Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 29 trang Gia Linh 10/09/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 26
 Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2021
 Giáo dục tập thể
 VẼ TRANH ĐỀ TÀI: ƯỚC MƠ CỦA EM ( Tiết 1 )
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - HS biết vẽ tranh đề tài ước mơ của em
 - HS hiểu nội dung đề tài và cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em.
 2. Kỹ năng
 - HS thực hiện được một bức tranh thể hiện ước mơ.
 - HS thực hiện thành thạo cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em.
 3. Thái độ
 - Tạo cho học sinh thĩi quen vẽ tranh theo ý tưởng sáng tạo.
 - Học sinh cĩ tính cách xây dựng ước mơ, mục đích của việc học tập một 
cách rõ ràng hơn.
 II. Quy mơ hoạt động
 -Tổ chức theo quy mơ lớp 
 III. Chuẩn bị 
 - Tranh ảnh về ước mơ của em
 - Bút màu, giấy vẽ 
 IV. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Ở trường cơ dạy em như thế !
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
 - GV giới thiệu tranh cĩ nội dung khác nhau
 H? Nội dung các bức tranh vẽ gì?
 - HĐ theo cặp: Tìm nội dung tranh
 - GV chốt lại ND tranh
 H? Em cĩ ước mơ gì?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ tranh
 - GV nhắc lại cách vẽ tranh
 - Học sinh nêu các bước vẽ tranh
 - GV nhận xét và chốt ý
 Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh
 - Giáo viên nhấn mạnh lại cách vẽ
 - Học sinh thực hành bài vẽ
 ( Học sinh thực hành cho đến hết tiết học ) 3. Vận dụng
 - Gọi một số nêu ý tưởng bài vẽ của mình
 - GV bổ sung chi tiết cho một số bài vẽ
 - Dặn dị nội dung tiết học sau: hồn thành bài vẽ và đánh giá sản phẩm
 ______________________________
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRỊ
 I. Muc tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo 
Chu.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng của nhân dân ta, nhắc 
nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
 - GDHS kính yêu thầy cơ giáo, biết ơn những người đã dạy mình.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong sách; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Gọi 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ Cửa sơng và trả lời về nội dung bài
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu đạo lí Uống nước nhớ 
nguồn thơng qua bài tập đọc “ Nghĩa thầy trị”.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - 1HS đọc bài cả lớp đọc thầm.
 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV hướng dẫn HS đọc từ khĩ, câu cĩ từ khĩ.
 + Luyện đọc từ: học trị, dâng, theo, vỡ lịng...
 +Luyện đọc câu: Từ sáng sớm, các mơn sinh đã tề tựu/ trớc sân nhà cụ 
giáo Chu/để mừng thọ thầy.//
 - Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ được chú giải trong bài.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - GV đọc mẫu tồn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK:
 ? Các mơn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Việc làm đĩ thể 
hiện điều gì?
 ? Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tơn kính cụ giáo Chu? ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình hồi học vỡ 
lịng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đĩ.
 - HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận ý đúng và giảng thêm về 
tình cảm của Thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ của mình. 
 ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nĩi lên bài học mà các mơn 
sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 a) Tiên học lễ, hậu học văn.
 b) Uống nước nhớ nguồn.
 c) Tơn sư trọng đạo.
 d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
 ? Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
 - HS nối tiếp nhau giải thích.
 + Tiên học lễ , hậu học văn: Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, 
kỉ luật.
 + Uống nước nhớ nguồn: Được hưởng bất kỳ ân huệ gì, phải nhớ tới cội 
nguồn của nĩ.
 + Tơn sư trọng đạo: Kính thầy, tơn trọng đạo học.
 + Nhất tự vi sư , bán tự vi sư: Biết một chữ cũng nhờ thầy, biết nửa chữ 
cũng nhờ thầy
 ? Em cịn biết những câu thành ngữ, tục ngữ nào cĩ nội dung như vậy?
 ( Kính thầy yêu bạn, khơng thầy đố mày làm nên, muốn sang thì bắc cầu 
kiều, muơn con hay chữ thì yêu lấy thầy)
 ? Qua phần tìm hiểu bài em hãy cho biết bài văn nĩi lên điều gì?
 - Cho nhiều HS trả lời. GV ghi nội dung chính của bài lên bảng:
 Bài văn ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc 
nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ.
 - Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài.
 - Liên hệ: Em đã thể hiện tinh thần tơn sư trọng đạo chưa? Em đã làm 
những gì để chứng tỏ mình là 1 HS tơn sư trọng đạo?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2:
 GV treo bảng phụ cĩ đoạn văn, GV đọc mẫu, HS theo dõi.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một số HS thi đọc diễn cảm, GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 ? Bài văn cho em biết điều gì?
 - Gọi vài em nhắc lại nội dung của bài học.
 - GV nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tốn
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải các bài tốn cĩ liên quan.
 - BT cần làm 1. KK HS làm các bài cịn lại.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra 
 Kiểm tra việc làm bài về nhà của HS. Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ số đo 
thời gian.
 B. Bài mới
 1. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Ai cũng là siêu nhân.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một 
số 
 a.VD1: 2 HS lần lượt đọc ví dụ, GV ghi ví dụ lên bảng.
 - YC HS tìm phép tính cho bài tốn ( 3 giờ 10 phút 3 = ?). GV nêu đĩ 
chính là phép nhân số đo thời gian với một số.
 - HS thảo luận theo nhĩm đơi tìm cách thực hiện phép nhân này. Một số 
HS trình bày. 3 giờ 10 phút
 x 3
 9 giờ 30 phút
 - GV nhận xét tuyên dương HS cĩ cách làm hay, sau đĩ giới thiệu cách 
làm tính như SGK.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài giải
 ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian cĩ nhiều đơn vị với một số ta 
thực hiện như thế nào?
 - Nhiều HS trả lời.
 b)VD2: HS đọc VD2 .GV ghi tĩm tắt lên bảng
 - Để biết Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm gì?
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính : 
 3 giờ 15 phút
 x 5
 15 giờ 75 phút
 ? Em cĩ nhận xét gì về kết quả phép tính trên?
 Cần đổi: 75 phút = 1 giờ 15phút
 Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút. - GV nhận xét câu trả lời và nêu lại kết quả của phép nhân.
 ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số nếu phần số đo với 
đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì? HS trả lời HS khác nhận xét bổ 
sung, nhiều HS nhắc lại.
 3. Luyện tập 
 Bài 1: 1 HS đọc đề bài và cho biết bài tốn cho biết gì? Hỏi gì? Sau đĩ tự 
làm bài vào vở.
 Bài 2: 1 HS đọc bài.GV tĩm tắt bài tốn lên bảng. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 2 HS làm 2 bài vào bảng nhĩm, cả lớp 
làm vào vở ơ ly.
 - GV theo dõi giúp đỡ nhữmg HS cịn lúng túng
 - GV chấm một số bài. Cả lớp chữa bài ở bảng nhĩm. HS đối chiếu với 
bài của mình rồi nêu nhận xét. GVkết luận đúng sai.
 Đáp số: 4 phút 15 giây
 4. Vận dụng
 - GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh các phép nhân số đo thời gian 
với một số.
 - GV tổng kết cuộc thi và nhận xét tiết học.
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2021
 Tốn
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
 I. Mục tiêu 
 - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng phép chia thời gian để giải bài tốn cĩ liên quan.
 - BT cần làm 1. KK HS làm cỏc bài cũn lại.
 II. Đồ dùng
 - Bảng nhĩm
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Hát múa: Tiến lên đồn viên.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một 
số
 * HS đọc VD1, GV ghi tĩm tắt lên bảng : 3 ván : 42 phút 30 giây
 TB mỗi ván : .thời gian ?
 - YC HS tìm phép tính cho bài tốn (42 phút 30 giây : 3 = ? ) - Các em hãy thảo luận theo nhĩm đơi để tìm kết quả của phép chia này.
 - Đại diện nhĩm trình bày cách thực hiện.
 GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30giây
 00
 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
 - GV nhận xét tuyên dương những cách làm đúng, sau đĩ giới thiệu cách 
chia như SGK. 
 - Qua VD trên, em hãy cho biết khi thực hiện chia số đo thời gian cho một 
số chúng ta thực hiện như thế nào? (Gọi nhiều HS trả lời)
 * HS đọc VD2 – GV ghi tĩm tắt lên bảng.
 - HS tự nêu phép tính và tìm cách tính. GV gợi thêm.
 GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng 
 7 giờ 40 phút : 4 = ?
 GV cho 1 HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ 1 giờ
 GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút, cộng 
với 40 phút và chia tiếp 
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ =180 phút 1 giờ55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
 - HS nêu cách tính. GV nhận xét HD cụ thể từng bước. 
 - GV yêu cầu nhiều HS nêu lại cách làm.
 Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao nhiêu giờ bao nhiêu phút? Khi thực 
hiện phép chia thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm như thế nào? 
 - Cho nhiều HS nêu.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: (T136/SGK) Học sinh đọc bài và làm bài.
 Bài 2: (T136/SGK) 1 HS đọc đề tốn, phân tích đề tốn. Sau đĩ tự làm bài 
vào vở.1 em làm vào bảng nhĩm.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS cịn lúng túng.
 - Chữa bài ở bảng nhĩm.
 3. Vận dụng - GV y/c HS nhắc lại cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 _____________________________
 Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe viết chính xác,đẹp bài “ Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động”.
 - Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhĩm 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp khởi động bài Việt Nam ơi đánh bay Covid
 - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của giờ học
 2. Khám phá
 Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả
 - 1 HS đọc đoạn văn. YC HS nêu nội dung chính của đoạn văn.
 - Yêu cầu HS tìm các từ khĩ, đọc và viết từ khĩ đĩ vào nháp.
 - GV đọc – HS nghe viết chính tả vào vở.
 - GV đọc lại cho HS sốt bài.
 - Chấm một số bài và nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 - HS nêu yêu cầu của bài tập a
 ? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
 - HS làm bài theo cặp, 1 HS làm vào bảng nhĩm. 
 - Chữa bài ở bảng nhĩm (Ơ - gien Pơ- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê, Pa- ri) viết 
hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên, nếu mỗi bộ phận của tờn gồm nhiều tiếng 
thỡ giữa cỏc tiếng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
 I. Mục tiêu 
 - Biết một số từ ngữ liên quan đến Truyền thống dân tộc
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại để 
cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau khơng dứt); làm được các bài 
tập 1, 2, 3.
 II. Đồ dùng - Bảng nhĩm 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - 3 HS lần lượt lên đọc thuộc mục ghi nhớ trang 76.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Khám phá
 Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. 
 - HS thảo luận theo nhĩm đơi và làm bài tập 1 ở VBT.
 - HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận đáp án c là đúng. 
 Từ truyền thống là từ ghép Hán-Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng 
truyền cĩ nghĩa là: trao lại, để lại cho đời sau, tiếng thống cĩ nghĩa là: nối tiếp 
nhau khơng dứt.
 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo N 4 làm vào bảng nhĩm với thời gian 5 
phút.
 - Các nhĩm cài bảng lên bảng lớp. HS nhận xét bài làm của các nhĩm.
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng ( VBT của GV ).
 ? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đĩ.
 - HS lần lượt nối tiếp nhau giải nghĩa từ và đặt câu.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài .
 - HS làm bài vào VBT. Một số HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ 
sung. GV kết luận lời giải đúng (VBT).
 3. Vận dụng
 - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 _____________________________
Buổi chiều 
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu 
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đồn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu 
chuyện.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay. - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuỵên
 a. Tìm hiểu đề:
 - Gọi HS đọc đề bài GV ghi nhanh đề bài lên bảng, gạch chân dưới các từ 
trọng tâm:
 Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nĩi về truyền 
thống hiếu học hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc Việt Nam.
 - HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
 - HS nối tiếp giới thiệu truyện sẽ kể.
 b. Kể trong nhĩm
 HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau:
 + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
 + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
 + Câu chuyện muốn nĩi với chúng ta điều gì?
 + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
 Hoạt động 2:Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
 - 5 - 7 HS thi kể trước lớp.
 - Nhận xét từng HS.
 3. Vận dụng
 - Theo em truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc?
 - Theo em truyền thống đồn kết cĩ ý nghĩa gì?
 - Dặn HS: Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
 _______________________________
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHƠNG ”
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Sau bài học HS nêu được:
 - Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy 
bay tối tân nhất ném bom hịng hủy diệt Hà Nội
 - Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên 1 “Điện Biên Phủ trên 
khơng”
 2. Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
 3.Thái độ
 - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, tìm hiểu về lịch sử nước nhà.
 Định hướng thái độ
 - Tự hào về tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân ta trong cơng cuộc 
bảo vệ đất nước đã làm nên một “ Điện Biên Phủ trên khơng” Định hướng năng lực
 - Hiểu được vì sao đế quốc Mĩ đã tiến hành cuộc tập kích bằng máy bay 
chiến lược B 52 vào Hà Nội và Hải Phịng và các tỉnh thành miền Bắc nước ta 
trong 12 ngày đêm cuối năm 1972.
 - Biết được trong 12 ngày đêm, quân dân miền Bắc đã chiến thắng vẻ vang, 
bắn rơi 81 máy bay hiện đại của Mĩ, trong đĩ cĩ 34 máy bay B 52, tiêu diệt và 
bắt sống được nhiều phi cơng Mĩ. Đây là chiến thắng cĩ ý nghĩa quyết định của 
ta, cùng với những thắng lợi của quân dân ta trên chiến trường miền Nam đã bộc 
Mĩ phải quay trở lại bàn Hội nghị Pa –ri để đàm phán về vấn đề chấm dứt chiến 
tranh.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ thành phố Hà Nội
 - Các hình minh họa trong SGK
 - HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể thơ ca về chiến thắng lịch sử 
“Điện Biên Phủ trên khơng’’
 III.Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi một số HS trả lời các câu hỏi sau:
 + Hãy thuật lại cuộc tiến cơng vào sứ quán Mĩ của quân giải phĩng miền 
Nam trong tết Mậu Thân 1968.
 + Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân1968?
 - HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá.
 - GV giới thiệu nội dung bài mới:Trước những thắng lợi to lớn của nhân 
dân ta trên chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí hiệp đinh Pa –ri chấm dứt 
chiến tranh ở Việt Nam. Nhưng đế quốc Mĩ đã khơng chịu ngồi vào bàn đàm 
phán để kí hiệp định mà đã tiến hành một cuộc tập kích bằng máy bay vào Hà 
Nội và Hải Phịng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972. Bài học hơm nay, chúng ta 
sẽ tìm hiểu về sự kiện lịch sử này.
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Âm mưu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
 + Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gịn 
sau cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. 
 + Nêu những điều em biết về máy bay B52?
 + Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng B52?
 - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
 - GV bổ sung thêm cho HS. 
 Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến - GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm 4 để trình bày diễn biến 12 ngày 
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội theo các câu hỏi sau:
 + Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân 
Hà nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? 
 + Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
 + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
 + Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại 
của quân và dân Hà Nội.
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
 - GV hỏi cả lớp:
 - Hình ảnh gĩc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc 
Mĩ ném bom cả vào trường học, bệnh viện, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ 
gì?
( Mĩ độc ác, sẵn sàng giết cả những người dân vơ tội.)
 - GV kết luận.
 Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để tìm hiểu ý nghĩa.
 + Vì sao nĩi chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của 
dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên khơng? (Gợi ý: Ta thu được gì? 
Địch bị thiệt hại như thế nào?)
 HS: Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, cịn Mĩ bị thiệt hại 
nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.Vì chiến thắng này Mĩ 
buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phám tại Hội 
nghị Pa-ri bàn về chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam giống như Pháp phải kí 
hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
 - GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên khơng" 
 Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên khơng" cĩ ý nghĩa rất lớn đã buộc Mĩ 
phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và quay trở lại bàn Hội nghị Pa –ri để 
đàm phán về vấn đề chấm dứt chiến tranh.
 3. Hoạt động nối tiếp
 - Một vài HS đọc lại nội dung được tĩm tắt trong SGK.
 - GV tổng kết bài.
 - GV nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
 _______________________________
 Đạo đức
 EM YÊU HỒ BÌNH (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu - HS hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta 
với tổ chức quốc tế này.
 - Cĩ thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa 
phương và ở Việt Nam.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh, băng hình, bài báo,...
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay.
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin SGK.
 - GV yêu cầu HS đọc các thơng tin trang 40 - 41 và hỏi : Ngồi những 
thơng tin trong SGK, em cịn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc?
 - Các em nêu những điều các em biết về Liên Hợp Quốc.
 - GV giới thiệu thêm với một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động 
của Liên Hợp Quốc ở các nước, ở Việt Nam và địa phương.
 - GV kết luận : Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. Từ 
khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã cĩ nhiều hoạt động vì hồ bình, cơng bằng và 
tiến bộ xã hội. Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
 Hoạt động2: Bày tỏ thái độ ( BT1-SGK )
 - GV chia nhĩm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhĩm thảo luận các ý kiến 
trong BT1
 - HS thảo luận nhĩm, đại diện các nhĩm trả lời.
 - GV kết luận : Các ý kiến c, d, là đúng.
 - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp.
 - Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
 - Sưu tầm các tranh , ảnh, bài báo nĩi về các hoạt động của tổ chức Liên 
Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học.
 ______________________________
 Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2021 Tốn
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu 
 - Nhân, chia số đo thời gian.
 -Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tốn cĩ ND thực tế.
 - HS làm bài tập Bài 1 c,d), Bài 2(a,b), Bài 3, Bài 4. KK HS làm cả cỏc bài 
cũn lại. 
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp khởi động bài Việt Nam ơi đánh bay Covid
 - GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Khám phá
 Bài 1: (T137/SGK) GV yêu cầu HS đọc đề 
 ? Bài tập yêu cầu gì?
 - GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
 Bài 2: (T137/SGK) 1 HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
 GV nĩi thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức cĩ số đo thời 
gian giống như các biểu thức số mà các em đã được học.
 - GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
 Bài 3: (T137/SGK) 1 HS đọc bài tốn
 - GV hướng dẫn tìm cách giải
 - HS tự giải bài tốn, sau đĩ trao đổi về cách giải và đáp số.
 - Một em làm bảng phụ.
 Bài giải
 Cách1: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
 7 + 8 = 15 ( sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
 Cách2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút =17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
 Bài 4: (T137/SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi gọi một HS nêu cách 
làm
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở đồng thời 4 HS làm bài vào bảng nhĩm - GV theo dõi giúp đỡ những HS cịn lúng túng
 - Nhận xét một số bài - Chữa bài ở bảng nhĩm.
 3. Vận dụng
 - Gọi một số HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, chia số đo thời gian.
 - GV nhận xét chung tiết học. 
 ____________________________
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. Mục tiêu 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hố 
của dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh họa trong SGK
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Nghĩa thầy trị và trả lời câu hỏi về nội dung 
bài.
 - Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một nét 
văn hĩa truyền của dân tộc qua bài tập đọc : Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Văn
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - 1HS khá đọc bài cả lớp đọc thầm
 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn
 - GV hướng dẫn HS đọc từ khĩ, câu cĩ từ khĩ.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - GV đọc mẫu tồn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
 GV tổ chức cho HS đọc thầm thảo luận nhĩm 4 trả lời các câu hỏi trong 
SGK
 ? Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
 ? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
 ? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều 
phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
 ? Tại sao nĩi việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khĩ cĩ gì sánh 
nổi” đối với dân làng?
 ? Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền 
trong văn hĩa của dân tộc? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng, gọi một số HS nhắc lại nội 
dung bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2
 - GV treo bảng phụ cĩ đoạn văn, GV đọc mẫu, HS theo dõi.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một số hs thi đọc diễn cảm, GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Nhắc lại cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 ? Bài văn cho em biết điều gì?
 - Gọi vài em nhắc lại nội dung của bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
 ______________________________
 Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2021
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐƠI
 ______________________________
 Tốn
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thời 
gian.
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài tập cĩ liên 
quan.
 - BT cần làm: 1, 2a, 3, 4 ( dịng 1, 2). KK HS làm các bài cịn lại. 
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Vũ điệu rửa tay.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Bài 1, 2, 3: (T137/SGK) GV cho HS tự làm bài sau đĩ trao đổi về cách 
giải, thống nhất đáp số.
 Bài 4: (T138/SGK) 
 - Gọi HS đọc đề tốn.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
 - GV quan sát giúp đỡ HS cịn lúng túng. - Chữa bài.
 3. Vận dụng
 - GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
 - hs hồn thành các bài tập.
 ____________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
 I. Mục tiêu 
 - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương 
và những từ dùng thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 
đoạn văn theo yêu cầu BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3.
 II. Đồ dùng
 - Bảng nhĩm.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Đặt câu với từ thuộc chủ điểm truyền thống ( 2 HS lên bảng ).
 - Nhận xét bạn làm bài.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn ? Việc dùng các từ ngữ khác 
thay thế cho nhau như vậy cĩ tác dụng gì?
 GV kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế cĩ tác dụng 
tránh lặp và rút gọn văn bản 
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Gợi ý cách làm: 
 - HS làm bài, chữa bài.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Bài 3: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS làm bài ở bảng nhĩm, dán bài lên bảng, đọc đoạn văn.
 - GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
 - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn ( 4 HS đọc ).
 - Nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn những học sinh chưa hồn thành về nhà hồn thành đoạn văn.
 _____________________________ Buổi chiều:
 Khoa học
 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA
 I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
 - Hoa là cơ quan sinh sản của những lồi thực vật cĩ hoa. 
 - Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa, nhụy hoa. Kể tên được 
các bộ phận chính của nhị và nhụy.
 - Phân biệt được hoa đơn tính với hoa lưỡng tính.
 II. Đồ dùng dạy học
 HS chuẩn bị hoa; GV tranh, ảnh về các lồi hoa.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp nhảy bài Ai cũng là siêu nhân
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1: Quan sát
 MT: Học sinh phân biệt được nhị và nhụy, hoa đực và hoa cái.
 * Cho HS làm việc theo cặp thực hiện theo y/c trang 104 SGK.
 - Cho HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
 HĐ2:Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa
 Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
 - Em biết gì về cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa? (mời cả lớp viết 
vào vở Khoa học những hiểu biết của mình, sau đĩ thống nhất ý kiến ghi bảng 
nhĩm bằng các ý ngắn gọn)
 Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 VD:
 + Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa
 + Hoa cĩ nhiều màu sắc
 + Cĩ hoa đực, hoa cái
 + Hoa cĩ nhị, nhụy........
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tịi nghiên cứu
 - Với những hiểu biết ban đầu trên, các con cĩ những câu hỏi đề xuất gì 
hãy phát biểu ý kiến trước cả lớp?
HS nêu: Cĩ phải hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa khơng ?
 - Bạn cĩ chắc là cĩ hoa đực và hoa cái khơng ?
 - Đâu là nhị hoa, đâu là nhụy hoa ?
 - Cĩ phải hoa cĩ nhiều màu khơng ?.....
 GV chốt lại câu hỏi ghi bảng:
 + Cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa là gì ? + Cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa gồm những bộ phận nào ?
 Lúc này chúng ta cần chọn phương án nào để giải đáp thắc mắc trên?
 HS: Quan sát trên vật thật
 Bước 4: Tiến hành thực hiện giải pháp tìm tịi – nghiên cứu. 
 Các nhĩm tiến hành quan sát, chỉ từng bộ phân của cơ quan sinh sản của 
thực vật cĩ hoa
 Từng nhĩm giới thiệu kết quả thực hành.
 Các nhĩm khác nhận xét,bổ sung.
 GV chốt ý, ghi bảng
 Nhĩm 1: 
 - Nhĩm em đã sưu tầm được những loại hoa nào ?
 - Cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa là gì?
 Nhĩm 2:
 - Nhĩm em đã sưu tầm được những lồi hoa gì?
 - Các lồi hoa đĩ cĩ những cơ quan nào ?
 GV: Hoa cĩ cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là 
nhụy
 - Hãy chỉ đâu là nhị, đâu là nhụy ?
 - HS nêu lại các bộ phận của hoa, GV ghi bảng: Cơ quan sinh dục đực gọi 
là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy 
 Nhĩm 3: 
 - Hoa nào cĩ cả nhị và nhụy, hoa nào chỉ cĩ nhị hoặc nhụy ?
 - Hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái ?
 - Qua đây nhĩm con cĩ kết luận gì ?
 - HS nêu, GVchốt lại ý ghi bảng: Một số cây cĩ hoa đực riêng, hoa cái 
riêng nhưng đa số cây cĩ hoa, trên cùng 1 bơng hoa cĩ cả nhị và nhụy.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV yêu cầu HS đối chiếu với cảm nhận ban đầu của học sinh ở bước 2 
để rút ra kết luận.
 -1 HS đọc lại nội dung kết luận. 
 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại ND chính của bài: 
 + Cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa là gì?
 + Một bơng hoa lưỡng tính gồm những bộ phận nào?
 - GV: Màu sắc của mỗi lồi hoa cĩ tác dụng gì chúng ta sẽ được tìm hiểu 
ở bài sau.
 - GV nhận xét khen những HS hiểu bài.
 ___________________________________
 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. Mục tiêu
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được 
các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
 - Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
 GDKNS: Giáo dục HS kĩ năng thể hiện sự tự tin và kĩ năng hợp tác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng nhĩm
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Gọi HS đọc phân vai màn kịch “ Xin Thái sư tha cho ”
 - Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, các em cùng viết tiếp các lời đối thoại 
để hồn chỉnh màn kịch “Giữ nghiêm phép nước” trong truyện Thái sư Trần Thủ 
Độ.
 2. Khám phá
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đọan trích.
 - Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? ( Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc 
Mẫu, người quân hiệu và một số gia nơ)
 - Nội dung đoạn trích là gì? ( Vợ khĩc lĩc, phàn nàn với chồng vì bị kẻ 
dưới coi thường )
 Bài 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2:
 - Đọc yêu cầu bài tập, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời 
gian.
 - Đọc gợi ý về lời đối thoại (1 em).
 - Đọc đoạn đối thoại (1 em).
 GV nhắc nhở HS: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, 
lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các 
em là viết tiếp lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hồn chỉnh màn kịch.
 Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ, 
phu nhân và người quân hiệu.
 HS: Đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại (1 em).
 - Làm bài theo nhĩm 5.
 - Đại diện trình bày kết quả.
 GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhĩm soạn kịch giỏi nhất.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS đọc phân vai, diễn lại màn kịch.
 - Nhận xét, khen ngợi HS, nhĩm thể hiện tốt.
 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung bài học
 - Hồn chỉnh đoạn đối thoại.
 ___________________________
 Địa lí
 CHÂU PHI (tiếp theo)
 I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người 
dân châu Phi:
 + Châu lục cĩ dân cư chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới, khai thác khống sản
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đơ của Ai Cập.
 II. Đồ dùng
 - Bản đồ các nước trên thế giới.
 - Các hình minh họa trong SGK.
 - VBT, Phiếu học tập .
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Yêu cầu HS:
 + Tìm và nêu vị trí của Châu Phi trên quả địa cầu.
 + Tìm và nêu vị trí của sa mạc Xa – ha - ra và xa van trên lược đồ tự nhiên 
châu Phi.
 - Nhận xét, đánh giá.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu dân cư châu Phi
 HS thảo luận theo nhĩm đơi giải quyết các nhiệm vụ sau.
 - Đọc bảng số liệu trang 103 để.
 + Nêu dân số châu Phi, so sánh dân số châu Phi với các châu lục khác.
 + Quan sát H3 trang 118 mơ tả đặc điểm bên ngồi của người dân châu 
Phi. 
 - Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của người dân châu 
Phi?
 - Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng nào? 
 - Đại diện các nhĩm trả lời, nhĩm khác nhận xét bổ sung.
 - GV kết luận: Năm 2004, dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn 2/ 3 
trong số họ là người da đen.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh tế châu Phi
 - GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK làm bài 3 ở VBT.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx