Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 16 trang Gia Linh 06/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù: Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, 
tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các 
câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu 
của các BT ở mục III
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị: Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 Bài 1: - HS đọc y/c của đề bài và đọc đoạn văn.
 - Chỉ rõ tác dụng của quan hệ từ trong đoạn văn.
 - HS làm và chữa bài.
 - GV chốt lại kết quả đúng.
 + Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
 + Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
 Bài 2: - HS đọc y/c bài tập 2.
 - HS làm bài và trình bày kết quả.
 - GV chốt lại các từ đúng: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, 
ngoài ra, mặt khác...
 * HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
 - Cho HS lấy ví dụ minh hoạ.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: - HS đọc y/c bài tập.
 - Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ( chỉ tìm từ nối ở 3 đoạn 
đầu hoặc 4 đoạn cuối)
 - HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 Bài 2: - HS đọc y/c bài tập, đọc mẩu chuyện vui.
 - Tìm chỗ dùng sai từ nối, chữa lại cho đúng.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Thay từ nhưng bằng từ : vậy hoặc vậy 
thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
 4. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ nối khi viết câu, đoạn, bài, 
tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
liên kết câu.
 ________________________________
 Toán
 THỜI GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1(cột 1, 2), bài 2. KK HS làm cả 3 bài.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi hộp quà bí mật: HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc và quãng đường
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hình thành cách tính thời gian
 Bài toán 1: Gọi một HS đọc đề bài, cả lớp tự giải.
 - Đề bài hỏi gì? Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
 - Vậy để biết ô tô đi quãng đường trong mấy giờ ta làm thế nào?
 - HS trình bày bài giải, GV ghi bảng.
 - Dựa vào cách làm trên hãy nêu cách tính thời gian của một chuyển động?
 - HS phát biểu quy tắc tính thời gian.
 - GV nêu công thức: t = s : v.
 - Gọi HS nhắc lại và viết vào vở.
 Bài toán 2: - GV nêu bài toán; yêu cầu một HS đọc lại.
 - HS dựa vào công thức giải và trình bày bài giải.
 - Từ công thức tính vận tốc hãy suy ra công thức tính vận thời gian và 
quãng đường?
 - HS nêu, GV viết lên bảng.
 v = s : t
 s = v x t t = s : v
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: (T143/SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm - Chữa bài, nhận xét
 Đáp số: 2,25 giờ.
 Bài 2: (T143/SGK)
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS làm bảng phụ
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : a. 1,75 giờ b. 0,25 giờ
 Bài 3: (T143/SGK)
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 11 giờ 15 phút
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều.
 - Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau
 - GV chốt: s =v x t; 
 v= s :t
 t = s :v
 - Nêu cách tính thời gian?
 - Chia sẻ với mọi người cách tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường 
của một chuyển động đều.
 _____________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Biết quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
 HS làm bài 1, bài 2, bài 3. KK HS làm thêm bài 4.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Sa la la
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1. (T143/SGK)
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS tính, điền vào ô trống.
 - Yêu cầu HS: mỗi trường hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường. VD: a. 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút.
 - HS nêu kết quả, nêu cách đổi thời gian đó.
 Bài 2: (T143/SGK) 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Lưu ý: Khi tính thời gian của chuyển động đều, cần chú ý:
 + Vận tốc và quảng đường phải tính theo cùng một đơn vị đo độ dài.
 + Kết quả tính phải ghi rõ tên đơn vị thời gian.
 + Một số trường hợp cần viết số đo thời gian theo cách thông thường để 
hiểu rõ.
 - HS giải vào vở, 1 em làm ở bảng để chữa bài.
 Đáp số : 9 phút.
 Bài 3: (T143/SGK)
 - HS tự làm bài, 1HS làm bảng phụ
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 0,75 giờ
 Bài 4:(T143/SGK)
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 Đáp số : 25 phút
 3. Vận dụng
 - Ôn lại công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà vận dụng cách tính vận tốc, 
quãng đường, thời gian vào cuộc sống.
 __________________________________
 Tập làm văn
 TẢ CÂY CỐI
 (Kiểm tra viết)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục đủ 3 phần, đúng yêu cầu 
của đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài
 - Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
 - HS đọc dàn ý đã làm.
 - GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ kĩ 
năng đó em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
 3. HS làm bàì
 - HS viết bài. - GV nhắc HS cách trình bày bài, dùng từ đặt câu.
 - Thu bài.
 III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Bài dân vũ: Sa la la
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - Giáo viên nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 - HS đọc y/c bài tập.
 - HS quan sát bảng thống kê, tìm VD minh họa các kiểu câu.
 - HS làm bài và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại những câu HS tìm đúng.
 Ví dụ:
 Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo.
 Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi.
 Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ.
 Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa sáng mẹ em đã đi làm.
 3. Vận dụng
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép
 Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau 
bằng các cách đã học.
 - GV nhận xét tiết học.
 ________________________________
 Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù: Học sinh biết
 - Tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS thực hành làm bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3, 4
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Hộp quà bí mật: HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
gian của chuyển động.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - Hướng dẫn phân tích đề
 + Muốn biết ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì?
 Cách 2: + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô?
 + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc xe máy?
 + Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động 
trên cùng một quãng đường?
 Lưu ý HS: Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại 
lượng tỉ lệ nghịch.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em lên trình bày
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài.
 + Bài toán thuộc dạng nào? Cần sử dụng công thức nào?
 + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì?
 + Vận tốc của xe máy là 37,5 km/giờ cho ta biết điều gì?
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Đáp số : 37,5 km/giờ
 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
 - GV cho HS đổi đơn vị : 15,75 km = 15 750 m
 1 giờ 45 phút = 105 phút.
 - Cho HS làm vào vở.
 Bài 4: 
 - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị.
 - HS tự làm, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 2 phút.
 3. Vận dụng
 - Củng cố lại nội dung kiến thức của bài học
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
cho thành thạo hơn.
 ______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL(mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở 
tiết 1).
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 HS làm bài tập
 - Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm.
 - Một HS nêu y/c bài tập.
 - HS làm bài và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại những câu đúng.
 3. Vận dụng
 - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS tiếp tục về nhà luyện đọc, tập đặt câu cho thành thạo
 ____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL ( giống tiết 1)
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn 
văn ( BT2)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 - Thăm các bài TĐ và HTL.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Nêu các cách liên kết câu
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút.
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV đánh giá, tư vấn cho HS
 * Làm bài tập
 - Gọi 2 em nối tiếp nhau đọc bài: Tình quê hương
 - HĐ cá nhân: Trả lời câu hỏi
 - HĐ cặp đôi: Chia sẻ câu trả lời
 - Gọi HS lần lượt trả lời, cả lớp và GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò học sinh vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ khi nói và viết.
 ____________________________
 Khoa học
 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được ví dụ về nuôi và dạy con của một số loài thú
 2. Năng lực đặc thù
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.
 II. Đồ dùng 
 - Tranh, ảnh về sự nuôi dạy con của một số loài thú.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Khởi động: Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ
 * HS hoạt động nhóm 4, quan sát tranh minh họa, đọc thông tin trang 112 
và trả lời câu hỏi:
 - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
 - Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con ?
 - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
 - Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi ?
 - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
 - Hình 1a chụp cảnh gì ?
 - Hình 2a chụp cảnh gì ?
 * Gọi đại diện nhóm trả lời, cả lớp chia sẻ
 * GV kết luận, ghi bảng ý chính.
 Hoạt động 2: Sự nuôi dạy con của hươu
 * Thảo luận cả lớp
 - Hươu ăn gì để sống ?
 - Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp ?
 - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
 - Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ?
 - Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
 - Hình 2 chụp cảnh gì?
 * Giáo viên kết luận
 Hoạt động 3: Trò chơi: Thú săn mồi và con mồi
 - GV chia lớp thành các nhóm 8, nêu nhiệm vụ học tập.
 - HS chơi trò chơi: Hổ mẹ dạy con săn mồi hoặc hươu mẹ dạy con tập chạy.
 - Cho HS chơi thử.
 - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. 
 - Bình chọn bạn đóng vai đạt nhất.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS đọc kết luận cuối bài.
 - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà tìm hiểu cách nuôi con của các con vật 
nuôi ở nhà em; nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng.
 ___________________________
 Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 HS biết:
 - Tính vận tốc, quãng đường, thời gian
 - Biết cách giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2; Bài tập KK: Bài 3,4
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Con thỏ
 - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài (câu a )
 - GV tóm tắt bài toán lên bảng. 
 - Hướng dẫn phân tích bài toán và giải ( Theo SGK)
 * Câu b: - Gọi 1em đọc đề bài
 - Hướng dẫn phân tích đề bài
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán.
 - HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở; 1em lên trình bày
 - Chữa bài, nhận xét
 Đáp số : 45 km.
 Bài 3: - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán.
 - GV lưu ý HS phải đổi dơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo 
vận tốc theo mét/phút.
 Đáp số : 750m/phút
 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm.
 - HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS.
 3. Vận dụng
 - Để giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian ta cần 
thực hiện mấy bước giải, đó là những bước nào ?
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài 
toán về chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời 
điểm xuất phát.
 ___________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì 2.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 - Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to, bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Trò chơi hộp quà bí mật: Kể chuyện đã nghe đã đọc theo yêu cầu của đề ở 
tiết trước
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc – HTL.
 - Cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
 - Chia thời gian cho học sinh đọc theo y/c của phiếu.
 - Gv nhận xét
 Hoạt động 2: Làm bài tập
 Bài tập 2
 - Cho hs đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu.
 - Cho học sinh làm bài, 3 hs của tổ ghi vào phiếu.
 - Cho hs trình bày kết quả
 - Gv nhận xét và chốt lại: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong tuần đầu học 
kì 2 là Phong cảnh Đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
 Bài tập 3:
 - Cho hs đọc toàn bài tập, nêu yêu cầu đề bài.
 - HS làm bài vào vở, 3em làm bảng phụ 
 - Cho HS trình bày kết quả 
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét 
 3. Vận dụng
 - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì 
sao?
 - Dặn về nhà luyện tập viết văn miêu tả
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi hộp quà bí mât: HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
gian của chuyển động và viết công thức
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hướng dẫn giải bài toán về chuyển động cùng chiều đuổi nhau
 Bài 1: Gọi hs đọc bài tập 1a ( 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm )
 H? - Bài này có mấy chuyển động ( 2 chuyển động )
 - Hai chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ( cùng chiều )
 - Gv vẽ sơ đồ lên bảng
 - Xe máy và xe đạp khởi hành có cùng một lúc không ? ( Cùng một lúc )
 - Lúc khởi hành, xe máy cách xe đạo bao nhiêu km ( 48 Km)
 - Gv tiếp tục đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh giải
 * Cả lớp giải câu b vào vở
 - Hướng dẫn chữa bài 
 Bài 2
 - Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài toán
 - Gọi hs nêu các bước tính, cả lớp nhận xét
 - Gv nhận xét và đưa ra bài giải đúng
 Đáp số: 4,8 km
 Bài 3:
 - HS đọc đề bài toán, trao đổi cùng bạn để tìm cách làm.
 - Hs làm bài, 1 em lên làm bài trên bảng lớp
 - Gv cho hs nhận xét bài làm của bạn và chữa lại nếu sai
 3. Vận dụng
 - Nêu các bước giải của bài toán chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau
 - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng toán trên và vận dụng vào thực tế 
cuộc sống.
 ____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng chính tả bài: Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết 
khoảng 100 chữ/ 15 phút. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những 
nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Bài dân vũ: Vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Viết chính tả.
 - 1 HS đọc bài chính tả l ( cả lớp theo dõi ở SGK)
 - Cho hs đọc thầm lại bài và cho biết nội dung bài là gì?
 ( ND bài: Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước dưới gốc cây 
bàng )
 - Hướng dẫn viết từ khó
 - GV đọc bài cho học sinh viết
 - GV đọc cả bài lần 2 cho HS soát lỗi
 - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2
 - Gọi 1em đọc yêu cầu
 + Đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tính cách bà cụ bán nước chè?
 + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
 - GV: miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ các chi 
tiết về đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. 
 - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của một cụ già, em cần chú ý đến đặc 
điểm gì ?
 - Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của em.
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh viết một đoạn văn tả ngoại hình bà 
của em.
 _____________________________
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Kiến thức 
 - Biết ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, 
lập lại hòa bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền 
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra 
khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm gắn 
vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + Ý nghĩa Hiệp định Pa – ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khởi Việt Nam, 
tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS có năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc 
trong năm 1972.
 * Kĩ năng 
 - Sưu tầm tư liệu lịch sử.
 - Mô tả sự kiện lịch sử.
 * Định hướng thái độ
 - Tự hào vể Tổ quốc Việt Nam đã anh dũng chiến thắng đế quốc Mĩ.
 * Định hướng năng lực
 - Năng lực nhận thức lịch sử
 + Trình bày những nét chính của Hiệp định Pa-ri (Thời gian, nội dung, ý 
nghĩa)
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp)
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
 + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, các nhân vật lịch sử của sự kiện LS lễ ký Hiệp 
định Pa - ri
 + Vận dụng kiến thức bài học miêu tả lại quang cảnh trang nghiêm của Lễ kí 
Hiệp định Pa-ri (3 - 4 câu)
 II. Chuẩn bị 
 - GV: Các hình ảnh , tư liệu về buổi lễ ký Hiệp địnhPa-ri, máy chiếu
 - HS: Các hình ảnh, tư liệu về lễ ký Hiệp định Pa-ri các em sưu tầm được.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Mĩ có âm mưu gì khi ném bom Hà Nội và các vùng phụ cận của nước ta?
 - Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném 
bom miền Bắc? ( Mỹ đã thất bại, biết không thể khuất phục nhân dân ta bằng 
bom đạn)
 GV dẫn dắt vào bài: Một tháng sau ngày toàn thắng trận “Điện Biên Phủ trên 
không” ,trên đường phố Clê – be giữa thủ đô Pa- ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu 
hãnh đón chào một sự kiện lịch sử của Việt Nam; Lễ kí Hiệp định về chấm dứt 
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Trong giờ học hôm nay ta cùng tìm 
hiểu về sự kiện lịch sử quan trọng này: Đó là lễ kí Hiệp định Pa- ri.
 2. HĐ khám phá
 HĐ1: Nêu nguyên nhân Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
 Hoạt động cá nhân.
 HS đọc thầm SGK từ (đầu đến chiến tranh ở Việt Nam) 
 GV cho HS quan sát ảnh chụp tư liệu trên màn chiếu:
 GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày nào?
 - Vì sao Mỹ chuyển từ thế lật lọng không muốn ký sang việc buộc phải ký 
Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN?
 - Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri.
 - Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống với hoàn cảnh gì của Pháp năm 1954?
 GV chốt lại 
 + Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa –ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1- 
1973.
 Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, 
Bắc ( Mậu Thân 1968 và Điên Biên Phủ trên không 1972) Âm mưu kéo dài 
chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng ta bị đập tan nên Mĩ buộc phải kí 
Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
 + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 so với hoàn cảnh của Pháp năm 1954:Thực 
dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam
 GV: Giống như năm 1954, VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của 
người chiến thắng trên chiến trường. Mỹ bước lại vết chân của Pháp, buộc phải 
kí hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc Việt Nam. 
 HĐ2: Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pa- ri
 - HS thảo luận theo nhóm 2
 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc SGK( từ Hiệp định Pa- ri 
đến thống nhất đất nước) và trao đổi thực hiện nhiệm vụ :
 + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp Định Pa-ri.
 GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm 
khác theo dõi, bổ sung.
 - GV chốt lại nội dung của Hiệp định Pa- ri.
 HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri
 HS làm việc theo nhóm 4
 Gv nêu nhiệm vụ tìm hiểu cho các nhóm:
 + Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
 + Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
 Đại diện HS trả lời
 Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét, bổ sung trước lớp.
 GV nhận xét, chốt ý: Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới của các 
mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách 
mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn hẳn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân 
dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới dành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng 
miền Nam, thống nhất đất nước.
 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 
 - Luyện tập: HS đọc ghi nhớ SGK.
 - Vận dụng: 
 + Tìm hiểu tên các nhân vật lịch sử tham gia trong buổi lễ ký Hiệp định Pa-ri 
 + Viết 3-4 câu tả lại quang cảnh buổi lễ ký hiệp định Pa-ri.
 __________________________ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx