Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 29 trang Gia Linh 06/09/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ: CHỦ ĐỀ MẸ VÀ CÔ
 __________________________________
 CHỦ ĐIỂM: NHỚ NGUỒN
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn với thái độ tự hào ca ngợi.
 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất 
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ 
tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - Một HS đọc toàn bài văn.
 - HS đọc đoạn nối tiếp.
 Đoạn 1: Từ đầu .... chính giữa.
 Đoạn 2: Tiếp theo ...xanh mát.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - 1em đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 * HĐ nhóm 4: Thảo luận câu hỏi: 
 - Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?
 - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
 - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
 - Nêu nội dung của bài?
 * Tổ chức báo cáo nội dung câu hỏi
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 H? Bài văn nói lên điều gì?
 - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
 - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.
 - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài: Cửa sông; tìm hiểu về các Vua 
Hùng.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 I. Yêu cầu cần đạt
 Kiểm tra HS về:
 - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy kiểm tra
 III. Các hoạt động dạy học
 1. GV chép đề, HS làm bài
 Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời a, b, c, d. Hãy 
khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 1, Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ 
và học sinh cả lớp.
 a, 18% b, 30% c, 40% d, 60%
 2, Biết 25% của một số là 10 . Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?
 a, 10 b, 20 c, 30 d, 40
 3, Diện tích hình tam giác có đáy 7cm và chiều cao 4 cm là:
 a, 14 cm2 b, 20 cm2 c, 24 cm2 d, 34 cm2
 4, Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là :
 a, 6,28 m2 b, 12,56 m2 c, 21,98 m2 d, 50,24 m2 Phần 2 : Giải bài toán:
 Bài 1: Tính diện tích hình thang có đáy bé 12 cm, đáy lớn 8 cm, chiều cao 9 
cm?
 Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 2,5 cm. Tính diện tích toàn phần và thể 
tích của hình lập phương đó?
 Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 
5,5 m, chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6 m3 
không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phòng đó, biết 
rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3.
 2. Thu bài
 3. Củng cố, nhận xét giờ kiểm tra
 ______________________________
 §¹o ®øc
 Thùc hµnh gi÷a häc k× 2
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS cñng cè thªm vÒ th¸i ®é, hµnh vi, viÖc lµm thÓ hiÖn lßng yªu quý, t«n 
träng quª h­¬ng, Tæ quèc vµ UBND x·.
 - Có kĩ năng thể hiện được các hành vi đạo đức đã học
 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 3. Phẩm chất: 
 Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu học tập; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Con thỏ
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn luyện kiến thức
 - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài đạo đức đã học trong HKII.
 - Học sinh ôn lại kiến thức các bài đã học
 - Cả lớp chia sẻ, giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ
 - Giáo viên chia lớp thành ba tổ
 - Gọi các tổ lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, tổ nào có nhiều câu trả lời đúng 
tổ đó dành chiến thắng Câu 1 :Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ?
 Câu 2 : Kể một vài việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương đất nước ?
 Câu 3 : Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày .
 Câu 4 : Ngày 7 tháng 5 năm 1954 là ngày .
 Câu 5 : Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày .
 Câu 6 : Sông Bạch Đằng gắn với sự kiện 
 Câu 7 : Bến Nhà Rồng gắn sự kiện lịch sử nào ?....
 Câu 8 : Cây đa Trân Trào gắn với sự kiện lịch sử nào ?...
 Câu 9 : Kể tên một số công việc Uỷ ban nhân dân xã( phường) em ?...
 Câu 10 : Em cần có thái độ như thế nào khi đến uỷ ban nhân dân xã ?....
 Câu 11 : Em hãy mời các bạn trong đội văn nghệ của tổ lên hát một bài hát 
hoặc đọc một bài thơ về ca ngợi quê hương đất nước
 - Các tổ lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi
 3. Vận dụng
 - Củng cố lại nội dung kiến thức đã ôn luyện
 - GV nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
Buổi chiều Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo là 
người cao thượng, biết cách cư xử và đại nghĩa.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn kể chuyện
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: GV kể chuyện.
