trả lời: Mỗi lớp có : 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3)
 ? 10 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3? - HS trả lời: 320 x 10 = 3200( hình lập phương 1cm3)
 - GV: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là :
 23016 x10 = 3200( cm3)
 ? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
 - HS nêu quy tắc như SGK
 - GV: Gọi V là thể tích ; a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều cao thì 
 ta có công thức như thế nào?
 - HS: V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
 - GV lưu ý : Khi tính các kích thước phải cùng đơn vị đo.
 *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - 3 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Bài 2:
 - Hình đã cho có phải là HHCN hay HLP không? đã có công thức để tính 
được thể tích hình này chưa?
 - Có cách nào tách hình đã cho thành HHCN để sử dụng công thức tính 
thể tích?
 - HS nêu các kích thước hình mới tạo thành?
 - HS tính và nêu kết quả.
 Bài 3:
 - HS nhận xét lượng nước trong bể và sau khi bỏ hòn đá.
 - Ta tính thể tích hòn đá bằng những cách nào?
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ôn lại công thức và quy tắc tính thể tích HHCN.
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện sự tăng tiến.
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí 
(BT1, mục III) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2)
 II. Đồ dùng dạy- học
 - Bảng phụ
 III.Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 ? Em hãy đặt một câu ghép có cặp QHT tuy ... nhưng ... 
 - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp
 2. Luyện tập. Bài 1:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi học sinh nêu câu tìm được – GV ghi bảng
 - Cả lớp phân tích cấu tạo
 - Nhận xét, chữa bài
 Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.
 Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
 Bài 2: 
 - HS đọc đề.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Cặp quan hệ từ cần điền là:
 a. Không chỉ....mà...còn...
 b. Không những..mà..còn...
 Chẳng những....mà...còn....
 c. Không chỉ ...mà...
 3. Vận dụng 
 * Trò chơi: Thử tài đối đáp: Thêm một vế để tạo thành câu ghép thể hiện 
quan hệ tăng tiến.
 - Hoa sen không chỉ đẹp .......
 - Lan không những hát hay.....
 - ................................. mà bạn ấy còn chăm lao động.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến.
 ____________________________
Buổi chiều:
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
 I. Mục tiêu 
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 *GDKNS: HS biết sử dụng điện tiết kiệm.
 II. Đồ dùng
 -Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Bàn là, máy sấy tóc...; 
Tranh ảnh trang 92- 93 SGK
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Con người sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong những 
việc gì ?
 - HS trả lời
 - HS khác nhận xét. GV nhận xét. 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: Thảo luận 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà 
em biết?
 - Hết thời gian GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo lối tiếp sức. 
Nhóm nào kể được nhiều đồ dùng và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
 - Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi : Năng lượng mà các đồ 
dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? 
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả .
 + quạt, bàn là, nồi cơm điện, .
 + năng lượng điện do pin, do nhà máy cung cấp.
 - Nhận xét, bổ sung.
 - GV giảng : ở các nhà máy điện , các máy phát điện phát ra điện , điện 
được tải qua các đường dây đưa đến các ổ điện của mỗi gia đình, trường học ,cơ 
quan , xí nghiệp . Dòng điện mang năng lượng cung cấp năng lượng điện cho 
các đồ dùng sử dụng điện. Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện 
được gọi chung là nguồn điện như: nhà máy phát điện, pin, ắc quy,..
 *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. Quan sát các tranh ảnh trang 92 và 
vật thật mà nhóm sưu tầm được.
 - Quan sát tranh trong SGK và thảo luận nhóm.
 ? Kể tên của chúng? 
 - Quạt điện, ti vi, bóng điện, nồi điện...
 ? Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử dụng điện trên bảng cần sử dụng. 
 - Do nhà máy điện cung cấp.
 ? Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng sử dụng để thắp sáng đốt 
nóng hay chạy máy?
 - Nguồn điện giúp cho các thiết bị sử dụng điện hoạt động được.
 ? Chúng ta cần sử dụng như thế nào để tránh lãng phí điện?
 - Khi ra khỏi nhà nhớ tắt điện ở mọi vật sử dụng năng lượng điện...
 + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, bổ 
sung.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng ? 
 * Mục tiêu : HS tìm được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi 
mặt của cuộc sống.
 - GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi và 1 tổ trọng tài gồm 3 người.
 - GV gắn lên bảng các thẻ từ : ghi tên các lĩnh vực : sinh hoạt hàng ngày ; 
học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp ; giải trí ;thể thao ... Yêu cầu 2 đội tiếp sức nhau ghi tên các dụng cụ máy móc máy móc sử dụng điện phục vụ cho 
mỗi lĩnh vực đó. 2 đội thực hiện chơi.
 - Treo hai bảng phụ có kẻ bảng như sau 
Hoạt động Các dụng cụ, phương Các dụng cụ, phương tiện có sử 
 tiện không sử dụng điện dụng điện
 - Hết thời gian mời đại diện tổ, trọng tài thông báo kết quả chấm điểm.
 - Qua trò chơi, GV cho HS thảo luận để nhận thấy vai trò quan trọng cũng 
như những tiện lợi mà điện đã mang lại cuộc sống cho con người.
 - Các đội tìm các loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện 
và không sử dụng điện để điền vào bảng bên. Ví dụ :
Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện Các dụng cụ, phương tiện có sử 
 không sử dụng điện dụng điện
Thắp sáng Đèn, nến Bóng đèn điện, đèn pin
Truyền tin Ngựa, bồ câu, Điện thoại, vệ tinh
...
 3.Vận dụng 
 ? Nêu tác dụng của năng lượng điện?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn: Chuẩn bị bài : Lắp mạch điện đơn giản.
 _______________________________
 Tập làm Văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. Mục tiêu
 - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, 
an ninh (Theo gợi ý trong sách giáo khoa).
 - Rèn kĩ năng lập chương trình hoạt động
 - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ trật tự, an ninh nơi mình ở.
 * GDKNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương 
trinh hoạt động)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động .
 - Những ghi chép HS đã có khi thực hiện một hoạt động tập thể.
 - Bút dạ, phiếu học nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS nêu lại các bước lập chương trình hoạt động. - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
 - Yêu cầu 2 HS nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
 - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn trong 5 hoạt động đã nêu.
 - GV nhắc HS lưu ý :
 + Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là Liên đội 
trưởng hoặc Liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia 
để việc lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao.
 + Nên chọn hoạt động mà em đã biết, đã tham gia. Trường hợp cả 5 hoạt 
động chưa biết, chưa tham gia, các em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia hoạt 
động khác để tưởng tượng và lập một chương trình hoạt động mới.
 - Yêu cầu một số HS nói tên hoạt động đã chọn để lập chương trình.
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc 3 phần của một chương trình hoạt 
động 
 - 1 HS nhìn bảng đọc lại.
 Hoạt động 2: HS lập chương trình hoạt động
 - GV phát bút dạ và phiếu học nhóm cho 5 HS làm, cả lớp làm vào VBT.
 - GV nhắc HS lên viết vắn tắt ý chính.
 - Yêu cầu một số HS đọc kết quả bài làm. Những HS làm trên phiếu trình 
bày. Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV chọn một chương trình hoạt động tốt nhất cho cả lớp bổ sung, hoàn 
chỉnh, xem như mẫu.
 - HS chỉnh chương trình hoạt động của mình.
 - Yêu cầu một HS đọc lại chương trình sau khi sửa chữa.
 - Cả lớp bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất, 
người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể.
 - GV tuyên dương những HS làm bài tốt.
 3. Vận dụng 
 - GV yêu cầu HS về lập chương trình hoạt động chuẩn bị kỉ niệm Ngày 8/3..
 - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau
 _____________________________
 Địa Lí
 MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
 I. Mục tiêu 
 Học xong bài này, HS:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang 
Nga:
 + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế 
giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi 
để Nga phát triển kinh tế
 + Nước Pháp nằm ở Tây Âu là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp 
và du lịch - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ các nước châu Âu.
 - Một số ảnh về LB Nga, Pháp.
 III. Các hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 + Thi nêu đặc điểm địa hình của châu Âu ?
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài: 
 Trong giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu về hai nước ở Châu Âu có mối 
quan hệ gắn bó với nước ta đó là Liên bang Nga và Pháp.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Liên Bang Nga
 * Làm việc theo nhóm 4
 Bước 1: GV cho HS kẻ bảng gồm 2 cột :
 - Cột 1: “ Các yếu tố”
 - Cột 2: “ Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất.
 Bước 2: GV yêu cầu các nhóm dựa vào thông tin SGK để thảo luận và ghi 
kết quả vào phiếu bài tập.
 Bước 3: GV gọi đại diện các nhóm kết quả
 - Lớp nhận xét
 - GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
 Liên bang Nga nằm ở Đông Âu , Bắc Á là quốc gia có diện tích lớn nhất 
thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng 
sản , hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển.
 - Kết hợp giới thiệu lãnh thổ LB Nga trên bản đồ các nước châu Âu.
 Hoạt động 2: Pháp
 * Làm việc cả lớp.
 Bước 1: HS sử dụng hình 1 để xác định vị trí nước Pháp: Nước Pháp ở phía 
nào của châu Âu ? giáp với những nước nào ? Đại dương nào?
 Bước 2: Gọi một số HS nêu vị trí của nước Pháp.
 - GV nhận xét , kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu 
ôn hoà.
 * Làm việc theo nhóm 4
 Bước 1: HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK: 
 Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp của Pháp .
 Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trả lời
 - Lớp nhận xét
 - GV nhận xét, bổ sung:
 + Sản phẩm công nghiệp : Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận 
tải, mĩ phẩm...
 + Nông phẩm : Khoai tây, củ cải đường, nho...
 GV kết luận: Nước pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều 
mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx