Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 16 trang Gia Linh 06/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương 
và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại 
trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu 
cầu BT3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Dân vũ Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn. 
 H? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
 * GV kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng 
tránh lặp và rút gọn văn bản 
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV gợi ý cách làm cho cả lớp
 - HS làm bài, chữa bài.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Bài 3: (nếu còn thời gian)
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS làm bài ở bảng nhóm, dán bài lên bảng, đọc đoạn văn.
 - GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
 - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn ( 4 HS đọc ).
 - Nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Viết một đoạn văn có dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Giáo viên củng cố lại kiến thức bài học
 - Nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS.
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia thời gian.
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài tập có nội dung 
thực tế
 - BT cần làm: 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2). KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Múa theo bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Bài 1, 2, 3: (T137/SGK)
 - GV cho HS tự làm bài sau đó trao đổi về cách giải, thống nhất kết quả ở 
bảng phụ
 Bài 4: (T138/SGK) - Gọi HS đọc đề toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập – 1em làm bảng phụ
 - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Chữa bài, nhận xét
 Kết quả: 2 giờ 5 phút; 3giờ 5 phút; 5 giờ 45 phút; 8 giờ
 3. Vận dụng
 - Cho HS làm bài sau:
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai 
làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm 
cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?
 - GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Dặn học sinh hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
 Toán
 VẬN TỐC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù Giúp HS:
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - BT cần làm: 1, 2; KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất
 Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 - Gọi 1em đọc bài toán 1
 - GV hướng dẫn học sinh hình thành phép tính
 - GV hướng dẫn HS giải như SGK.
 GV: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt 
vận tốc của ô tô là: Bốn mươi hai phẩy năm ki-lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ 
giờ.
 GV ghi bảng: 
 Vận tốc của ô tô đó là:
 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ).
 Nhấn mạnh đơn vị vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
 - GV: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức 
tính vận tốc như thế nào?
 - Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính.
 - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ôtô.
 - GV sửa lại cho đúng với thực tế. HS nhắc lại.
 - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 
một chuyển động.
 * Bài toán 2: - Gọi 1em đọc bài toán 
 - GV nêu lại bài toán.
 - Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán.
 - Yêu cầu HS nhắc lại cáh tính vận tốc.
 3. Thực hành – Luyện tập
 Bài 1 và 2: (T139/SGK) Tính vận tốc theo công thức.
 - 1em lên bảng làm bài 1 và 1em làm bài 2 vào bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 - Kết quả: 35 km/ giờ; 720 km/ giờ Bài 3: (T139/SGK) 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Hướng dẫn chữa bài
 - Kết quả: 5 m/ giây
 4. Vận dụng
 - Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào?
 - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học.
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 ______________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong 
bài cho đúng hoặc hay hơn
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Yêu thích văn kể chuyện.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Truyền điện: Trình bày một bài hát đã học
 2. Hoạt động khám phá
 2.1. Nhận xét chung bài làm của HS.
 - Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
 - Nhận xét chung:
 * Ưu điểm: 
 * Ưu điểm: 
 + Đa số các em xác định đúng trọng tâm đề
 + Bài viết có bố cục rõ 3 phần
 + Một số bài viết có hành văn sinh động, chân thực, có sự liên kết giữa 3 
phần, nêu được tình cảm của mình đối với đồ vật mình tả
 * Nhược điểm: 
 + Ngắt câu chưa đúng: Bảo, Chung
 + Dùng từ không chính xác, dùng từ địa phương nhiều: Tân, Nguyễn, 
Chung, Tuyết, Gia Huy
 + Phần mở bài viết chưa rõ ý: Chung, Tân, Bảo
 + Một số em chưa tách rõ phần kết bài: 
 + Chữ viết chưa nắn nót: 
 2.2. Hướng dẫn học sinh chữa lỗi
 - Trả bài cho HS. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, sau đó tự sửa lỗi.
 2.3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay
 - Gọi 1 số HS có đoạn văn, bài văn hay đọc cho các bạn nghe
 - Hướng dẫn viết lại một đoạn văn hay.
 - Gọi một số em đọc
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về nhà có thể viết lại bài văn cho hay hơn và chuẩn bị bài 
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 _________________________________
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã 
sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2) 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ 
truyền của văn hoá dân tộc.
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Đọc thuộc lòng bài Cửa sông
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về mỗi bức tranh làng Hồ.
 - HS đọc nối tiếp đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu..".tươi vui" ;
 Đoạn 2: Tiếp theo...."gà mái mẹ" ;
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
 - GV đọc mẫu
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày 
của làng quê VN?
 - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
 - Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
 - Hãy nêu nội dung bài tập đọc
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS đọc diễn cảm bài văn.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn?
 - GV dặn HS về nhà sưu tầm các bức tranh làng Hồ 
 __________________________
 Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
 HS làm bài 1; 2; 3. KK HS hoàn thành cả 4 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo lời bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T139/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 - Chữa bài, cả lớp và GV nhận xét bài làm của bạn
 Đáp số: 1050 m/ phút.
 - Đơn vị của vận tốc trong bài là gì? (m/ phút).
 - Có thể tính vận tốc bằng m/giây được không? Tính bằng cách nào?
 - HS so sánh tính bằng đơn vị nào tiện hơn?
 Bài 2: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - Gọi 1 HS trình bày mẫu phép tính thứ nhất để HS biết cách viết vào vở:
 Với s = 130 m; t = 4 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ).
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
 - Các HS khác nhận xét và chữa bài. - Vận tốc 35 m/giây cho biết điều gì?
 Bài 3: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm thế nào?
 - Quãng đường người đó đi ô tô tính bằng cách nào?
 - Thời gian đi bằng ô tô là bao nhiêu?
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài
 Đáp số: 40 km/giờ.
 Bài 4: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm bài vào vở; 2 HS lên bảng tính: 1 HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 
HS tính bằng m/phút.
 - Chữa bài. GV nhận xét.
 Đáp số: 24 km/ giờ.
 3. Vận dụng
 - Cho HS giải bài toán sau:
 Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính 
vận tốc của người đó ?
 - Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng 
đường và thời gian
 ____________________________
 Chính tả
 CỬA SÔNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu 
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
 - Học sinh nghe bình giảng về khổ thơ cuối và ghi chép lại một số ý quan 
trọng về đoạn thơ vừa chép
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Học sinh nghe một đoạn bài hát: Chảy đi sông ơi
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
 1. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
 - Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông, cả lớp đọc thầm.
 H? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
 - Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài. 2. Hướng dẫn viết từ khó
 - Luyện viết những từ HS dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa...
 Hoạt động 2: HS viết chính tả.
 - Học sinh tự nhớ bài để viết
 - GV nhận xét và tư vấn cho hs.
 3. Thực hành – Luyện tập
 - Gọi 1em đọc yêu cầu và nội dung bài tập
 - HS làm bài tập vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng nước ngoài được 
phiên âm theo âm Hán - Việt thì viết như tên riêng VN.
 4. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại.
 - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên người, tên địa lí nước ngoài.
 __________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, 
ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý 
của những câu ca dao, tục ngữ (BT2)
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Bản nhạc hòa tấu
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc y/c bài tập: Với nội dung mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ 
để minh họa.
 - HS trình bày kết quả. GV chốt lại những câu HS tìm đúng.
 a. Yêu nước 
 - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
 b. Lao động cần cù
 - Có làm thì mới có ăn.
 Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
 c. Đoàn kết
 - Một cây làm chẳng nên non.
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. d. Nhân ái.
 - Thương người như thể thương thân.
 - Lá lành đùm lá rách.
 Bài 2:
 - HS đọc đề bài tập 2.
 - Tìm những chữ còn thiếu điền vào chỗ trống trong các câu đã cho.
 - HS làm bài và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Các chữ cần điền vào các từ hàng ngang là: cầu kiều; khác giống; núi ngồi; 
xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nước còn; lạch nào; vững như 
cây; nhớ thương; thì nên; ăn gạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc.
 Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
 - Dặn HS sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên
 _____________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
 - Nêu được sự sinh sản và nuôi con của chim.
 2. Năng lực
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Thái độ
 Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc 
loài chim tự nhiên.
 II. Đồ dùng
 - HS sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Dân vũ: Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
 - Theo em chim sinh sản như thế nào?
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4: Quan sát hình minh họa 2 và trả 
lời 2 câu hỏi trang 118, SGK.
 - HS phát biểu ý kiến theo từng câu hỏi.
 + So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2 .
 + Bạn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d.
 + Theo em quả trứng ở hình 2b, 2c quả nào có thời gian ấp lâu hơn. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
 Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim.
 - HS quan sát hình minh họa 3, 4, 5 trang 119 và thực hiện các y/c sau :
 + Mô tả nội dung trong từng hình.
 + Trả lời câu hỏi trang 119.
 - GV kết luận.
 Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim.
 - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh của HS.
 - Tổ chức cho HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh mình sưu tầm được.
 + Giới thiệu tên loài chim.
 + Giới thiệu nơi sống, thức ăn của loài chim.
 + Giới thiệu cách nuôi con của loài chim.
 - GV nhận xét chung.
 3. Vận dụng
 - Cho HS liên hệ: Các loài chim tự nhiên có ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn 
săn bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ loài chim tự nhiên
 - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật nuôi trong gia đình (nếu có)
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 
 ___________________________
 Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2022
 Toán
 QUÃNG ĐƯỜNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, 2; KK làm cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Nhắc lại quy tắc tính vận tốc
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Bài toán1:
 - GV nêu bài toán trong SGK, tóm tắt bài toán lên bảng.
 - Bài toán hỏi gì?
 - HS nêu cách tính và tính.
 - Từ cách làm trên, để tính quảng đường ô tô đi được ta làm thế nào?
 - HS nêu thành quy tắc tính Quãng đường. GV ghi bảng.
 - GV nêu kí hiệu, HS phát biểu công thức tính: S = v x t.
 - Cho HS nhắc lại.
 Bài toán 2 - Gọi HS đọc đề toán.
 - HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
 - Một HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 * HS có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5/2 giờ.
 * Giáo viên chốt lại cách tính quãng đường của một chuyển động đều
 3. Thực hành- luyện tập
 Bài 1. (T141/SGK) - HS đọc đề bài.
 - Gọi HS cách tính quãng đường.
 - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét:
 Đáp số : 45,6 km
 Bài 2. (T141/SGK) 
 - HS đọc đề bài.
 H? Có thể nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài này?
 - Khi tính quảng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo 
thời gian và số đo vận tốc?
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 3,15 km
 Bài 3. (T141/SGK) GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 11 giờ – 8 giờ 
20 phút.
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 112 km
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
 Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được 
trong 6 phút.
 Giải
 6 phút = 0,1 giờ
 Quãng đường người đó đi trong 6 phút là:
 5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
 - Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết 
vận tốc và thời gian.
 __________________________
 Tập đọc
 ĐẤT NƯỚC
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình 
yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, 
thuộc lòng 3 khổ thơ cuối )
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS nghe một đoạn bài hát: Đất nước
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre...
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
 - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?
 - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền 
thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối?
 - Nêu nội dung bài thơ?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc 
lòng 3 khổ thơ cuối 
 - Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 - GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bài thơ.
 - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe 
 _______________________________ 
 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết tính quảng đường đi được của một chuyển động đều.
 HS làm bài tập 1, 2. Khuyến khích HS làm cả 4 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động 
 Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T141/SGK)
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - GV hướng dẫn HS trình bày vào vở theo cách:
 Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì s = 32,5 x 4 = 130 (km).
 - HS làm bài. Chữa bài và giải thích cách làm.
 Lưu ý: vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian.
 Bài 2: (T141/SGK)
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - Lưu ý: Với dạng bài toán có hai cách đổi đơn vị, ta phải lựa chọn cách nào 
cho kết quả chính xác và nhanh nhất.
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 218,5 km
 Bài 3: (T142/SGK)
 - Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
 - Có nhận xét gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận 
tốc?
 - Đã có thể thay ngay vào công thức chưa? Cần phải làm gì?
 - Có mấy cách giải? Cách nào thuận tiện hơn?
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 20 km
 Bài 4: (T142/SGK)
 Lưu ý: Vì đơn vị vận tốc là m/giây nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện 
hơn cả.
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 Đáp số : 1050 m
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau:
 Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ trong 12 phút. Tính độ dài con 
đường ngựa đã đi.
 - Về nhà tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận 
tốc và thời gian.
 - Giáo viên củng cố lại kiến thức bài học
 - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau
 ____________________________ Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa, tác giả đã 
sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Ban nhạc hòa tấu
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc y/c và đọc bài Cây chuối mẹ.
 - GV treo lên bảng kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
 - HS trình bày kết quả
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 + Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây: cây chuối 
con - cây chuối to - cây chuối mẹ.
 + Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác....
 + Hình ảnh so sánh trong bài:
 Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác...
 Các tàu lá ngả ra...như những cái quạt lớn.
 Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
 + Hình ảnh nhân hóa trong bài: đỉnh đạc, cổ, hơn hớn, bận, nách, khẽ 
khàng...
 Bài 2: 
 - HS đọc y/c bài tập.
 GV: Khi tả, các em có thể tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của 
bộ phận đó theo thời gian.
 - HS viết đoạn văn vào vở, 1em viết bảng phụ
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét một số đoạn văn.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết viết bài văn tả cây cối.
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả cây cối.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết 
lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết học tới. _______________________________
 Địa lí
 CHÂU ÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học. HS có thể:
 - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh 
thổ của châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương .
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu 
Âu trên bản đồ.
 - Nêu khái quát về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu 
Âu.
 - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người 
dân châu Âu.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 - Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào?
 - Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia?
 - Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
 - GV cho HS quan sát quả địa cầu(hoặc bản đồ tự nhiên thế giới)
 - HS quan sát lược đồ các châu lục và nêu vị trí của châu Âu?
 - Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì?
 - So sánh diện tích châu Âu với các châu lục khác?
 - Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
 - YC HS so sánh diện tích của châu Âu với châu Á.
 - HS báo cáo kết quả làm việc, chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.GV bổ sung 
hoàn chỉnh câu trả lời: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, 3 phía giáp biển và đại 
dương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Âu
 - HS làm việc theo nhóm 4. GV nêu YC: Quan sát hình 1(SGK), đọc cho 
nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi về vị trí của núi, 
đồng bằng. Tìm các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ hình 1. - GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, HS quan sát và hoàn thành bảng thống 
kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm tự nhiên châu Âu.
 Khu vực Đồng bằng, núi, sông lớn Cảnh thiên nhiên tiêu biểu
 Đông Âu ..................................... ........................................
 Trung Âu ........................................ ........................................
 Tây Âu ........................................ ........................................
 Bán đảo Xcan-di-na-vi ........................................ ........................................
 - GV yêu cầu đại diện nhóm lên hoàn thành bảng thống kê.
 - Vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ giải đất phía 
Nam?
 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
 - Đọc bảng số liệu trang 103 SGK.
 - Nêu số dân của châu Âu.
 - So sánh số dân châu Âu với dân số các châu lục khác.
 - Mô tả đặc điểm bên người của người châu Âu, họ có nét gì khác so với 
người châu Á.
 - Kể tên một số hoạt động sản xuất, kinh tế của người châu Âu?
 - Các hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt?
 - Điều đó nói lên đều gì về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế 
châu Âu?
 C. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại vị trí địa lí Châu Âu
 - Em có biết VN có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx