Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 29 trang Gia Linh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ 
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Qua tiết học giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, xây dựng trường học 
xanh sạch đẹp
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Phát động phong trào kế hoạch nhỏ ( Lớp 5B)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS
 - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua (Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 - HS chú ý lắng nghe.
3.Theo dõi Lớp 5B phát động phong trào 
kế hoạch nhỏ
- Học sinh toàn trường thực hiện
 - HS theo dõi 
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _________________________________
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi và tôn kính tấm gương cụ giáo 
Chu - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK) 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Truyền điện: HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - 1HS đọc bài - cả lớp đọc thầm
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến “mang ơn rất nặng”.
 Đoạn 2: Tiếp theo đến “đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy”.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - 1em đọc chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 HS đọc thầm và thảo luận theo nhóm 4 lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK.
 ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Việc làm đó thể 
hiện điều gì?
 ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
 ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình hồi học vỡ lòng 
như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
 - HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận ý đúng và giảng thêm về 
tình cảm của Thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ của mình.
 ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh 
nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 a) Tiên học lễ, hậu học văn.
 b) Uống nước nhớ nguồn.
 c) Tôn sư trọng đạo.
 d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. ? Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
 Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ nào có nội dung như vậy?
 - Qua phần tìm hiểu bài em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì?
 Cho nhiều HS trả lời. GV ghi nội dung chính của bài lên bảng.
 Liên hệ: Em đã thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo chưa? Em đã làm những 
gì để chứng tỏ mình là 1 HS tôn sư trọng đạo
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. 
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
 - Đại diện các nhóm lên thi đọc
 - GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.
 - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Dặn: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau; - Tìm đọc các câu chuyện nói về 
truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - BT cần làm 1. KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
 2. Khám phá
 Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:
 a. VD1: 2 HS lần lượt đọc ví dụ, GV ghi ví dụ lên bảng.
 - YC HS tìm phép tính cho bài toán ( 3 giờ 10 phút 3 = ?). GV nêu đó 
chính là phép nhân số đo thời gian với một số. - HS thảo luận theo nhóm đôi tìm cách thực hiện phép nhân này. Một số HS 
trình bày. 3 giờ 10 phút
 x 3
 9 giờ 30 phút
 - GV nhận xét tuyên dương HS có cách làm hay, sau đó giới thiệu cách làm 
tính như SGK.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài giải
 ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta 
thực hiện như thế nào?
 - Nhiều HS trả lời.
 b) VD2: HS đọc VD2 .GV ghi tóm tắt lên bảng
 - Để biết Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm gì?
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính :
 3 giờ 15 phút
 x 5
 15 giờ 75 phút
 ? Em có nhận xét gì về kết quả phép tính trên?
 Cần đổi: 75 phút = 1 giờ 15phút
 Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút.
 - GV nhận xét câu trả lời và nêu lại kết quả của phép nhân.
 ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số nếu phần số đo với 
đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì? HS trả lời HS khác nhận xét bổ 
sung, nhiều HS nhắc lại.
 3. Thực hành - Luyện tập
 Bài 1: (T135/SGK) 1 HS đọc đề bài và cho biết bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
Sau đó tự làm bài vào vở.
 Bài 2: (T135/SGK) 1 HS đọc bài.GV tóm tắt bài toán lên bảng.
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 2 HS làm 2 bài vào bảng nhóm, cả lớp 
làm vào vở ô ly.
 - GV theo dõi giúp đỡ nhữmg HS còn lúng túng
 - Cả lớp chữa bài ở bảng nhóm. HS đối chiếu với bài của mình rồi nêu nhận 
xét. GVkết luận đúng sai.
 3. Vận dụng
 - GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh các phép nhân số đo thời gian với 
một số.
 - GV tổng kết cuộc thi, nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 _____________________________
 Đạo đức
 EM YÊU HÒA BÌNH I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày
 * Giáo dục cho học sinh kĩ năng xác định giá trị, hợp tác với bạn bè
 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 3. Phẩm chất: 
 Giáo dục cho HS lòng yêu nước
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu học tập; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Em yêu hòa bình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (Trang 37,SGK)
 - HĐ nhóm 4: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 - Giáo viên kết luận
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
 - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT1
 - Học sinh bày tỏ thái độ
 - GV nhận xét, kết luận: Các ý kiến a, d là đúng; ý kiến b, c là sai
 Hoạt động 3: Làm BT2 (SGK)
 - HĐ cá nhân
 - Gọi một số em trình bày trước lớp
 - Cả lớp nhận xét, GV kết luận
 Hoạt động 4: Làm BT3 (SGK)
 - HĐ nhóm 4: Thảo luận bài tập 3
 - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung
 - Giáo viên kết luận, KK học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình 
phù hợp với khả năng
 * Gọi 2 em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
 3. Vận dụng
 - Củng cố nội dung giờ học
 - Nhận xét giờ học, dặn học sinh sưu tầm bài thơ, bài hát về chủ đề Em yêu 
hòa bình; vẽ 1 bức tranh về chủ đề Em yêu hòa bình
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________ Buổi chiều Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu 
chuyện
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn kể chuyện
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuỵên
 - Gọi HS đọc đề bài, GV ghi nhanh đề bài lên bảng, gạch chân dưới các từ 
trọng tâm:
 Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền 
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 - HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
 - HS nối tiếp giới thiệu truyện sẽ kể.
 Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện
 1. Kể trong nhóm
 - HĐ nhóm 4: HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo các câu hỏi gợi 
ý sau:
 + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
 + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
 2. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - 5- 7 HS thi kể trước lớp.
 - Nhận xét từng HS.
 - Tổ chức bình chọn bạn có nội dung câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện 
hay nhất 3. Vận dụng
 H? Theo em truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc? truyền 
thống đoàn kết có ý nghĩa gì?
 - Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng phép chia thời gian để giải bài toán có nội dung thực tế.
 BT cần làm 1. KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Sa la la
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
 * HS đọc VD1, GV ghi tóm tắt lên bảng 
 - YC HS tìm phép tính cho bài toán (42 phút 30 giây : 3 = ? )
 - Các em hãy thảo luận theo nhóm đôi để tìm kết quả của phép chia này.
 - Đại diện nhóm trình bày cách thực hiện.
 GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30giây
 00
 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
 - GV nhận xét tuyên dương những cách làm đúng, sau đó giới thiệu cách 
chia như SGK. - Qua VD trên, em hãy cho biết khi thực hiện chia số đo thời gian cho một 
số chúng ta thực hiện như thế nào? (Gọi nhiều HS trả lời)
 * HS đọc VD2 – GV ghi tóm tắt lên bảng.
 - HS tự nêu phép tính và tìm cách tính. GV gợi ý thêm.
 GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng
 7 giờ 40 phút : 4 = ?
 GV cho 1 HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ 1 giờ
 GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút, cộng 
với 40 phút và chia tiếp
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ =180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
 - HS nêu cách tính. GV nhận xét và hướng dẫn cụ thể từng bước.
 - GV yêu cầu nhiều HS nêu lại cách làm.
 Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao nhiêu giờ bao nhiêu phút? Khi thực hiện 
phép chia thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm như thế nào?
 - Cho nhiều HS nêu.
 - GV chốt cách thực hiện
 3. Thực hành - luyện tập
 Bài 1: (T136/SGK) Học sinh đọc yêu cầu
 - HĐ cá nhân – 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 2: (T136/SGK) 1 HS đọc đề toán, phân tích đề toán. Sau đó tự làm bài 
vào vở.1 em làm vào bảng nhóm.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Chữa bài ở bảng nhóm.
 4. Vận dụng
 - GV y/c HS nhắc lại cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Cho HS làm bài toán sau:
 Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
bao nhiêu thời gian ?
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________ Lịch sử
 CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học HS nêu được:
 - Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy 
bay tối tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội
 - Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên 1 “Điện Biên Phủ trên 
không”
 - Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
 2. Năng lực chung
 - Biết được vì sao đế quốc Mĩ đã tiến hành cuộc tập kích bằng máy bay 
chiến lược B 52 vào Hà Nội và Hải Phòng và các tỉnh thành miền Bắc nước ta 
trong 12 ngày đêm cuối năm 1972; Biết được máy bay Mĩ đã ném bom bừa bãi 
vào trường học, bệnh viện, khu dân cư, bến cảng, nhà ga,... làm cho hàng ngàn 
người dân chết và bị thương.
 - Biết được trong 12 ngày đêm, quân dân miền Bắc đã chiến thắng vẻ vang, 
bắn rơi 81 máy bay hiện đại của Mĩ, trong đó có 34 máy bay B 52, tiêu diệt và 
bắt sống được nhiều phi công Mĩ. Đây là chiến thắng có ý nghĩa quyết định của 
ta, cùng với những thắng lợi của quân dân ta trên chiến trường miền Nam đã bộc 
Mĩ phải quay trở lại bàn Hội nghị Pa –ri để đàm phán về vấn đề chấm dứt chiến 
tranh.
 3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, tìm hiểu về lịch sử nước nhà.
 - Tự hào về tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân ta trong công 
cuộc bảo vệ đất nước đã làm nên một “ Điện Biên Phủ trên không”
 II. Đồ dùng dạy học
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về chiến thắng lịch sử “ Điện Biên 
Phủ trên không’’
 - Phiếu HT
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Mùa thu Hà Nội
 - GV giới thiệu nội dung bài mới: Trước những thắng lợi to lớn của nhân 
dân ta trên chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí hiệp đinh Pa –ri chấm dứt 
chiến tranh ở Việt Nam. Nhưng đế quốc Mĩ đã không chịu ngồi vào bàn đàm 
phán để kí hiệp định mà đã tiến hành một cuộc tập kích bằng máy bay vào Hà 
Nội và Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972. Bài học hôm nay, chúng ta 
sẽ tìm hiểu về sự kiện lịch sử này. 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Nêu âm mưu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà 
Nội
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
 + Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn 
sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. 
 + Nêu những điều em biết về máy bay B52?
 + Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng B52?
 - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
 - GV bổ sung thêm cho HS. 
 Hoạt động 2: Nêu diễn biến Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trình bày diễn biến 12 ngày 
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội theo các câu hỏi sau:
 + Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân 
Hà nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? 
 + Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
 + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
 + Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại 
của quân và dân Hà Nội.
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
 - GV hỏi cả lớp:
 - Hình ảnh góc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc 
Mĩ ném bom cả vào trường học, bệnh viện, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ 
gì? ( Mĩ độc ác, sẵn sàng giết cả những người dân vô tội.)
 - GV kết luận.
 Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của chiến thắng " Điện Biên Phủ trên 
không " 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để tìm hiểu ý nghĩa.
 + Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của 
dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? (Gợi ý: Ta thu được gì? 
Địch bị thiệt hại như thế nào?)
 HS: Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại 
nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.Vì chiến thắng này Mĩ 
buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phám tại Hội 
nghị Pa - ri bàn về chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam giống như Pháp phải kí 
hiệp định Giơ - ne - vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
 - GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" có ý nghĩa rất lớn đã buộc Mĩ 
phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và quay trở lại bàn Hội nghị Pa –ri để 
đàm phán về vấn đề chấm dứt chiến tranh.
 3. Hoạt động nối tiếp
 - Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân 
miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? 
 - Một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK.
 - GV tổng kết bài và dặn dò nội dung bài học tuần sau; - Sưu tầm, nghe 
các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Học sinh biết:
 - Nhân, chia số đo thời gian
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế 
 * BT cần làm: 1c, d; 2a, b; 3; 4. KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Máy tính ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 - Trò chơi bắn tên: Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian 
với một số, chia số đo thời gian cho một số
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T137/SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài
 H? Bài tập yêu cầu gì?
 - GV cho HS tự làm bài, 1em lên bảng làm
 - Cả lớp chia sẻ và thống nhất kết quả.
 - GV củng cố cách thực hiện
 Bài 2: (T137/SGK) 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
 GV nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có số đo thời 
gian giống như các biểu thức số mà các em đã được học.
 - GV cho HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ
 - Chia sẻ, nhận xét
 Bài 3: (T137/SGK) 1 HS đọc bài toán
 - GV hướng dẫn tìm cách giải
 - HS tự giải bài toán, 1em làm bảng phụ.
 - Chữa bài, thống nhất kết quả
 Đáp số: 17 giờ
 Bài 4: (T137/SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi gọi một HS nêu cách làm
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở đồng thời 1HS làm bài vào bảng nhóm
 - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng
 - Nhận xét một số bài - Chữa bài ở bảng nhóm.
 3. Vận dụng
 - Cho HS làm phép tính sau:
 3,75 phút x 15 = .... 
 6,15 giây x 20 = ..... 
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết 
hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài; Giáo dục cho HS ý thức viết đúng, viết đẹp
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả. 
 - 1 HS đọc đoạn văn. 
 H? Nội dung chính của đoạn văn là gì?
 - Hướng dẫn viết từ khó
 + Yêu cầu HS tìm các từ khó, đọc và viết từ khó đó vào nháp.
 + 1em lên bảng viết từ khó
 Hoạt động 2: Học sinh viết bài
 - GV đọc – HS nghe viết chính tả vào vở.
 - GV đọc lại cho HS soát bài.
 - Nhận xét, đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
 - HS nêu yêu cầu của bài tập a
 ? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 - HS làm bài theo cặp, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
 Chữa bài ở bảng nhóm (Ơ - gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê, Pa- ri) 
 - Trả lời nội dung câu b: viết hoa chữ cái đầu, mỗi bộ phận của tên được 
ngăn cách bằng dấu gạch nối.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
 C. Vận dụng
 - Cho HS viết đúng các tên sau:
 pô-cô, chư-pa, y-a-li
 - GV nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí 
nước ngoài
 - Dặn dò học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa và chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa của từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để 
cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được 
BT1,2,3.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi chuyền bóng đọc thuộc mục ghi nhớ trang 76.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Khám phá
 Bài 1: 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. ( có thể không làm)
 - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài tập 1 ở VBT.
 - HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận đáp án c là đúng.
 Từ truyền thống là từ ghép Hán - Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng 
truyền có nghĩa là: trao lại, để lại cho đời sau, tiếng thống có nghĩa là: nối tiếp 
nhau không dứt.
 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo N4 làm vào bảng nhóm với thời gian 5 
phút.
 - Các nhóm cài bảng lên bảng lớp. HS nhận xét bài làm của các nhóm.
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng ( VBT của GV ).
 ? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó.
 - HS lần lượt nối tiếp nhau giải nghĩa từ và đặt câu.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài .
 - HS làm bài vào VBT. Một số HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV kết luận lời giải đúng (VBT).
 3. Vận dụng
 - Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ?
 - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau; về nhà tìm các 
thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ?
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Buổi chiều Khoa học
 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa 
thật 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích khám phá thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Chị ong nâu và em bé
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 H? Theo em cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu ghi vào vở ghi chép:
 VD: + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là quả. 
 + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là hoa. 
 + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là lá 
 + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là rễ. 
 + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là thân. 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán do các nhóm đề xuất, GV tập hợp và hướng dẫn học sinh 
so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến
 - Tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi 
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - HS đề xuất, GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan sát vật thật
 - GV hướng dẫn HS quan sát vật thật
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - Các nhóm báo cáo kết quả quan sát
 - Hướng dẫn so sánh với kết quả ban đầu để khắc sâu kiến thức
 Hoạt động 2: Phân biệt nhị và nhụy, hoa đực và hoa cái 
 - Cho HS quan sát tranh ảnh, cây đã chuẩn bị và những hiểu biết của mình 
nêu nhị, nhụy và phân biệt hoa đực, hoa cái
 - Gọi HS báo cáo kết quả 
 - GV kết luận
 * Gọi 2 em đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng H? Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
 - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo 
vệ?
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn 
hóa của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi truyền điện đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung 
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - 1HS đọc bài cả lớp đọc thầm
 - HS đọc nối tiếp đoạn
 - 1 em đọc chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong SGK
 - Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
 - Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
 - Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối 
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” 
đối với dân làng?
 - Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền 
trong văn hóa của dân tộc?
 * GV ghi nội dung chính của bài lên bảng, gọi một số HS nhắc lại nội dung 
bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2
 + GV đọc mẫu, HS theo dõi.
 + HS luyện đọc theo cặp.
 - Một số HS thi đọc diễn cảm, GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 H? Bài văn cho em biết điều gì?
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ?
 - Gọi vài em nhắc lại nội dung của bài học.
 - GV nhận xét giờ học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau; tìm hiểu về các 
lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Địa lí
 CHÂU PHI (tiếp theo)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học HS có thể:
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân 
châu Phi
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 H? Nêu một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của Châu Phi
 - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu dân cư châu Phi
 HS thảo luận theo nhóm đôi giải quyết các nhiệm vụ sau.
 - Đọc bảng số liệu trang 103:
 + Nêu dân số châu Phi, so sánh dân số châu Phi với các châu lục khác.
 + Quan sát H3 trang 118 mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi.
 - Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của người dân châu 
Phi?
 - Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng nào?
 - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV kết luận: Năm 2004, dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn 2/ 3 trong 
số họ là người da đen.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh tế châu Phi.
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK làm bài 3 ở VBT.
 - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? (Là 
nước có nền kinh tế chậm phát triển. Các nước ở châu Phi chỉ tập trung vào khai 
thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới)
 - Đời sống của người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
 ( Thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch vì đây là nước có nền kinh tế chậm phát 
triển )
 - Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu 
Phi? ( Cộng hoà Nam Phi, An - giê - ri.)
 - HS nêu kết quả, GV yêu cầu HS giải thích vì sao họ lại có nền kinh tế 
chậm phát triển.
 - HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Hầu hết các nước ở châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, 
đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu ăn thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu đất nước Ai Cập
 HĐ theo cặp:
 - Quan sát hình 5 và thảo luận: Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc 
nào?
 - Gọi HS trả lời, các nhóm chia sẻ
 - GV kết luận
 * Gọi 2 em đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu 
Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023
 Thể dục
 ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI “ CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện 
cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức ”. Yêu cầu biết cách chơi và 
tham gia được vào trò chơi.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Mỗi HS 1 quả cầu; 10 – 15 quả bóng
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp
 Mở đầu - GV phổ biến nhiêm vụ, yêu cầu tiết 6-10p Đội hình3 hàng 
 học. ngang.
 - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, 
 vai
 - Ôn các động tác của bài TD đã học.
 Cơ bản a. Môn thể thao tự chọn:
 - Đá cầu. 18-22p Luyện tập theo 
 Ôn tâng cầu bằng đùi: GV nêu tên tổ nhóm.
 động tác,GV làm mẫu, giải thích động 
 tác; chia tổ cho HS luyện tập, GV giúp 
 đỡ các tổ, sửa sai cho HS.
 - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 
 GV nêu tên động tác, cho một nhóm ra 
 làm mẫu.GV nhắc lại những điểm cơ 
 bản của động tác, chia tổ HS luyện tập.
 b.Trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp 
 sức ” Chơi theo đội 
 - GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm hình tự nhiên. 
 mẫu, GV giải thích, cho HS chơi thử Cán sự lớp điều 
 1-2 lần, GVnhấn mạnh những điểm cơ khiển. 
 bản để HS nắm được cách chơi. Cho 
 HS chơi chính thức có thi đua trong 
 khi chơi.
 Kết thúc - HS tập một số động tác hồi tĩnh. 4- 6 p Đội hình vòng 
 - GV và HS cùng hệ thống lại bài. tròn. - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà 
 Tập đá cầu.
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS.
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia thời gian.
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài tập có nội dung 
thực tế
 - BT cần làm: 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2). KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Múa theo bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Bài 1, 2, 3: (T137/SGK)
 - GV cho HS tự làm bài sau đó trao đổi về cách giải, thống nhất kết quả ở 
bảng phụ
 Bài 4: (T138/SGK) - Gọi HS đọc đề toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập – 1em làm bảng phụ
 - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Chữa bài, nhận xét
 Kết quả: 2 giờ 5 phút; 3giờ 5 phút; 5 giờ 45 phút; 8 giờ
 3. Vận dụng
 - Cho HS làm bài sau:
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai 
làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm 
cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?
 - GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Dặn học sinh hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx