Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 15 trang Gia Linh 06/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6 )
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích 
hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu theo yêu cầu BT2
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo lời bài hát: Tiến lên đoàn viên 
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS).
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV đánh giá, tư vấn cho HS .
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
 - Gọi 1em đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 a. Từ cần điền là nhưng: nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
 b.Từ cần điền là chúng: Chúng ở câu 2 thay thế cho từ lũ trẻ ở câu 1.
 c. Các từ ngữ lần lượt cần điền là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
 - nắng ở câu 3,câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
 - chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
 - Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
 3. Vận dụng
 - Vận dụng cách liên kết câu vào nói và viết.
 - GV nhận xét tiết học.
 ____________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu
 1. Năng lực chung: Giúp HS:
 - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết 
cho 2; 3; 5 và 9.
 - HS thực hành làm bài tập 1; 2; 3(cột 1); 5. KK HS hoàn thành cả 5 bài tập
 2. Năng lực đặc thù
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo bài: Rửa tay
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - HS đọc y/c đề bài.
 - Gọi HS đọc lần lượt các số.
 - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên.
 - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
 Bài 2: - HS hoàn thành bài tập.
 - Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
 - Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
 - Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
 Bài 3: - HS đọc y/c đề bài.
 - Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu?
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 4: - HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Kết quả là: a) 3999; 4856; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736.
 Bài 5: 
 - HS tự đọc đề, làm bài.
 - Chữa bài. Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm 
của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
 - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9;
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 
 ______________________________
 Địa lí
 CHÂU PHI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn của châu Phi.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Phi - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 - Em hãy nêu vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Liên bang Nga?
 - Hãy kể tên một số ngành công nghiệp của Pháp?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
 - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
 - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái Đất?
 + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
 + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
 - Gọi HS trình bày kết quả làm việc
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 - HS mở SGK trang 103 xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục 
để:
 + Tìm số đo diện tích châu Phi?
 + So sánh diện tích châu Phi với các châu lục khác?
 - Gọi HS nêu ý kiến – cả lớp nhận xét
 - GV kết luận ND của hoạt động
 Hoạt động 2: Địa hình châu Phi.
 - HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu 
hỏi:
 + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực biển?
 + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?
 + Kể tên và nêu các cao nguyên của châu Phi?
 + Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
 - HS trình bày trước lớp.
 - Cả lớp chia sẻ 
 - GV nhận xét và tổng kết:
 * Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao 
nguyên, có nhiều sông lớn
 Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi
 - HS thảo luận theo nhóm, cùng đọc SGK để hoàn thành bài tập vào phiếu 
học tập 1. Điền các thông tin sau vào ô trống thích hợp ở sơ đồ tác động của vị trí 
địa lí, đặc điểm lãnh thổ đến khí hậu của châu Phi.
 a. Khô và nóng bậc nhất thế giới.
 b. Rộng.
 c.Vành đai nhiệt đới.
 d. Không có biển ăn sâu vào đất liền.
 1)
 Châu Phi
 2) 4)
 3)
 2. Hoàn thành bảng thống kê sau:
 Đặc điểm khí hậu, sông 
 Cảnh thiên nhiên Phân bố
 ngòi và động, thực vật
 Hoang mạc Xa-ha-ra
 Rừng rậm nhiệt đới
 Xa-van
 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo
 - Cả lớp và giáo viên bổ sung, sửa chữa
 * Thảo luận cả lớp: 
 - Vì sao hoang mạc xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
 - Vì sao các xa-van động vật chủ yếu là các động vật ăn cỏ?
 * Gọi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận
 3. Vận dụng
 - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông 
tin sưu tầm được về hoang mạc xa-ha-ra và rừng râm nhiệt đới ở châu Phi.
 - GV tổng kết giờ học và dặn HS chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA (Tiết 7)
 I. Mục tiêu
 - Đọc hiểu nội dung đoạn văn (mức độ yêu cầu như ở tiết 1).
 - Dựa vào nội dung bài, biết chọn ý đúng cho các câu trả lời. II. Hoạt động dạy học
 1. Cả lớp đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177
 2. HS làm bài kiểm tra.
 - GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài kiểm tra ở VBT, cách làm bài.
 - HS đọc bài văn, đọc chú thích.
 - HS làm bài và trình bày bài làm.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
 1/ Tên bài văn: Mùa thu ở làng quê.
 2/Tác giả cảm nhận mùa thu bằng thị giác, thính giác và khứu giác.
 3/Chỉ những hồ nước.
 4/Vì những hồ nước...
 5/Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
 6/xanh mướt, xanh lơ.
 7/Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
 8/Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
 9/Một câu. Đó là câu” chúng không còn...trái đất”
 10/Bằng cách lặp từ ngữ: Từ lặp lại là từ: Không gian.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết kiểm tra viết
 ________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS :
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so 
sánh các phân số không cùng mẫu số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3(cột a,b), bài 4; KK học sinh làm các bài còn lại
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc y/c đề bài.
 - GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã 
tô màu.
 - Phân số gồm mấy phần ? là những phần nào? - Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? tử số cho biết gì?
 - Hỗn số gồm mấy phần? là những phần nào?
 - Phân số kèm theo trong hỗn số cần thỏa mãn điều kiện gì?
 - Nêu cách đọc hỗn số ? cho VD?
 Bài 2: 
 - HS đọc y/c bài tập.
 - Rút gọn phân số là làm gì?
 - Sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số?
 - HS làm và chữa bài.
 - Trong các phân số đã rút gọn, hãy chỉ ra phân số tối giản.
 - Phân số tối giản có đặc điểm gì?
 Bài 3:
 - HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
 - HS làm và chữa bài.
 Bài 4: 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
 - HS tự làm và giải thích cách làm.
 3. Vận dụng
 - GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng các phân số
 - Về nhà tìm hiểu thêm các cách so sánh phân số khác.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị giờ học sau
 _____________________________
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA (Tiết 8)
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng nội dung đề bài. Bố cục bài đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt 
trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
 - GV viết các đề bài trong SGK lên bảng.
 - HS lần lượt đọc các đề bài.
 - GV giúp HS nắm vững y/c từng đề bài.
 Hoạt động 2: HS làm bài
 - HS có thể tự chọn một trong các đề bài GV đã nêu trên.
 - HS làm bài kiểm tra
 - Thu bài
 III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tuần sau.
 ___________________________
 Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-
ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri-ô
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 - Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Đọc bài thơ Đất nước
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV đưa tranh minh họa và giới thiệu chủ điểm Nam và nữ.
 - HS đọc đoạn nối tiếp.
 Đoạn1: Từ đầu...."về quê sống với họ hàng" 
 Đoạn 2: Từ “Đêm xuống.... băng cho bạn".
 Đoạn 1: Từ đầu...."về quê sống với họ hàng" 
 Đoạn 2: Từ “Đêm xuống.... băng cho bạn".
 Đoạn 3: Từ "Cơn bão....quang cảnh thật hỗn loạn" 
 Đoạn 4: Từ "Ma-ri-a......thẫn thờ tuyệt vọng" ; 
 Đoạn 5: Phần còn lại.
 - 1em đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp
 - GV đọc mẫu
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri-ô và Giu-li-ét-ta?
 - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
 - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
 - Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé 
nhỏ hơn?
 - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên?
 - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
 - Nêu ý nghĩa của bài văn?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
 + HS luyện đọc theo cặp
 + Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét 
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện này cho 
mọi người trong gia đình cùng nghe.
 ___________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp )
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 4, 5a. KK HS làm thêm bài 5b
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất 
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy theo vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Thực hành biểu tượng phân số; đọc, viết phân số.
 Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 - Câu trả lời đúng là khoanh vào D
 - Bài 2: - HS tự làm bài và chữa bài.
 - Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so toàn bộ số bi?
 - Xét xem trong các phân số viết được có phân số nào bằng 1/4.
 Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của phân số.
 - Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm.
 Hoạt động 3: Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các 
phân số.
 Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào?
 - Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả, giải thích cách làm?
 Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì?
 - HS làm bài, 1 em làm ở bảng để chữa bài.
 Kết quả : a, 6/11 ; 2/3 ; 23/33
 b, 9/8 ; 8/9 ; 8/11.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: 
 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 .... 4 6 ....11 
 7 9 11 6
 6 ... 5 1 1 ... 16
 7 8 3 12
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn tiếp tục ôn cách đọc, viết phân số, ôn tính chất bằng nhau của phân 
số; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
 _____________________________
 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong 
BT 2, 3 và nắm được các viết hoa những cụm từ đó
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. Đồ dùng.
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Bắn tên: Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 - HS đọc y/c của đề bài.
 - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
 - GV cho HS viết các từ: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất.
 Hoạt động 2: Học sinh viết chính tả 
 - HS viết chính tả.
 - Đổi vở khảo lỗi 
 - GV nhận xét một số bài.
 3. Hoạt động thực hành – Luyện tập
 Bài 1
 - HS đọc bài Gắn bó với miền Nam.
 - Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong 
bài tập
 - Nhận xét về cách viết các cụm từ đó: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, 
danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận.Chữ cái đầu của mỗi bộ phận 
tạo thành tên này đều được viết hoa. VD: Huân chương Kháng chiến; Anh hùng Lao động; Giải thưởng Hồ Chí 
Minh.
 Bài 2 
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm bài vào VBT, GV cùng HS chữa bài. Kết quả 
 + Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
 + Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
 4. Vận dụng
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh 
hiệu, giải thưởng.
 - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
thưởng.
 - GV nhận xét tiết học
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 4a, 5. KK HS làm thêm các bài còn lại
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm số thập phân: đọc, viết STP.
 Bài 1: Đọc các số đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết.
 - Nêu cách đọc STP.
 - Nêu cách viết STP.
 Bài 2: - Viết số thập phân.
 - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
 - Hãy nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách ghi số thập phân.
 Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của STP.
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Hãy phát biểu tính chất bằng nhau của STP.
 - HS làm và chữa bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Kết quả : 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
 Hoạt động 3: Ôn tập quan hệ giữa phân số và số thập phân, so sánh số 
thập phân. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS chữa bài. Kết quả là :
 a, 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b, 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
 Bài 5: Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài.
 - HS chữa bài, nêu cách so sánh hai số thập phân.
 3. Vận dụng
 - Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 
56,73
 - Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó.
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện ( BT1); 
đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm ( BT2); sửa 
được dấu câu cho đúng ( BT3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm vào vở BT.
 - Gọi một số HS trình bày bài làm
 - Kết quả: - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc câu kể; Câu 3, 6, 
8, 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
 - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc câu hỏi.
 - Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm (câu 4) và câu 
khiến (câu 5).
 Bài 2: - HS tự làm bài.
 - Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn.
 - Viết lại các chỗ đầu câu cho đúng quy định.
 Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm vào vở BT.
 - Gọi một số HS trình bày bài làm, cả lớp và gv nhận xét và bổ sung
 Kết quả : 
 - Câu 1 là câu hỏi. - Câu 3 là câu hỏi. - Câu 2 là câu kể. - Câu 4 là câu kể
 3. Vận dụng
 - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ?
 - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu nêu trên.
 ______________________________
 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2022
 Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc trưng
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện 
theo lời một nhân vật
 - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
 II. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo lời bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động khám phá 
 - Giáo viên kể lần 1
 * Đoạn 1: Kể với giọng thể hiện được sự coi thường bạn lớp trưởng.
 * Đoạn 2+3: Giọng kể thể hiện sự thay đổi cách nhìn về lớp trưởng của bạn 
Quốc, Lâm.
 * Đoạn 4+5: Giọng kể thể hiện sự khâm phục, tự hào của các bạn về lớp 
trưởng của mình.
 * Giải nghĩa các từ khó cho HS hiểu: hớt hải, xốc vác; củ mỉ cù mì.
 - GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh họa)
 - HS nêu tên các nhân vật có trong chuyện.
 3. Hoạt động thực hành
 - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên thi kể. Có thể kể theo lời nhân vật Quốc, Lâm, Vân. 
Cho HS thi kể chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện.
 - Lớp nhận xét. GV nhận xét, khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu 
chuyện.
 4. Vận dụng
 - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong 
xã hội hiện nay ?
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện này cho 
mọi người cùng nghe và chuẩn bị bài học tiếp
 _____________________________ Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp)
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ 
số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
 - HS làm bài 1; bài 2 (cột 2,3); bài 3 (cột 3,4); bài 4; KK HS làm các bài 
còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi truyền điện: nhắc lại cách so sánh các số thập phân
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - Hãy nêu cách đưa các số thập phân và phân số về dạng số thập phân?
 Bài 2: 
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - Hãy nêu cách viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm?
 - Nếu cách viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân?
 - Hãy nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số?
 Bài 3: 
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - 2 HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét
 - Nêu cách viết các số đo từ dạng phân số về dạng số thập phân.
 - Lưu ý: HS phải ghi kèm tên đơn vị.
 Kết quả: a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút.
 b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 km.
 Bài 4: 
 - HS tự làm bài sau đó chữa bài.
 Kết quả là : a, 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b, 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
 Bài 5: 
 - Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài. Kết quả : 0,1 < 0,15 < 0,2
 3. Vận dụng
 - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):
 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 =..... 11,1 =......
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số 
phần trăm để làm.
 __________________________________
 Khoa học
 MÔI TRƯỜNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Có khái niệm ban đầu về môi trường.
 - Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sống
 2. Năng lực chung
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu HT
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi hộp quà bí mật
 - Hãy kể tên những cây thụ phấn nhờ gió và nhờ côn trùng mà em biết?
 - Hãy kể tên những con vật đẻ trứng và đẻ con mà em biết?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Môi trường là gì?
 - HS hoạt động theo nhóm 4: Đọc thông tin ở mục thực hành và làm bài tập 
trang 128 SGK.
 - HS đọc các thông tin trong mục thực hành.
 - HS chữa bài tập, GV dán 4 hình minh họa trong SGK.
 - HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên 
bảng.
 + Môi trường rừng gồm những thành phần nào?
 + Môi trường nước gồm những thành phần nào?
 + Môi trường làng quê gồm những thành phần nào?
 + Môi trường đô thị gồm những thành phần nào?
 + Môi trường là gì?
 Hoạt động 2: Một số thành phần của môi trường địa phương.
 - HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
 + Bạn đang sống ở đâu?
 + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
 - HS phát biểu và nhận xét chung về môi trường địa phương.
 Hoạt động 3: Môi trường mơ ước.
 - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về chủ đề Môi trường mơ ước.
 - GV gợi ý: + Em mơ ước mình được sống trong môi trường như thế nào? ở 
đó có các thành phần nào? Hãy vẽ những gì mình mơ ước? - Tổ chức cho HS trình bày ý tưởng hoặc tranh vẽ của mình trước lớp.
 3. Vận dụng
 - Môi trường bao gồm những thành phần nào?
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 - GV nhận xét tiết học dặn HS hoàn thiện tranh về môi trường mơ ước và vẽ 
một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường.
 ______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx