Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 19 trang Gia Linh 06/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
 - Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của 
người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Một thoáng quê hương
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 - GV chia đoạn trong bài (4 đoạn).
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Luyện đọc từ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau...
 - HS đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc cả bài .
 - GV đọc mẫu.
 HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 - Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN ?
 - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống?
 - Vì sao tà áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN ?
 - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài ?
 - Nêu nội dung chính của bài.
 HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
 - GV đọc mẫu và h/d HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen một số HS đọc tốt.
 3. Vận dụng
 - Bài văn nói về điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài Người gác rừng tí hon _____________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS củng cố về:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. 
 - Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
 - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); 3. KKHS hoàn thành cả 3 bài tập
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ: Củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1:
 - HS đọc y/c bài toán, làm bài vào vở.
 - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
 - HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài
 - Các em đã biết bao nhiêu đơn vị đo thời gian ? Đó là những đơn vị nào ?
 Bài 2: HS chữa bài và nêu cách đổi.
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS đọc lại giờ mỗi chiếc đồng hồ.
 - Nếu nhìn thấy đồng hồ thứ nhất vào ban đêm thì còn đọc giờ như thế nào 
nữa?
 - HS biết cách đọc giờ trong ngày theo các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
 - Khi nào ta có cách gọi giờ kém?
 Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
 Kết quả : Khoanh vào B.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau:
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 4 năm 4 tháng = ... tháng
 3 giờ 25 phút = ... phút
 2 ngày 15 giờ = ... giờ
 84 phút = .... giờ ... phút
 - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học.
 - Nhận xét giờ học và dặn về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm _______________________________
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022
 Toán
 PHÉP CỘNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, 
phân số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài1, 2(cột 1), 3, 4
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Ôn phép cộng và các tính chất của phép cộng
 - GV viết phép tính: a + b = c.
 - Yêu cầu HS nêu các ( a + b ) các thành phần và tên gọi của các thành 
phần đó.
 - Hãy nêu các tính chất giao hoán của phép cộng ?
 - Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
 - Hãy lấy một số bất kì cộng với số 0, nêu nhận xét.
 HĐ 2: Luyện tập
 Bài 1: - HS nêu đề bài.
 - Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số ?
 - Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số ?
 - Nêu cách đặt tính phép cộng hai số thập phân và cộng.
 Bài 2: - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Hãy nhận xét các số hạng của tổng đã cho.
 - Hãy xem có thể sử dụng tính chất nào của phép cộng để cộng nhanh, kết 
quả chính xác.
 Kết quả : a, 1689 b, 13/9 c, 38,69
 Bài 3: - Học sinh tự tìm kết quả
 - Gọi học sinh nêu kết quả
 Bài 4: - HS tóm tắt đề bài.
 - Để trả lời câu hỏi của đề bài ta phải thực hiện phép tính nào?
 - Kết quả thu được viết dưới dạng số nào?
 - Đề bài yêu cầu gì? - Sau khi cộng ta phải thực hiện bước gì?
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp số : 50% thể tích bể
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng tính bằng cách thuận tiện biểu thức sau:
 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=....
 - Củng cố nội dung đã ôn luyện
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh ghi nhớ các tính chất của phép tính để 
vận dụng vào tính toán, giải toán.
 ___________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong 
bài văn tả con vật.
 - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động 
của con vật mình yêu thích
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu quý con vật
 II. Đồ dùng
 - Tranh ảnh về một vài con vật .
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc y/c bài tập
 - HS đọc bài Chim họa mi hót.
 - HS suy nghĩ tìm câu trả lời cho từng câu hỏi.
 - GV treo bảng phụ chép sẵn cấu tạo ba phần của bài văn tả con vật.
 - HS trình bày kết quả, GV nhận xét .
 Bài 2: 
 - HS đọc y/c bài tập 2.
 - GV nhắc lại yêu cầu: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt 
động của con vật.
 - HS làm bài sau đó trình bày bài làm. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài 
Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ?
 - Dặn học sinh tự hoàn thiện bài viết của mình và chia sẻ với mọi người
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu 
được VD về tác dụng của dấu phẩy.
 - Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Bài 1: 
 - HS đọc y/c bài tập.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - HS lên trình bày kết quả.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 - Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
 + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
 * Giáo viên chốt kiến thức
 Bài 2:
 - HS đọc y/c bài tập và đọc mẩu chuyện.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử 
dụng các dấu câu trên; ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
 ______________________________
Buổi chiều Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt 
 Luyện tập, củng cố về: - Nhận biết từ đồng nghĩa.
 - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp văn cảnh.
II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Giáo viên củng cố khái niệm về từ đồng nghĩa
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Xếp các từ dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa 
 - đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ con, chạy, trẻ thơ, xấu xa.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
a. Cho ( biếu, tặng )
b. Ném ( quẳng, vứt ) 
c. Giúp đỡ ( đỡ đần, cưu mang, trợ giúp ) 
d. Kết quả ( thành quả, hậu quả, kết cục )
Bài 3: Nối từ ở cột A với một từ tương ứng ở cột B sao cho thích hợp: 
 A B
 Cánh đồng rộng thênh thang
 Bầu trời rộng mênh mông
 Con đường rộng thùng thình
 Quần áo rộng bao la
Bài 4: Thay từ trong ngoặc bằng một từ khác để câu văn có hình ảnh hơn:
 a, Những giọt sương đậu (nằm) trên những ngọn cỏ.
 b, Đêm ấy trăng sáng (lắm)
 c, Dưới trăng, dòng sông (trông) như dát bạc.
 Đáp án: a, đậu b, vằng vặc c, lấp lánh.
 - HS làm bài. Tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức.
III. Củng cố, dặn dò
 Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại bài.
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 Luyện tập, củng cố về:
 - Nhận biết từ đồng âm
 - Sử dụng từ đồng âm để đặt câu phù hợp văn cảnh.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Giáo viên củng cố khái niệm về từ đồng âm
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: Tìm 3 cặp từ đồng âm. Đặt câu để phân biệt nghĩa một cặp từ Bài 2: Phân biệt nghĩa của từ " đồng " trong 2 câu sau:
 a. Từ sáng sớm, mọi người đã đổ ra đồng
 b. Trên bàn có một bức tượng bằng đồng rất đẹp
 Bài 3: Đặt câu có từ đồng âm: chín
 - HS làm bài vào vở 
 - Tổ chức chữa bài, nhận xét. Củng cố kiến thức.
 III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS ghi nhớ các nội dung vừa học.
 ________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ CỘNG TRỪ SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt: Luyện tập, củng cố về:
 - Cộng, trừ các số thập phân.
 - Vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh tổng các số thập phân.
 - Giải toán liên quan đến cộng, trừ số thập phân.
 II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Củng cố kiên thức 
 - Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
 - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
 Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
 GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 34,76 + 57,19 + 34 ; 19,4 + 120,41 + 20,78
 0,345 + 9,23 + 13,6 ; 104 + 27,67 + 54, 403
 Bài 2: Tính theo cách thuận tiện nhất.
 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3
 12,34 + 23,84 + 7,66 + 32,16
 12,23 + 24,47 + 31,18 + 63,3 + 68,82
 Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 32, 5 – 14, 25 12 – 5,1034
 0, 58 – 0,068 213,04 – 98
 Bài 4: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn gạo. Ngày thứ nhất bán 
được 235,6kg; ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 23,57kg. Hỏi ngày 
thứ ba cửa hàng bán được mấy kg gạo?
 - HS làm bài. Chữa bài, củng cố cách giải.
 III. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 ____________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022
 Toán
 PHÉP TRỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm 
thành phần chưa biết trong phép tính cộng và trừ; giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn tập phép trừ và tính chất
 - GV viết bảng phép tính: a – b = c.
 - HS nêu các thành phần của phép tính.
 - GV viết bảng: a – a = ..... a - 0 = ....
 - HS điền vào chỗ chấm và phát biểu thành lời.
 Hoạt động 2: Thực hành luyện tập
 Bài 1
 - HS tự đọc đề, làm bài.
 - HS chữa bài và nêu cách làm.
 - HS nhẩm lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Nêu quy tắc trừ hai số thập phân.
 Bài 2
 - HS nêu đề bài.
 - Gọi HS xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
 - Nêu cách tìm thành phần chưa biết.
 - HS làm bài, 2 em làm ở bảng để chữa bài.
 Bài 3
 - HS nêu đề bài.
 - Cho học sinh tự giải rồi chữa bài.
 Đáp số: 696,1 ha
 3. Vận dụng
 - Ôn lại quy tắc và tính chất của phép trừ.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
 _____________________________
 Tập làm văn
 TẢ CON VẬT ( KIỂM TRA VIẾT )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu 
đúng.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục ý thúc yêu quý loài vật.
 II. Đồ dùng
 - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hướng dẫn HS làm bài
 - GV viết đề bài lên bảng.
 - Gọi HS đọc lần lượt từng đề bài.
 - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài, gạch chân các từ ngữ quan 
trọng.
 - HS đọc gợi ý trong SGK.
 - HS giới thiệu về con vật mình sẽ tả.
 2. HS làm bài
 - HS làm bài. 
 - GV theo dõi và giúp đỡ một số HS gặp khó khăn trong làm bài
 - Thu bài.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau
 ______________________________
 Tập đọc
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật
 - Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng 
cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV treo tranh minh họa và giới thiệu về tranh.
 - HS đọc đoạn nối tiếp:
 Đoạn 1: Từ đầu....không biết giấy gì?
 Đoạn 2: Tiếp...chạy rầm rầm.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS đọc đoạn trong nhóm.
 - Luyện đọc từ ngữ khó: Ba Chẩn, truyền đơn, quảng cáo, thấp thỏm, hớt 
hải...
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài.
 - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
 - Những chi tiết nào cho thấy chị rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
 - Chị đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
 - Vì sao chị Út muốn được thoát li?
 HĐ3: Đọc diễn cảm.
 - HS đọc diễn cảm toàn bài.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng
 - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai ( người 
dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út ).
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “ Bầm ơi ”.
 ____________________________
 Khoa học
VAI TRÒ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến 
đời sống con người.
 - Biết những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi 
trường.
 2. Năng lực chung
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục ý thức rèn luyện tích cực
 II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Nêu ích lợi của tài nguyên động vật và thực vật?
 - Giới thiệu bài 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống của con 
người và con người tác động đến môi trường.
 - HS thảo luận nhóm 4, đọc SGK trả lời câu hỏi theo từng hình minh họa.
 - Nêu nội dung hình vẽ.
 - Trong hình vẽ moi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người nhữmg gì?
 - Môi trường đã nhận những hoạt động gì của con người?
 Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 - HS thảo luận viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ 
môi trường nhận được từ co người.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét.
 - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách 
bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?
 3. Vận dụng 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả 
của việc phá rừng.
 _____________________________
 Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2; Bài tập KK: Bài 3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và yêu thích môn toán
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Trời mưa
 B. Bài mới
 HS hoàn thành cả 3 bài bài tập.
 Bài 1: - HS chữa bài ở bảng phụ và nêu cách làm. Lưu ý: Khi thực hiện tính giá trị biểu thức ta cần sử dụng các tính chất của 
phép cộng, trừ để tính toán bằng cách thuận tiện nhất
 - Đối với biểu thức có nhiều dấu phép tính,ta tính như thế nào?
 Bài 2: - HS tự làm bài sau đó chữa bài trên bảng lớp.
 - HS giải thích cách làm và các tính chất đã vận dụng.
 Kết quả : a, 2 ; b, 10/33; 
 Bài 3: - HS đọc lại bài toán, nêu những cái đã biết, những cái cần tìm.
 - Tìm số phần tiền để dành bằng cách nào?
 - Tìm được phân số chỉ số phần tiền để dành thì làm thế nào để 
chuyển sang tỉ số phần trăm so với tổng tiền lương?
 - Biết số tiền lương, biết tỉ số phần trăm để dành thì sử dụng bài toán 
nào để tính số tiền để dành trong tổng tiền lương hàng tháng?
 Đáp số: a, 15% số tiền lương ; b, 600 000 đồng
 3. Vận dụng
 - Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất:
 17,64 - ( 5 - 4,36) =
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm.
 ____________________________
 Chính tả
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm 
chương ( BT2, BT3a )
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Tà áo dài Việt Nam
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe -viết.
 - GV đọc một lượt bài chính tả.
 - Đoạn văn kể chuyện gì?
 - GV đọc từng câu cho HS viết.
 - GV đọc bài chính tả, HS soát lỗi.
 - GV nhận xét một số bài và tư vấn cho hs
 3. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập. Bài tập 2: HĐ cá nhân – 3em làm vào bảng phụ
 - Chữa bài, giáo viên nhận xét
 a) Giải thưởng trong các kì thi văn hóa, văn nghệ, thể thao:
 - Giải nhất: Huy chương Vàng.
 - Giải nhì: Huy chương Bạc.
 - Giải 3: Huy chương Đồng.
 b) Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng
 - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
 c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm:
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi 1em lên bảng viết
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét 
 3. Vận dụng
 - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa:
 + quả cầu vàng
 + bông sen bạc
 + cháu ngoan bác Hồ
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương.
 ____________________________
Buổi chiều Toán
 LUYỆN TẬP VỀ NHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Rèn luyện kỹ năng nhân số thập phân với 10 ,100 ,1000 
 - Giải toán có liên quan đến phép nhân số thập phân.
 II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ta làm thế nào ? 
 Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
 GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: 
 Bài 1: Tính nhẩm :
 a) 2,32 x 10 = b) 29,8 x 1000 = 
 34,56 x 100 = 54,3 x 100 =
 657,2 x 1000 = 31,35 x100 =
 Bài 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm.
 a. 80,9 x 10 8,09 x 100 b. 0,45 x 1000 4,56 x 10 
 4,987 x 100 49,87 x 100 13,5 x 50 1,35 x 500 
 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo là kilôgam: 3,45 tấn ; 567,8 tạ ; 105,67 yến ; 78,04 tạ
 Bài 4: Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi đươc 11,2 km. 
Trong 4 giờ tiếp theo, mỗi giờ đi được 9,8 km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu 
ki-lô-mét ?
 - HS làm bài các nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài.
 - GV tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức.
 III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học . 
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ NHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, áp dụng tính 
chất kết hợp của phép nhân các số thập phân vào thực hành.
 - Luyện giải toán có liên quan đến phép nhân số thập phân.
 II.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức 
 - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào ? 
 Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
 GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 a) 3,54 x 1,82 b) 19,76 x 2,08 c) 27,97 x 0,96
 KQ: a ) 6,4428 b) 41,1008 c) 26,8512 
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
 a) 0,4 x 0,54 x 0,25 =( 0,4 x 0,25 )x 0,54 = 0,1 x 0,54 = 0,054 
 b) 0,8 x 3,2 x 1,25 =( 0.8 x 1.25 ) x 3,2 =1 x 3,2 = 3,2 
 c) 0,5 x 2 x 0,8 x 1,25 = ( 0,8 x 1,25 ) x ( 0,5,x 2 ) = 1 x 1 = 1 .
 Bài 3: Lớp 5A may 16 bộ quần áo đồng phục. Lớp 5B may 21 bộ quần áo 
như thế, mỗi bộ quần áo1,85 m vải. Hỏi cả 2 lớp may hết bao nhiêu mét vải?
 Đáp số : 68,45 m.
 - HS làm bài cá nhân 
 - GV tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức.
 III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học. 
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt: Củng cố, luyện tập về: - Tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.
 - Nắm được một câu thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa.
 - Luyện viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa .
 II. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học: Thế nào là từ trái nghĩa?
 Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành 1cặp từ 
trái nghĩa:
 a. thẳng / ; tròn / ; dày / 
 b. nhiều / ; đủ / ; rậm / 
 c. sáng / ; trắng / ; đậm / 
 Bài 2 : Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, thành ngữ 
 sau:
 - Đi về - Đất trời 
 - Sáng chiều - Chân đá 
 - Kẻ người - Nói quên 
 Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về đức tính của một bạn học sinh trong 
đó có sử dụng những từ trái nghĩa. Gạch chân dưới từ trái nghĩa em đã sử dụng.
 - HS làm bài. Tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức.
 III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 ____________________________
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022
 Toán
 PHÉP NHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số 
 và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán
 - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1) , bài 2,3; Bài tập KK: bài 4
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ. 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và tính chất của phép nhân.
 - GV ghi phép tính: a x b = c.
 - Nêu các thành phần của phép nhân
 - Nêu các tính chất của phép nhân.
 Hoạt động 2: Thực hành luyện tập.
 Bài 1: - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số thập phân, nhân phân số.
 - HS làm bài, rồi chữa bài.
 Bài 2: - HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000....
 - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta làm thế nào?
 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 Bài 3: - HS quan sát, thảo luận nhóm 4 tìm xem thực hiện cách nào là thuận 
tiện nhất.
 - Em đã sử dụng những tính chất nào của phép nhân?
 - HS tự làm vào vở sau đó chữa bài. Chẳng hạn :
 a, 2,5 x 7,8 x 4 = 7,8 x 2,5 x 4 = 7,8 x 10 = 78
 Bài 4: - HS đọc đề bài.
 - GV vẽ hình tóm tắt lên bảng.
 - HS chữa bài theo hai cách khác nhau.
 - GV chốt kiến thức
 Đáp số: 123 km
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau:
 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =....
 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =....
 - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ VN, các 
câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ VN.
 - Tích cực hóa vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
 GD ý thức tôn trọng phụ nữ
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ. 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi hộp quà bí mật: Nêu 3 tác dụng của dấu phẩy và đặt câu minh 
họa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Bài 2: - Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con: mẹ bao giờ cũng nhường 
những gì tốt đẹp nhất cho con.
 - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi cảnh nhà khó khăn, 
phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn phải cậy nhờ tướng giỏi.
 - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh: Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia 
đánh giặc.
 Bài 3: - HS đọc lại y/c bài tập.
 - HS tiếp nối nhau trình bày câu mình vừa đặt.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
 ____________________________
 Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng 
chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 - Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta 
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn 
trong thành phố.
 - Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội 
các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và 
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử
 3. Phẩm chất Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân 
tộc ta nói chung.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Phiếu học tập của HS.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cả lớp nghe bài hát: Tiến về Sài Gòn
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
 - GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 (vừa 
giảng vừa chỉ trên bản đồ Việt Nam: Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN chính 
quyền SG thất bại liên tiếp...hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó 
lực lượng ta ngày càng lớn mạnh). 
 ? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định 
Pa-ri?
 + Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại 
liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, 
rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
 Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, 
thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ 
giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc 
Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn 
công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng 
Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa 
ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên 
và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 
nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri
 - HĐ nhóm 6
 - Yêu cầu HS trả lời:
 + Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe 
tăng 203 có nhiệm vụ gì?
 + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 
đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ 
trên Dinh Độc Lập.
 + Nhóm 3,4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị 
kẹt lại.
 Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính 
Dinh Độc Lập
 Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ 
giảiphóngtrên nóc dinh.
 Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
 + Nhóm 5: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
 - HS kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương 
Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
 + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? 
 + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện? 
 + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rời rã đã bị quân đội VN đánh 
tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN.
 ? Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền 
Nam đó được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào?
 + 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên 
Dinh Độc Lập.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhận xét, bổ sung. 
 Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa củachiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh
 - Chia nhóm 6. Yêu cầu thảo luận 
 + Nhóm 1, 2, 3: Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so 
sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của 
dân ta?
 + Nhóm 4, 5: Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân 
đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta.
 - Nêu Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?
 3. Vận dụng
 - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài báo về sự kiện quân ta tiến vào 
Dinh Độc lập. 
 - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến 
vào Dinh Độc lập. 
 ______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx