Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 23 Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CÁC BỆNH DO MUỖI TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 3A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi bài Tuyên truyền các bệnh do - HS theo dõi muỗi truyền và cách phòng tránh. - HS vỗ tay khi lớp 3A thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ __________________________________ Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu nội dung: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi 2 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: Từ đầu...."bà này lấy trộm" Đoạn 2: Tiếp theo....."cúi đầu nhận tội" Đoạn 3: Phần còn lại. - 1em đọc chú giải - HS đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài trước lớp. - GV đọc bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? - Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan lại dùng cách trên? - Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Câu chuyện trên nói lên điều gì? (Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc phân vai. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những bạn đọc tốt. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán XĂNG-TI-MÉT KHỐI . ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. Yêu cầu cần đạt - Có biểu tượng về cm3, dm3. - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. HS làm bài 1, 2(a). Khuyến khích HS làm thêm bài 2 (b). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Viết công thức tính tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Hoạt động luyện tập thực hành HĐ1: Hình thành biểu tượng cm3, dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích. a. Xăng-ti-mét khối: - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu? - GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3. - Em hiểu cm3 là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3. b. Đề-xi-mét khối. - GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm, HS xác định kích thước vật thể. - GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3. - Vậy dm3 là gì? - Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c. Quan hệ giữa cm3 và dm3. - GV trưng bày hình minh họa. - Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu? - Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm? - Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu? - Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? 1 dm3 = 1000 cm3 Hay 1000 cm3 = 1 dm3 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ. - Bảng ghi mấy cột, là những cột nào? - HS tiếp nối nhau chữa bài. Bài 2: HD: + Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ, ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000. + Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, ta chia nhẩm số đo cho 1000. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng - Cho HS làm bài sau: 1,23 dm3= ..... cm3 500cm3= .... dm3 0,25 dm 3= .....cm3 12500 cm3= .... dm3 - Củng cố mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - GD ý thức tiết kiệm điện II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Hãy kể tên một số loại chất đốt? - Phân biệt chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. - GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm 4 + Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - Gọi đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận: * Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. Hoạt động 2: Kể một số ứng dụng của dòng điện. - HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện: + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - GV chia lớp thành 3 đội chơi. - GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao... - Từng nhóm tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó. - Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. 3. Vận dụng - Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người? - Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Địa lí MỘT SỐ NUỚC Ở CHÂU ÂU I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế + Nước Pháp nằm ở Tây Âu là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên - Nêu đặc điểm địa hình của châu Âu ? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Liên Bang Nga * Làm việc theo nhóm 4 Bước 1: GV cho HS kẻ bảng gồm 2 cột : - Cột 1: “ Các yếu tố” - Cột 2: “ Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất " Bước 2: GV yêu cầu các nhóm dựa vào thông tin SGK để thảo luận và ghi kết quả vào phiếu bài tập. Bước 3: GV gọi đại diện các nhóm kết quả - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu , Bắc Á là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, nhiều tài nguyên và khoáng sản , hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển. - Kết hợp giới thiệu lãnh thổ LB Nga trên bản đồ các nước châu Âu. Hoạt động 2: Pháp * Làm việc cả lớp. Bước 1: HS sử dụng hình 1 để xác định vị trí nước Pháp: Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ? giáp với những nước nào ? Đại dương nào? Bước 2: Gọi một số HS nêu vị trí của nước Pháp. - GV nhận xét , kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. * Làm việc theo nhóm 4: Bước 1: HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK : Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp của Pháp . Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trả lời - Lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung: + Sản phẩm công nghiệp : Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, mĩ phẩm... + Nông phẩm : Khoai tây, củ cải đường, nho... GV kết luận : Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển Hoạt động 3: Hy Lạp GV giới thiệu cho HS nắm được vị trí địa lí và một số câu chuyện về văn minh Hy Lạp * Gọi HS đọc ND bài học 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về một số nước ở châu Âu. - Viết một đoạn văn ngắn về một số nước ở châu Âu về những điều em thích nhất khi học về một số nước ở châu Âu. - GV y/c HS nhắc lại nội dung của bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu - Biết chia sẻ những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. -Tự hào về những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội II. Đồ dùng - Ti vi - Phiếu HT III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên - Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? - Thắng lợi của phong trào đồng khởi ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Sau hiệp định Giơ-ne-vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? + Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? + Đó là nhà máy nào? - Thảo luận cả lớp Hoạt động 2: Nắm được quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền thông tin thích hợp vào chỗ chấm: Nhà máy cơ khí Hà Nội. Thời gian xây dựng: Địa điểm: Diện tích: Quy mô: Nước giúp đỡ xây dựng 2. Nhà máy cơ khí HN đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước ? - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Chia sẻ, kết luận * Gọi HS nêu nội dung bài học 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được về nhà máy cơ khí HN. - GV nhận xét tiết hoc. - Dặn HS tìm hiểu về con đường lịch sử Trường Sơn. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2024 Thể dục NHẢY DÂY - BẬT CAO TRÒ CHƠI: “ QUA CẦU TIẾP SỨC” I. Yêu cầu cần đạt - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao : Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen trò chơi : “ Qua cầu tiếp sức” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Sân trường vệ sinh nơi tập - Phương tiện : Chuẩn bị mỗi em một dây và đủ số lượng bóng để HS tập luyện. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp Mở đầu GV phổ biến nhiệm vụ, y/c giờ học. 6-10p Đội hình hàng - Cả lớp chạy chân trên địa hình tự dọc sau chuyển nhiên xung quanh sân tập . thànhvòng tròn. - Cả lớp thực hiện các động tác khởi động. - Chơi trò chơi: Lăn bóng. Cơ bản a. Ôn di chuyển tung và bắt bóng : 18-22p Chơi nhóm 2-3 - GV chia tổ phân chia khu vực, yêu HS. cầu các tổ tập luyện dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. b. Ôn nhảy dậy kiểu chân trước, chân Đội hình tự do. sau: GV chia lớp thành 2 nhóm nam riêng, nữ riêng và tập theo nhóm c. Tập bật cao: GV chia thành 2 tổ nam HS chơi theo tổ. riêng, nữ riêng. Các tổ tập theo khu vực quy định d. Làm quen trò chơi “ Qua cầu tiếp sức”. GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS. Chia lớp thành 3 đội đều nhau rồi chơi thử một lần trước khi chơi chính thức. - Tiến hành chơi Kết thúc Yêu cầu HS chạy chậm, thả lỏng, hít 4- 6 Đội hình 4 hàng thở sâu tích cực . Cả lớp thực hiện theo phút dọc. yêu cầu. GV cùng HS hệ thống bài , nhận xét, đánh giá kết quả bài học. Dặn: Luyện nhảy dậy kiểu chân trước, chân sau để chuẩn bị kiểm tra. ____________________________ Toán MÉT KHỐI I. Yêu cầu cần đạt - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-ti- mét khối. HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3. 8,5dm3 = ... cm3 ; 5000 cm3 = .... dm3. b. 2860000 cm3 = ..... dm3. 125000 cm3 = ..... dm3. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng m 3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. a. Mét khối: - Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Vậy mét khối là gì? - Mét khối viết tắt là m3. - GV treo hình minh họa như SGK tranh 117. - Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích? - Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? - Một m3 bằng bao nhiêu cm3? b. Nhận xét: - Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn? - GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng. 1 m3 1 dm3 1cm3 ...dm3 ....cm3 ....dm3 .....m3 .....m3 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó kèm ngay tên đơn vị đo. - Gọi HS đọc bài - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích - GV yêu cầu HS tự làm sau đó trao đổi bài làm với bạn và nhận xét bài làm của bạn. - Chữa bài ở bảng phụ Bài 3: HS tự làm. - Chữa bài, hướng dẫn 3. Vận dụng - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Chính tả CAO BẰNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN ( BT2, BT3 ) - HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết - Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. - H: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn ( Đèo Giàng, dịu dàng, ....). Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS viết chính tả. - GV nhận xét một số bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS đọc nội dung BT2. - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên ) Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1cặp làm bảng phụ - Gọi HS lên bảng chữa bài (chỉ ra một địa danh viết sai và chữa lại ở bảng cho đúng). 3. Vận dụng - Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Có ý thức tiết kiệm điện II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: HS kể tên và công dụng của một số loại chất đốt. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GVnêu tình huống: Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về cách lắp mạch điện để đèn sáng sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về cách lắp mạch điện để đèn sáng. - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về cách lắp mạch điện để đèn sáng. * Để trả lời câu hỏi : Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? GV yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - HS rút ra kết luận. 3. Vận dụng + Nêu các vật liệu dụng cụ để lắp được mạch điện đơn giản? + Khi sử dụng điện các em cần chú ý điều gì? ( HS trả lời: GV kết hợp dặn chuẩn bị bài : An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện). - GV nhận xét tiết học 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí; biết và trao đổi về một nội dung câu chuyện. - Yêu thích môn kể chuyện II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi một HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh. - GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý SGK - GV giới thiệu 1 số câu chuyện. - Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình chọn để kể. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi một HS đọc lại gợi ý SGK. - Cho HS viết nhanh dàn ý trên nháp. - Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp Mỗi HS kể chuyện đều nêu ý nghĩa câu chuyện của mình. - Lớp nhận xét, bình chọn HS kể hay nhất. - GV nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện hay. 3. Vận dụng - GV cho một số HS nhắc lại nội dung câu chuyện mình đã kể. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Củng cố, luyện tập về: - Chuyển đổi đơn vị đo thể tích. - Giải toán về diện tích toàn phần của hình lập phương. II. Hoạt động dạy học HĐ 1: Củng cố về cách chuyển đổi đơn vị đo thể tích GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: So sánh các số sau: a. 516, 467895 m3 và 516467895 cm3 b. 97654/ 1000 m3 và 97,654 m3 Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: 1 dm3 = cm3 4000 cm3 = dm3 7,6 dm3 = cm3 4/5 dm3 = cm3 8 cm3 = m3 19,76 m3 = dm3 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối: 5 cm3 ; 2306 cm3 ; 0,2 cm3 ; 42 cm3 ; 10,6 dm3 ; 0,9 dm3. - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. HĐ 2: Củng cố cách tính diện tích toàn phần hình lập phương GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 4: Người ta dùng 2,4 m2 tôn cắt thành một cái thùng hình lập phương có chu vi đáy 24 dm. Tính diện tích miếng tôn còn lại. - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 3. Vận dụng - Dặn HS về ôn lại cách chuyển đổi đơn vị đo thể tích đã được học. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2024 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt Tiếp tục luyện: - Điền quan hệ từ thích hợp vào câu ghép - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép và đặt câu có cặp quan hệ từ cho trước - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": HS nhắc lại các cặp quan hệ từ thường dùng để nối các vế câu ghép - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Củng cố lại cấu tạo câu ghép - Gọi 1em nêu đặc điểm của câu ghép - Giáo viên củng cố thêm về câu ghép Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập * Học sinh làm bài vào vở Bài 1: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. a, ... cụ Ún tin tưởng ở bác sĩ trong việc chữa bệnh ..... cụ đã không trốn viện về nhà. b, ...... con trai cụ nói đến chuyện đi bệnh viện chữa bệnh .... cụ Ún lại lảng sang chuyện khác. c, .... cụ Ún đi viện từ sớm ... bệnh sỏi thận của cụ đã khỏi lâu rồi. d, Lúa gạo là quý nhất ..... lúa gạo nuôi sống con người. Bài 2: Dùng dấu gạch chéo để ngăn cách các vế câu, gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ và khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ có trong từng câu ghép dưới đây. a, Vì rừng ngập mặn được phục hồi ở nhiều địa phương nên môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. b, Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn đã được phục hồi. c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng trở nên phong phú. Bài 3: Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản. a, Vì Trần Thủ Độ là người cố công lập nên nhà Trần nên ai ai cũng nể trọng ông. b, Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhưng ông không cho phép mình vượt qua phép nước. c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng trở nên phong phú. * Hướng dẫn chữa bài. Bài 1: Điền cặp từ : a, Nếu ....... thì ...... b, Hễ ....... thì ...... c, Giá mà .....thì ....... d, Điền từ “ vì ” Bài 3 : Câu b 3. Vận dụng - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. - Gọi 2 HS đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu thì; Hễ .thì - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các cặp quan hệ từ thường sử dụng trong câu ghép. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. Yêu cầu cần đạt - HS biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ em thích ) - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến,... - HS đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - Bài thơ nói lên điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ 1 và 2 - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích. - HS thi đọc thuộc lòng. 3. Vận dụng + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. Làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2, bài 3 ( a,b ) kk hs hoàn thành cả 3 bài. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: a. - HS nối tiếp nhau đọc số đo. - Nêu cách đọc chung: Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo. b. - GV gọi 4 HS lên bảng viết các số đo . - Yêu cầu HS khác tự làm và nhận xét bài trên bảng . - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi bài cho bạn để tự nhận xét. - GV gọi một số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của HS. Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng. Bài 3: - Tổ chức thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm. - GV đánh giá kết quả bài làm theo nhóm. 3. Vận dụng - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Ôn lại cách đọc, viết và so sánh số đo thể tích. - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động đợc - Giáo dục ý thức chăm chỉ sáng tạo khéo tay trong học tập II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Hát: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: HS thực hành lắp ráp xe cần cẩu * Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. * Lắp từng bộ phận - GV cho HS đọc phần ghi nhớ và quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. - GV quan sát và nhắc nhở HS chú ý: Vị trí trong, ngoài của các chi tiết, vị trí lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu. Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu. * Lắp ráp xe cần cẩu HS lắp ráp theo các bước như trong SGK. GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho HS về: độ bền chắc, độ nghiêng, độ linh hoạt của tay quay, độ quay của cần cẩu theo các hướng khi nâng hàng lên và hạ hàng xuống. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo các nhóm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III(SGK). - Cử các nhóm trưởng đánh giá sản phẩm của bạn theo 2 mức: Hoàn thành(A) và chưa hoàn thành(B). (Những bạn hoàn thành tốt xếp A+). - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vị trí vào các ngăn trong hộp. 3. Vận dụng - Nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu - GV nhận xét tiết học, dặn HS tiếp tục thực hành lắp các bộ phận - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô hình khác 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2024 Tập làm văn LẬP CHUƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (Theo gợi ý trong sách giáo khoa) * GDKNS: + Kĩ năng: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). + Phương pháp: Thảo luận nhóm. - Yêu thích văn kể chuyện. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Yêu cầu 2 HS nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn trong 5 hoạt động đã nêu. - GV nhắc HS lưu ý : + Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là Liên đội trưởng hoặc Liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia để việc lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao. + Nên chọn hoạt động mà em đã biết, đã tham gia. Trường hợp cả 5 hoạt động chưa biết, chưa tham gia, các em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia hoạt động khác để tưởng tượng và lập một chương trình hoạt động mới. - Yêu cầu một số HS nói tên hoạt động đã chọn để lập chương trình.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

