Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 24 Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: “MẸ VÀ CÔ” I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Nêu được các việc làm ý nghĩa dành tặng những người phụ nữ thân yêu. - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Luyện tập các tiết mục văn nghệ để chuẩn bị tham gia hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lí các tình huống liên quan đến việc quan tâm, chăm sóc người thân. - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. nhảy bài về chủ đề 8/3 (Lớp 2A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Tiết mục nhảy: “ của lớp 2A - HS theo dõi - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2A thể hiện xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. - HS ý thức chấp hành pháp luật II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - GV đọc mẫu bài - HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn - Luyện đọc theo cặp - Gọi 2 cặp đọc bài - HS đọc chú giải - Gọi 1 em đọc toàn bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội? - Tìm chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng? - Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? - Nêu nội dung chính của bài. - GV bổ sung và ghi bảng nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - Các tổ thi đọc. - GV nhận xét 3. Vận dụng - Học qua bài này em biết được điều gì ? ( Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau, về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1); Bài tập kk: Bài 2(cột 2,3), bài 3 II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Nhảy dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (T123/SGK) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. - Hoạt động cá nhân - GV gọi HS còn yếu lên bảng trình bày bài toán. - Chữa bài, nhận xét Bài 2: (T123/SGK) HS phát biểu cách khác của quy tắc tính thể tích (diện tích đáy nhân với chiều cao) - Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: (T123/SGK) - GV gợi ý: + Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu? + Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước là bao nhiêu? + Muốn tính thể tích gỗ còn lại ta làm thế nào? - Cả lớp làm vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài Giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của hình lập phương cắt đi là : 4 x 4 x 4 = 64 ( cm3 ) Thể tích phần gỗ còn lại là : 270 – 64 = 206 ( cm3 ) Đáp số : 206 cm3 3. Vận dụng - Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - GV củng cố cách tính diện tích, thể tích các hình đã học - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Buổi chiều Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được mạch điện kín và mạch điện hở, vật đẫn điện, vật cách điện - Hiểu được vai trò của cái ngắt điện - GD ý thức tiết kiệm điện II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy bài dân vũ: Ai cũng là siêu nhân - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện Bước 1: Tình huống xuất phát - Lắp mạch điện có nguồn điện là bin để thắp sáng đèn. Sau đó ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra chỗ hở. - Lần lượt chèn vào chỗ hở của mạch một miếng nhôm, nhựa, đồng, sắt, cao su, thủy tinh, bìa... em thấy hiện tượng gì xảy ra? Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những hiện tượng xảy ra, nhóm trưởng ghi vào phiếu - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi Từ những ý kiến ban đầu của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi - GV tập hợp các câu hỏi của học sinh ghi nhanh lên bảng: + Ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra chỗ hở, lúc này đèn có sáng không? + Chèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? + Chèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng cao su, đèn có sáng không? + Sắt có cho dòng điện chạy qua không? +Vật nào cho dòng điện chạy qua, vật nào không cho dòng điện chạy qua?....... + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì, vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - Để giải đáp được các câu hỏi trên, chúng ta phải làm gì? - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm - Làm việc theo nhóm: Chia 6 nhóm kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện từng nhóm. - Phát phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm cho từng nhóm. - Hướng dẫn làm thí nghiệm: + Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn. + Bước 2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6. + Bước 3: Chèn một số vật bằng kim loại, bằng cao su, sứ, nhựa, gỗ, thủy tinh vào chỗ hở của mạch điện. + Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu báo cáo. - Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK. GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Bước 5. Kết luận, kiến thức mới + Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. + Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện - Học sinh so sánh kết quả dự đoán ban đầu Hoạt động 2: Vai trò cái ngắt điện, quan sát, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát cái ngắt điện trong bộ lắp ghép mô hình điện + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì ? - Nó ở vị trí nào trong mạch điện ? + Nó có thể chuyển động như thế nào ? + Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động). - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của HS cho đúng. - Như vậy cái ngắt điện có vai trò gì ? - GV nêu: Chúng ta cùng làm một cái ngắt điện đơn giản để hiểu thêm về tác dụng của nó. - GV hướng dẫn HS các nhóm làm. - Kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng, mở, ngắt điện. H? Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống. - Cho HS quan sát công tắc đèn (bật, tắt đèn ngủ để cho HS quan sát), công tắc điện - GV cho HS quan sát tác dụng của cái ngắt điện: GV đóng, mở cái ngắt điện ở Bộ lắp ghép mô hình điện để làm cho đèn sáng hoặc tắt. 3. Vận dụng - Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Địa lí ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế - HS thích tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên - Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga? - Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản? - Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Trò chơi: Đối đáp nhanh - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 hàng dọc, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Lần lượt từng đội ra câu hỏi, đội kia trả lời về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn, lãnh thổ, dãy núi lớn, sông lớn của châu Á, châu Âu. Nếu đội trả lời đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sẽ bị loại. - Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi, kết thúc cuộc chơi đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc. - Các đội chia sẻ lẫn nhau - GV tổng kết cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên, xã hội giữa hai châu lục Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế 3. Vận dụng - GV tổng kết về nội dung hoạt động kinh tế của châu Á và châu Âu. - Gọi học sinh nêu lại nội dung kiến thức ở HĐ2 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. Yêu cầu cần đạt - Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quan trọng chi viện sức người, sức của cho chiến trường Miền Nam. - Nêu được hoàn cảnh ra đời của đường Trường Sơn. - Tự hào về những đóng góp của đường Trường Sơn trong công cuộc bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Cô gái mở đường H? Em biết đường Trường Sơn là đường nối từ đâu đến đâu? Trong những năm tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước, giữa chốn rừng xanh, núi đỏ, đèo dốc cheo leo của Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã “ mở đường mòn Hồ Chí Minh”, góp phần chiến thắng giặc Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử này. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu về đường Trường Sơn - HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV treo bản đồ Việt Nam, cho hs quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn - GV nêu: Đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn. H? Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta? + Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ? - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận câu trả lời đúng: + Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta. + Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Ta chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về tấm gương của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn: + Cho HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh. + Yêu cầu các em kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em đã sưu tầm được (qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại). - HS kể - HS nhận xét - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. Hoạt động 3: Tìm hiểu tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: - Yêu cầu: Thảo luận về ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - Các nhóm thảo luận, trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn: Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí, để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng nhằm phát triển kinh tế một cách mạnh mẽ hơn. Đường Trường Sơn còn được mang tên là đường mòn Hồ Chí Minh. 3. Hoạt động nối tiếp - Một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK. - GV nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Thể dục PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY ,TRÒ CHƠI: “QUA CẦU TIẾP SỨC” I. Yêu cầu cần đạt - Tiếp tục ôn phối hợp chạy - mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi: "Qua cầu tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng đá. III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung TG Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6-10phút Đội hình3 hàng Mở cầu của tiết học. dọc đầu - Khởi động: Chạy chậm một vòng xung quanh sân tập - Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, tòan thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. + Ôn phối hợp chạy - mang vác: GV tổ Luyện tập theo chức cho HS tập theo tổ khoảng 5 phút. tổ nhóm. Cơ Sau đó, từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do bản cán sự điều khiển. + Ôn bật cao: Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV. Sau mỗi lần tập, GV có nhận xét. + Học phối hợp chạy và bật nhảy: GV nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1- 2 lần, rồi cho HS thực hiện chậm 2 - 3 lần. Khi HS tập, GV đứng ở chỗ các em bật cao để bảo hiểm. + Chơi trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”: - GV chia lớp thành 3 đội. - GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử một lần để hiểu cách chơi. - GV điều khiển cho cả lớp tiến hành chơi thật. Kết - GV cho cả lớp đứng theo hàng ngang 4- 6 phút Đội hình3 hàng thúc vỗ tay và hát. dọc - GV cùng cả lớp hệ thống bài học. - GV hướng dẫn về nhà tự tập chạy đà bật cao. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; Bài tập kk: Bài 3. II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T124/SGK) GV y/c HS tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18. - HS nêu cách tính nhẩm các bài còn lại. GV kết luận: Khi muốn tính giá trị phần trăm của một số, ta có thể có hai cách làm như sau: Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có: Lấy số đã cho nhân với số phần trăm, rồi chia cho 100. Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được. Bài 2: (T124/SGK) - Nhận xét về hình khối đã cho? - Hãy tìm cách tách thành hình khối đã học để tính dược diện tích các mặt hoặc thể tích? - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh trả lời, GV nhận xét và hướng dẫn C. Vận dụng - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong bài tập 2. - HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 1.Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 2 em đọc đoạn văn H? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc? 2. Hướng dẫn viết từ khó: - Cho HS chỉ ra các từ khó trong bài viết. HS luyện viết các từ khó vào vở nháp. Hoạt động 2: Học sinh viết bài - GV đọc chính tả, HS viết bài. - GV đọc lại cho HS khảo bài. - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau, GV kiểm tra, nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài vào VBT – 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: + Tên người, tên dân tộc: Đăm San,Y Sun, Nơ Trang - lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài 3: 1em đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động theo cặp: Giải câu đố - Gọi đại diện các cặp trả lời 3. Vận dụng - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng câu đố bài tập 3, tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. - Có ý thức tiết kiệm điện II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Cho ví dụ về vật dẫn điện,vật cách điện? - Nêu vai trò của cái ngắt điện? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. - HS sử dụng tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK để thảo luận các tình huống dẫn đến bị điện giật. - Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác? Hoạt động 2: Một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện. - HS thực hành theo nhóm 4: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. - Từng nhóm trình bày kết quả - GV cho HS quan sát một số dụng cụ, thiết bị điện có ghi số V. - Cho HS quan sát cầu chì và nêu tác dụng của cầu chì. Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện. * Thảo luận cả lớp: - Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện? - Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? * Gọi học sinh trả lời, cả lớp và giáo viên nhận xét * Liên hệ thực tế: - Tìm hiểu xem mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? - Gia đình bạn có những thiết bị máy móc nào sử dụng điện? Theo em việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lí hay có lúc còn lãng phí, không cần thiết? - Có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình, ở trường học? 3. Vận dụng - Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ? - Giáo viên củng cố kiến thức đã học - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau; về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Kể chuyện LUYỆN: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tiếp tục luyện kể câu chuyện - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện -Yêu thích môn kể chuyện II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp - Học sinh kể cho nhau nghe và trao đổi về nội dung câu chuyện - GV theo dõi, giúp đỡ Hoạt động 2: Luyện kể cá nhân - Gọi học sinh thi kể - Hướng dẫn học sinh trao đổi nội dung, ý nghĩa - Tổ chức thi kể trước lớp + Kể nối tiếp + Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi học sinh nhận xét phần kể của bạn và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét 3. Vận dụng - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh luyện kể câu chuyện. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - BiÕt vËn dông c¸c c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch, thÓ tÝch c¸c h×nh ®· häc ®Ó gi¶i mét sè bµi to¸n liªn quan cã yªu cÇu tæng hîp III. Ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng 1: Cñng cè bµi häc - Cho HS nh¾c l¹i quy t¾c, c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch xung quanh, diÖn tÝch toµn phÇn, thÓ tÝch h×nh lËp ph¬ng vµ h×nh hép ch÷ nhËt. Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp Tæ chøc, híng dÉn cho HS lµm c¸c bµi tËp sau: Bµi 1: Mét c¸i thïng h×nh hép ch÷ nhËt dµi 36 cm, réng 24 cm, cao 12 cm, ®ùng ®Çy c¸c côc xµ b«ng h×nh lËp ph¬ng c¹nh 3 cm. TÝnh sè côc xµ b«ng ®ùng trong thïng. (C¸c kÏ hë gi÷a c¸c côc xµ b«ng lµ kh«ng ®¸ng kÓ). §¸p sè: 384 côc Bµi 2: Mét c¸i bÓ h×nh hép ch÷ nhËt cã chiÒu cao 10 dm, chiÒu dµi 16 dm vµ chiÒu réng 12 dm. Ngêi ta më mét vßi níc ch¶y vµo bÓ mçi phót ®îc 30 lÝt níc. Hái sau bao l©u bÓ ®Çy níc ? §¸p sè : 64 phót Bµi 3: Mét thöa vên h×nh thang cã ®¸y nhá 16m, ®¸y lín 24 m, chiÒu cao 12 m. Ngêi ta ®µo mét c¸i giÕng h×nh trßn bªn trong thöa vên ®ã. MiÖng giÕng cã b¸n kÝnh 1m. TÝnh diÖn tÝch ®Êt cßn l¹i. §¸p sè: 236,86 m2 - HS lµm bµi. - Ch÷a bµi. NhËn xÐt. III. Cñng cè bµi. NhËn xÐt giê häc. ____________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2024 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ- AN NINH I. Yêu cầu cần đạt - Làm được BT1: Nêu đúng nghĩa của từ an ninh - Làm được BT4 : Tìm từ theo yêu cầu - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật": - Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng những cặp quan hệ từ nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc y/c bài tập. - HS trình bày kết quả. GV chốt lại ý đúng (dòng b) Bài 4: HĐ cặp đôi: 2 cặp viết vào bảng phụ: + Từ ngữ chỉ việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình: .. + Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:... + Từ ngữ chỉ người giúp đỡ:.. - Chữa bài, chốt kiến thức - GV kết luận 3. Vận dụng - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) - Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS đọc 1 lượt toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: Từ đầu...đáp lại Đoạn 2: Tiếp....ba bước chân Đoạn 3: Tiếp đoạn 2.....chỗ củ Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc theo cặp - 1em đọc chú giải - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? - Hộp thư mật dùng để làm gì? - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - Qua những vật có hình chữ V, liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú lại làm như vậy? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - Nêu nội dung chính của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc cặp đôi - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm đọc thêm các truyện nói về các chiến sĩ tình báo. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Toán LUYỆN: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - Luyện tập, củng cố về tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải một số bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. II. Chuẩn bị Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Củng cố kiến thức bài học Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính: - DT xq, DT tp, thể tích của hình hộp chữ nhật. - DT xq, DT tp, thể tích của hình lập phương. Hoạt động 2: Thực hành - luyện tập GV tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập sau: A. Bài tập chung cả lớp: Bài 1: Một hình lập phương có cạnh 1,5 m. Tính: a. Diện tích 1 mặt của hình lập phương b. Diện tích toàn phần của hình lập phương b. Thể tích của hình lập phương Bài 2: Một hình lập phương có cạnh là 5 dm. Tính thể tích của hình lập phương đó? Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Tính thể tích hình hộp chữ nhật? B. Bài tập dành cho HS có năng khiếu: Bài 1: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35 cm. a. Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó ? b. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 10 dm 3 . Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu cm ? Gợi ý: a. Diện tích kính cần dùng bằng diện tích xung quanh của bể cá cộng với diện tích đáy bể cá. ( 15700 cm2 ) b. Khi bỏ viên đá vào bể cá thì lượng nước dâng lên có thể tích đúng bằng thể tích của viên đá + Ta có: 10 : ( 8 x 5 ) + 35 = 37,5 cm - HS làm sau đó chữa bài. 3. Vận dụng - Củng cố kiến thức đã ôn luyện - Dặn HS ôn lại quy tắc, công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Kĩ thuật LẮP XE BEN I. Yêu cầu cần đạt HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu, xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được - Giáo dục ý thức chăm chỉ sáng tạo khéo tay trong học tập II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Hát: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. HS quan sát kĩ từng bộ phận H: Để lắp được xe ben, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? (Cần lắp 5 bộ phận) - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết: GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. Xếp các loại chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: để lắp được bộ phận này ta cần lắp mấy phần? Đó là những phần nào? + GV lắp từng bộ phần, sau đó nối 2 phần vào nhau cho HS quan sát. - Lắp ca bin: HS quan sát hình 3 và nêu các bước lắp ca bin. + Gọi 1 HS lắp. + GV và lớp nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh các bước lắp. - Lắp mui xe và thành bên xe: + HS quan sát hình 4 và lên chọn các chi tiết để lắp mui và thành xe. + GV hướng dẫn HS lắp. Gọi 1 HS lắp thử. + GV và lớp nhận xét , bổ sung hoàn thiện bước lắp. - Lắp thành sau và trục bánh xe. Gọi 1 HS lắp. - GV và lớp nhận xét. c. Lắp ráp xe ben - GV lắp theo các bước trong SGK - HS quan sát. - GV HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3. Vận dụng - Nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu - GV nhận xét tiết học, dặn HS tiếp tục thực hành lắp các bộ phận - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô hình khác 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật. - Nắm cấu tạo của văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả, biện pháp tu từ, so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Bài 1: Một HS đọc y/c bài tập và đọc bài văn Cái áo bà ba. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: a. Bố cục của bài văn: gồm 3 phần + Mở bài: Giới thiệu về cái áo: Từ đầu . màu cỏ úa. + Thân bài: - Tả bao quát. - Tả những bộ phận của áo. - Nêu công dụng của áo. + Kết bài: Tình cảm của con đối với chiếc áo, kỉ vật của người cha để lại. b. Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 số em nêu đồ vật mà mình chọn tả - Hoạt động cá nhân – 1em làm vào bảng phụ - Chữa bài, nhận xét - Gọi 5 - 7 em đọc bài làm của mình - GV và cả lớp bổ sung. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét tiết học. - Gọi 2 em nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Làm được bài tập 1,2 của mục III II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Dân vũ Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét. Bài 1: - HS đọc y/c bài tập. - Tìm các vế trong mỗi câu ghép, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu. - HS chữa bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2:
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