 - GV kể chuyện lần 1 - GV giải thích các từ ngữ: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.
 - GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh họa)
 Hoạt động 2: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
 1. HS kể chuyện trong nhóm.
 - Mỗi học sinh kể theo nội dung từng tranh
 - Học sinh trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện 
 2. HS thi kể chuyện trước lớp.
 - Tổ chức cho các nhóm thi kể nối tiếp trước lớp
 - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
 GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương những HS kể chuyện tốt.
 3. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Học sinh trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện: Hiểu được một truyền thống tốt đẹp của dân tộc 
ta, truyền thống đoàn kết, hòa thuận.
 3. Vận dụng
 H? Vì sao câu chuyện có tên là "Vì muôn dân"
 - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuỵên.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh: về nhà kể lại câu chuyện cho 
người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa 
một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3(a): KK hoàn thành cả bài 3
 2. Năng lực chung
 NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hệ thống các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo
 a. Bảng đơn vị đo thời gian:
 - HS viết tên các đơn vị đo thời gian đã học.
 - GV hỏi, HS lần lượt trả lời câu hỏi để hoàn thành bảng đơn vị đo thời 
gian.
 VD: Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm?
 Một năm có bao nhiêu tháng?...
 - HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian.
 - Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào?
 - Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận?
 - Nêu tên các tháng trong năm?
 - Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
 - Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
 b. Ví dụ về bảng đơn vị đo thời gian.
 - Một năm rưỡi là bao nhiêu năm?
 2
 - giờ là bao nhiêu phút?
 3
 - 216 phút là bao nhiêu giờ?
 * HS nêu cách làm, GV kết luận.
 * GV củng cố cho HS kĩ năng xác định mốc thời gian và chuyển đổi các 
đơn vị đo.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: (T130/SGK)
 - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi.
 - Lưu ý: Cách xác định thế kỉ nhanh nhất là bỏ hai chữ số cuối cùng của số 
chỉ năm, cộng thêm 1 vào số còn lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó.
 Bài 2: (T131/SGK)
 - Hoạt động cá nhân – 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 - Gọi HS nêu cách làm.
 Bài 3: (T131/SGK)
 - Gọi HS lên bảng làm và giải thích cách làm.
 - Chữa bài, nhận xét.
 3. Vận dụng - Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc 
thế kỉ nào ?
 - Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó 
thuộc thế kỉ nào ?
 - Ôn lại bảng đơn vị đo thời gian.
 - GV nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Lịch sử
 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết 
(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
 - Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
 2. Năng lực chung
 - Biết được hoàn cảnh bùng nổ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và 
dân miền Nam vào dịp tết (1968).
 - Thuật lại được diễn biến cuộc nổi dậy bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta 
vào dịp Tết Mậu Thân năm đó.
 - Trình bày được kết quả và ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
Mậu Thân 1968:
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 - Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch 
sử.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 - VBT.
 III. Các hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - HS nghe bài hát: Tiến về Sài Gòn
 - GV giới thiệu nội dung bài học
 Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy 
Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong 
bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự kiện lịch sử tết mậu thân năm 1968
 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
 - Đọc SGK trả lời câu hỏi:
 Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các 
địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ 
xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết , quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ 
Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng 
nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân , cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức 
tưởng tượng của địch. 
 - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa 
quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng 
to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.
 - Cho HS làm việc theo nhóm 4
 ? Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân 
ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?
 ? Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? 
 - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời :
 - GV nhận xét và thống nhất đấp án đúng
 * Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì:
 + Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa .
 + Bất ngờ về địa điểm: Tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu 
não của địch.
 * Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy mô lớn: Tấn công vào nhiều 
nơi, trên một diện rộng vào cùng một lúc.
 * Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng 
đầu Nhà Trắng khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt .
 - GV: Trong những năm 1965- 1968, Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc 
Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng 
miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.
 Hoạt động 2: Nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 
Tết Mậu Thân 1968 
 - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi:
 ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 đã có tác động như thế 
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
 ? Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.
 ( Mĩ phải thừa nhận thất bại, chấp nhận đàm phán tại Pa - ri về chấm dứt 
chiến tranh ở Việt Nam).
 - GV kết luận về ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 
1968: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, 
một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền 
Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng 
váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của 
đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, 
chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ’’ sang “VN 
hoá chiến tranh”.
 3. Hoạt động nối tiếp
 - Một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK.
 - GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 
1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam 
đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù. Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một đòn 
sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 
Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính quyền tay 
sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi 
hoàn toàn.
 - GV nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. 
 - Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2), bài 2; KK hoàn thành bài 1
 2. Năng lực chung
 NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Máy tính ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hình thành kĩ năng cộng số đo thời gian.
 * 1em đọc VD1 trong SGK.
 - Hướng dẫn phân tích đề toán
 + Bài toán yêu cầu gì?
 - Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 - HS nêu cách đặt tính.
 * HS nêu VD 2 trong SGK.
 - Yêu cầu HS nêu phép tính.
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
 - Hỏi: Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn?
 - GV giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
 VD: 83 giây = bao nhiêu phút, bao nhiêu giây?
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
 3. Luyện tập – thực hành
 Bài 1: (T132/SGK)
 - Gọi 1em đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm vào vở - 2 em làm bảng phụ
 - Chữa bài
 - HS nhận xét, GV đánh giá.
 H? Hãy so sánh cách đặt tính và tính các số đo thời gian với cách đặt tính và 
tính với số tự nhiên.
 Bài 2: (T132/SGK)
 - Học sinh tự làm vào vở - 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, GV giảng:
 * Chú ý: Trong giải toán có lời văn, ta chỉ viết kết quả cuối cùng vào phép 
tính, bỏ qua các bước đặt tính (chỉ ghi ra nháp).Viết kèm đơn vị đo với số đo và 
không cần đặt đơn vị đo nào vào ngoặc đơn.
 3. Vận dụng
 - Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em.
 - Nhắc lại cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Chính tả 
 AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGUỜI?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc 
viết hoa tên riêng BT2).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả
 1. Tìm hiểu nội dung bài
 - Gọi HS đọc toàn bài chính tả “Ai là thuỷ tổ loài người?” Cả lớp theo dõi 
trong SGK.
 + Bài chính tả nói về điều gì?
 (Cho biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài ngư-
ời và cách giải thích khoa học về vấn đề này).
 - Cả lớp đọc thầm bài chính tả. GV lu ý HS cách viết.
 2. Hướng dẫn HS viết các từ khó:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
 - Gọi 1em lên bảng viết
 - Giáo viên hướng dẫn
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 Hoạt động 2: HS viết chính tả
 - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. 
 - GV đọc lại cho HS khảo bài.
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2: Tìm được các tên riêng trong truyện dân chơi đồ cổ và nắm được quy 
tắc viết hoa tên riêng.
 - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. 1 HS đọc phần chú giải.
 - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện và tự suy nghĩ làm bài. 1em làm vào bảng 
phụ. - HS tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến 
đúng:
 - HS đọc thầm lại mẩu chuyện và nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
 3. Vận dụng
 - GV tổng kết giờ học
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và 
chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được 
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, làm được các BT ở mục III
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nêu ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng? Cho VD?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 Bài 1: - 1em đọc yêu cầu
 - HS dùng bút chì gạch dưới từ (trong những từ in nghiêng) lặp lại ở câu 
trước.
 - HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: 
 - Hoạt động theo cặp
 - Gọi học sinh tiếp nối trả lời - Cả lớp chia sẻ, GV kết luận: 
 Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 
câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
 Bài 3: 
 H? Việc lặp từ trong đoạn văn có tác dụng gì?
 * Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. 
Nếu không có sự liên kết giữa hai câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài 
văn.
 * Ghi nhớ
 - HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
 - Yêu cầu học sinh tìm ví dụ
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 2: 
 - Học sinh tự làm bài vào vở
 - 1 em lên làm ở bảng phụ
 - Gọi học sinh nối tiếp chia sẻ
 - GV nhận xét, chốt từ đúng:
 Các từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, 
thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
 3. Vận dụng
 - Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào?
 - Nhận xét tiết học
 - HS nhắc lại ND ghi nhớ
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ: 
viết một đoạn văn có sử dụng cách lặp từ.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
Buổi chiều Khoa học
 Ôn tập: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội 
dung phần vật chất và năng lượng.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
 Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 H? - Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
 - Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 * HĐ theo 3 đội ( mỗi tổ là 1đội )
 - GV lần lượt đọc từng câu hỏi trong SGK trang 100, 101.
 - Nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
 - Đáp án câu trả lời đúng: 1- d; 2- b; 3- c; 4- b; 5- b; 6- c.
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học:
 a. Nhiệt độ bình thường.
 b. Nhiệt độ cao.
 c. Nhiệt độ bình thường.
 d. Nhiệt độ bình thường.
 * GV nhận xét, chốt nội dung của HĐ1
 HĐ2: Thực hành về sự biến đổi chất
 Bước 1: Chuẩn bị thực hành
 - GV y/c HS trả lời câu hỏi:
 + Thế nào là sự biến đổi hóa học?
 + Vai trò của nhiệt độ, ánh sáng trong sự biến đổi hóa học?
 Bước 2: Tổ chức thực hành
 - HĐ nhóm 4: Đọc SGK tiến hành làm các thí nghiệm trang 101 theo thứ tự 
a,b,c,d rồi ghi vào phiếu
 Bước 3: Hoạt động cả lớp
 - Các nhóm báo cáo kết quả thực hành
 - Giáo viên củng cố nội dung kiến thức đã ôn
 - Học sinh tự tìm thêm các hoạt động sử dụng năng lượng
 3. Vận dụng
 - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị giờ học sau; về nhà ứng dụng năng lượng mặt 
trời trong cuộc sống để bảo vệ môi trường
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________ TËp ®äc
 Cöa s«ng
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó
 - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy 
chung, biết nhớ cội nguồn
 - Học thuộc lòng những câu thơ em thích
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nghe bài hát: Ơi dòng sông La
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - Đọc nối tiếp từng khổ thơ
 - 1em đọc chú giải 
 - Luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu 
tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 - Thảo luận nhóm 4
 + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy 
ra biển ? 
 + Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay ?
 + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?
 + Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về " tấm lòng" 
của cửa sông đối với cội nguồn ?
 + Nêu nội dung của bài thơ ?
 - GV chốt ý và ghi bảng 
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và HTL - GV tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm và HTL khổ 4,5. 
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 3. Vận dụng
 H? Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi bị ô nhiễm ?
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh luyện HTL và chuẩn bị bài: Nghĩa thầy trò
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Địa lí
 CHÂU PHI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn của châu Phi.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Phi
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 - Em hãy nêu vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Liên bang Nga?
 - Hãy kể tên một số ngành công nghiệp của Pháp?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
 - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
 - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái Đất?
 + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
 + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
 - Gọi HS trình bày kết quả làm việc
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét - HS mở SGK trang 103 xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục 
để:
 + Tìm số đo diện tích châu Phi?
 + So sánh diện tích châu Phi với các châu lục khác?
 - Gọi HS nêu ý kiến – cả lớp nhận xét
 - GV kết luận ND của hoạt động
 Hoạt động 2: Địa hình châu Phi.
 - HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu 
hỏi:
 + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực biển?
 + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?
 + Kể tên và nêu các cao nguyên của châu Phi?
 + Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
 - HS trình bày trước lớp.
 - Cả lớp chia sẻ 
 - GV nhận xét và tổng kết:
 * Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao 
nguyên, có nhiều sông lớn
 Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi
 - HS thảo luận theo nhóm, cùng đọc SGK để hoàn thành bài tập vào phiếu 
học tập
 1. Điền các thông tin sau vào ô trống thích hợp ở sơ đồ tác động của vị trí 
địa lí, đặc điểm lãnh thổ đến khí hậu của châu Phi.
 a. Khô và nóng bậc nhất thế giới.
 b. Rộng.
 c.Vành đai nhiệt đới.
 d. Không có biển ăn sâu vào đất liền.
 1)
 Châu Phi
 2) 4)
 3) 2. Hoàn thành bảng thống kê sau:
 Đặc điểm khí hậu, sông 
 Cảnh thiên nhiên Phân bố
 ngòi và động, thực vật
 Hoang mạc Xa-ha-ra
 Rừng rậm nhiệt đới
 Xa-van
 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo
 - Cả lớp và giáo viên bổ sung, sửa chữa
 * Thảo luận cả lớp: 
 - Vì sao hoang mạc xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
 - Vì sao các xa-van động vật chủ yếu là các động vật ăn cỏ?
 * Gọi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận
 3. Vận dụng
 - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông 
tin sưu tầm được về hoang mạc xa-ha-ra và rừng râm nhiệt đới ở châu Phi.
 - GV tổng kết giờ học và dặn HS chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023
 Thể dục
 PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY
 TRÒ CHƠI: “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tiếp tục ôn phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương 
đối đúng.
 - Trò chơi: "Chuyển nhanh, nhảy nhanh". Yêu cầu tham gia chơi tương 
đối chủ động.
 II. Đồ dùng dạy học
 Chuẩn bị 4 chiếc khăn, 4 quả bóng đá.
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6 - 10p Đội hình 3 hàng 
 Mở cầu của tiết học. dọc sau chuyển 
 đầu - Khởi động: Chạy chậm một vòng xung thànhvòng tròn.
 quanh sân tập
 - Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, 
 vặn mình, tòn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 
 nhịp.
 + Ôn phối hợp chạy – bật nhảy: GV tổ 18-22p Luyện tập theo tổ 
 chức cho HS tập theo tổ khoảng 5 phút. nhóm.
 Sau đó, từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do 
 cán sự điều khiển.
 Cơ + Học bật cao: GV nêu tên và giải thích 
 bản bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên 
 sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1 – 2 lần, 
 rồi cho HS thực hiện chậm 2 - 3 lần. Khi 
 HS tập, GV đứng ở chỗ các em bật cao 
 để bảo hiểm.
 + Chơi trò chơi: Chuyển nhanh, nhảy 
 nhanh
 - GV chia lớp thành 2 nhóm
 - GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên trò 
 chơi và phổ biến cách chơi. Sau đó cho 
 HS chơi thử một lần để hiểu cách chơi.
 - GV điều khiển cho cả lớp tiến hành 
 chơi thật.
 Kết - GV cho cả lớp đứng theo hàng ngang 4- 6p Đội hình 3 hàng 
 thúc vỗ tay và hát. ngang.
 - GV cùng cả lớp hệ thống bài học.
 - GV hướng dẫn về nhà tự tập chạy đà 
 bật cao.
 _____________________________
 Tập làm văn
 KIỂM TRA VIẾT
 (Tả đồ vật)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS viết được một bài văn tả đồ vật đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), 
rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Hát bài: Tre ngà bên lăng Bác
 2. Khám phá
 - HS đọc đề bài trong SGK.
 - HS đọc dàn ý đã làm.
 - HS làm bài vào vở - GV nhắc HS cách trình bày bài, dùng từ đặt câu.
 - Thu bài.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Đọc trước tiết TLV tiếp theo.
 _____________________________
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng giải bài toán đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2: Bài tập KK: Bài 3
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Ôn tập quan hệ trong bảng đơn vị đo thời gian.
 - Ôn cách đặt tính và thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 * GV nêu bài toán như SGK.
 - HS nêu phép tính của bài toán.
 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 * GV nêu VD 2 trong SGK.
 - Y/c HS nêu phép tính.
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
 - HS trình bày và nêu cách tính.
 3. Thực hành
 Bài 1: (T133/SGK) HS đọc đề bài, nhắc lại cách đặt tính trừ số đo thời gian.
 - GV cho HS tự làm bài, sau đã gọi một số em lên bảng đặt tính và tính, cả 
lớp nhận xét, thống nhất kết quả:
 a) 8 phút 13 giây
 b) 32 phút 47 giây

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx