Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ: CHỦ ĐỀ MẸ VÀ CÔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giáo dục tình cảm biết yêu quý, kính trọng mẹ và cô . Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát về mẹ và cô. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C biểu diễn: - HS theo dõi Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ______________________________ Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - GV đọc mẫu bài - HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn - Luyện đọc theo cặp - Gọi 2 cặp đọc bài - HS đọc chú giải - Gọi 1 em đọc toàn bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội? - Tìm chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng? - Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? - Nêu nội dung chính của bài. - GV bổ sung và ghi bảng nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - Các tổ thi đọc. - GV nhận xét 3. Vận dụng - Học qua bài này em biết được điều gì ? ( Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau, về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1); Bài tập kk: Bài 2(cột 2,3), bài 3 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Nhảy dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (T123/SGK) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. - Hoạt động cá nhân - GV gọi HS còn yếu lên bảng trình bày bài toán. - Chữa bài, nhận xét Bài 2: (T123/SGK) HS phát biểu cách khác của quy tắc tính thể tích (diện tích đáy nhân với chiều cao) - Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: (T123/SGK) - GV gợi ý: + Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu? + Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước là bao nhiêu? + Muốn tính thể tích gỗ còn lại ta làm thế nào? - Cả lớp làm vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài Giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của hình lập phương cắt đi là : 4 x 4 x 4 = 64 ( cm3 ) Thể tích phần gỗ còn lại là : 270 – 64 = 206 ( cm3 ) Đáp số : 206 cm3 3. Vận dụng - Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - GV củng cố cách tính diện tích, thể tích các hình đã học - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bỏa vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. * GDKNS: - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập; Ti vi III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Con thỏ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: + Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh ảnh, nhân vật lịch sử có liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong BT1. - HS theo nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu của BT. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận về các mốc lịch sử: Ngày 02/9/1945; Ngày 07/5/1954; Ngày 30/41975; Các địa danh và sự kiện lịch sử: Sông Bạch Đằng và chiến thắng của Ngô Quyền; Bến Nhà Rồng; Cây đa Tân Trào: a) Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta . b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên”. c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. d) Sông Bạch Đằng gắn với chín thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán, chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên và nhà Lí chống quân Tống. đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” . e) Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945. Bài 2: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai hướng dẫn viên du lịch. - Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS: đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với du khách về một trong các chủ đề: văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam, 2. Các nhóm chuẩn bị đóng vai 3. Đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. 4. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt. - Kết luận chung Bài 3: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. - Cách tiến hành: 1. GV tổ chức cho HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm 2. HS cả lớp xem tranh và trao đổi về nội dung các bức tranh. 3. GV nhận xét về tranh vẽ của HS. 4. HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Cả lớp nghe và phát biểu về ý nghĩa của các bài hát, bài thơ bạn đọc. - GV khen ngợi những HS có ý thức sưu tầm tốt. - GV nhận xét chung về tiết học 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Buổi chiều Kể chuyện LUYỆN: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tiếp tục luyện kể câu chuyện - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn kể chuyện II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp - Học sinh kể cho nhau nghe và trao đổi về nội dung câu chuyện - GV theo dõi, giúp đỡ Hoạt động 2: Luyện kể cá nhân - Gọi học sinh thi kể - Hướng dẫn học sinh trao đổi nội dung, ý nghĩa - Tổ chức thi kể trước lớp + Kể nối tiếp + Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi học sinh nhận xét phần kể của bạn và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét 3. Vận dụng - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh luyện kể câu chuyện. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; Bài tập kk: Bài 3. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T124/SGK) GV y/c HS tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18. - HS nêu cách tính nhẩm các bài còn lại. GV kết luận: Khi muốn tính giá trị phần trăm của một số, ta có thể có hai cách làm như sau: Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có: Lấy số đã cho nhân với số phần trăm, rồi chia cho 100. Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được. Bài 2: (T124/SGK) - Nhận xét về hình khối đã cho? - Hãy tìm cách tách thành hình khối đã học để tính dược diện tích các mặt hoặc thể tích? - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh trả lời, GV nhận xét và hướng dẫn C. Vận dụng - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quan trọng chi viện sức người, sức của cho chiến trường Miền Nam. - Nêu được hoàn cảnh ra đời của đường Trường Sơn. 2. Năng lực chung - Xác định được phạm vi hệ thống đường Trường Sơn trên bản đồ. - Hiểu được tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước cũng như trong sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày nay. 3. Phẩm chất - Tự hào về những đóng góp của đường Trường Sơn trong công cuộc bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Cô gái mở đường H? Em biết đường Trường Sơn là đường nối từ đâu đến đâu? Trong những năm tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước, giữa chốn rừng xanh, núi đỏ, đèo dốc cheo leo của Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã “ mở đường mòn Hồ Chí Minh”, góp phần chiến thắng giặc Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử này. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu về đường Trường Sơn - HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV treo bản đồ Việt Nam, cho hs quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn - GV nêu: Đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn. H? Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta? + Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ? - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận câu trả lời đúng: + Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta. + Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Ta chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về tấm gương của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn: + Cho HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh. + Yêu cầu các em kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em đã sưu tầm được (qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại). - HS kể - HS nhận xét - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. Hoạt động 3: Tìm hiểu tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: - Yêu cầu: Thảo luận về ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - Các nhóm thảo luận, trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn: Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí, để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng nhằm phát triển kinh tế một cách mạnh mẽ hơn. Đường Trường Sơn còn được mang tên là đường mòn Hồ Chí Minh. 3. Hoạt động nối tiếp - Một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK. - GV nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập, củng cố về tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải một số bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Củng cố kiến thức bài học Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính: - DT xq, DT tp, thể tích của hình hộp chữ nhật. - DT xq, DT tp, thể tích của hình lập phương. Hoạt động 2: Thực hành - luyện tập GV tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập sau: A. Bài tập chung cả lớp: Bài 1: Một hình lập phương có cạnh 1,5 m. Tính: a. Diện tích 1 mặt của hình lập phương b. Diện tích toàn phần của hình lập phương b. Thể tích của hình lập phương Bài 2: Một hình lập phương có cạnh là 5 dm. Tính thể tích của hình lập phương đó? Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Tính thể tích hình hộp chữ nhật? B. Bài tập dành cho HS có năng khiếu: Bài 1: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35 cm. a. Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó ? b. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 10 dm 3 . Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu cm ? Gợi ý: a. Diện tích kính cần dùng bằng diện tích xung quanh của bể cá cộng với diện tích đáy bể cá. ( 15700 cm2 ) b. Khi bỏ viên đá vào bể cá thì lượng nước dâng lên có thể tích đúng bằng thể tích của viên đá + Ta có: 10 : ( 8 x 5 ) + 35 = 37,5 cm - HS làm sau đó chữa bài. 3. Vận dụng - Củng cố kiến thức đã ôn luyện - Dặn HS ôn lại quy tắc, công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong bài tập 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 1.Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 2 em đọc đoạn văn H? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc? 2. Hướng dẫn viết từ khó: - Cho HS chỉ ra các từ khó trong bài viết. HS luyện viết các từ khó vào vở nháp. Hoạt động 2: Học sinh viết bài - GV đọc chính tả, HS viết bài. - GV đọc lại cho HS khảo bài. - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau, GV kiểm tra, nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài vào VBT – 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: + Tên người, tên dân tộc: Đăm San,Y Sun, Nơ Trang - lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài 3: 1em đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động theo cặp: Giải câu đố - Gọi đại diện các cặp trả lời 3. Vận dụng - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng câu đố bài tập 3, tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ- AN NINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Làm được BT1: Nêu đúng nghĩa của từ an ninh - Làm được BT4 : Tìm từ theo yêu cầu 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật": - Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng những cặp quan hệ từ nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc y/c bài tập. - HS trình bày kết quả. GV chốt lại ý đúng (dòng b) Bài 4: HĐ cặp đôi: 2 cặp viết vào bảng phụ: + Từ ngữ chỉ việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình: .. + Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:... + Từ ngữ chỉ người giúp đỡ:.. - Chữa bài, chốt kiến thức - GV kết luận 3. Vận dụng - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Buổi chiều Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nắm được mạch điện kín và mạch điện hở, vật đẫn điện, vật cách điện - Hiểu được vai trò của cái ngắt điện 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất GD ý thức tiết kiệm điện II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy bài dân vũ: Ai cũng là siêu nhân - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện Bước 1: Tình huống xuất phát - Lắp mạch điện có nguồn điện là bin để thắp sáng đèn. Sau đó ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra chỗ hở. - Lần lượt chèn vào chỗ hở của mạch một miếng nhôm, nhựa, đồng, sắt, cao su, thủy tinh, bìa... em thấy hiện tượng gì xảy ra? Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những hiện tượng xảy ra, nhóm trưởng ghi vào phiếu - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi Từ những ý kiến ban đầu của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi - GV tập hợp các câu hỏi của học sinh ghi nhanh lên bảng: + Ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra chỗ hở, lúc này đèn có sáng không? + Chèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? + Chèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng cao su, đèn có sáng không? + Sắt có cho dòng điện chạy qua không? +Vật nào cho dòng điện chạy qua, vật nào không cho dòng điện chạy qua?....... + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì, vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - Để giải đáp được các câu hỏi trên, chúng ta phải làm gì? - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm - Làm việc theo nhóm: Chia 6 nhóm kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện từng nhóm. - Phát phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm cho từng nhóm. - Hướng dẫn làm thí nghiệm: + Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn. + Bước 2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6. + Bước 3: Chèn một số vật bằng kim loại, bằng cao su, sứ, nhựa, gỗ, thủy tinh vào chỗ hở của mạch điện. + Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu báo cáo. - Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK. GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Bước 5. Kết luận, kiến thức mới + Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. + Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện - Học sinh so sánh kết quả dự đoán ban đầu Hoạt động 2: Vai trò cái ngắt điện, quan sát, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát cái ngắt điện trong bộ lắp ghép mô hình điện + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì ? - Nó ở vị trí nào trong mạch điện ? + Nó có thể chuyển động như thế nào ? + Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động). - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của HS cho đúng. - Như vậy cái ngắt điện có vai trò gì ? - GV nêu: Chúng ta cùng làm một cái ngắt điện đơn giản để hiểu thêm về tác dụng của nó. - GV hướng dẫn HS các nhóm làm. - Kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng, mở, ngắt điện. H? Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống. - Cho HS quan sát công tắc đèn (bật, tắt đèn ngủ để cho HS quan sát), công tắc điện - GV cho HS quan sát tác dụng của cái ngắt điện: GV đóng, mở cái ngắt điện ở Bộ lắp ghép mô hình điện để làm cho đèn sáng hoặc tắt. 3. Vận dụng - Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS đọc 1 lượt toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: Từ đầu...đáp lại Đoạn 2: Tiếp....ba bước chân Đoạn 3: Tiếp đoạn 2.....chỗ củ Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc theo cặp - 1em đọc chú giải - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? - Hộp thư mật dùng để làm gì? - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - Qua những vật có hình chữ V, liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú lại làm như vậy? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - Nêu nội dung chính của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc cặp đôi - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm đọc thêm các truyện nói về các chiến sĩ tình báo. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Địa lí ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên - Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga? - Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản? - Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Trò chơi: Đối đáp nhanh - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 hàng dọc, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Lần lượt từng đội ra câu hỏi, đội kia trả lời về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn, lãnh thổ, dãy núi lớn, sông lớn của châu Á, châu Âu. Nếu đội trả lời đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sẽ bị loại. - Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi, kết thúc cuộc chơi đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc. - Các đội chia sẻ lẫn nhau - GV tổng kết cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên, xã hội giữa hai châu lục Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế 3. Vận dụng - GV tổng kết về nội dung hoạt động kinh tế của châu Á và châu Âu. - Gọi học sinh nêu lại nội dung kiến thức ở HĐ2 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 Thể dục PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY ,TRÒ CHƠI: “QUA CẦU TIẾP SỨC” I. Yêu cầu cần đạt - Tiếp tục ôn phối hợp chạy - mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi: "Qua cầu tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng đá. III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung TG Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6-10phút Đội hình3 hàng Mở cầu của tiết học. dọc đầu - Khởi động: Chạy chậm một vòng xung quanh sân tập - Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, tòan thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. + Ôn phối hợp chạy - mang vác: GV tổ Luyện tập theo chức cho HS tập theo tổ khoảng 5 phút. tổ nhóm. Cơ Sau đó, từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do bản cán sự điều khiển. + Ôn bật cao: Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV. Sau mỗi lần tập, GV có nhận xét. + Học phối hợp chạy và bật nhảy: GV nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1- 2 lần, rồi cho HS thực hiện chậm 2 - 3 lần. Khi HS tập, GV đứng ở chỗ các em bật cao để bảo hiểm. + Chơi trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”: - GV chia lớp thành 3 đội. - GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử một lần để hiểu cách chơi. - GV điều khiển cho cả lớp tiến hành chơi thật. Kết - GV cho cả lớp đứng theo hàng ngang 4- 6 phút Đội hình3 hàng thúc vỗ tay và hát. dọc - GV cùng cả lớp hệ thống bài học. - GV hướng dẫn về nhà tự tập chạy đà bật cao. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; Bài tập kk: Bài 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: Giúp HS củng cố về: - 3 dạng toán về tỉ số phần trăm 2. Khám phá Bài 1: (T124/SGK) GV y/c HS tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18. - HS nêu cách tính nhẩm các bài còn lại. GV kết luận: Khi muốn tính giá trị phần trăm của một số, ta có thể có hai cách làm như sau: Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có: Lấy số đã cho nhân với số phần trăm, rồi chia cho 100. Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được. Bài 2: (T124/SGK) - Nhận xét về hình khối đã cho? - Hãy tìm cách tách thành hình khối đã học để tính dược diện tích các mặt hoặc thể tích? - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh trả lời, GV nhận xét và hướng dẫn 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

