Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

docx 32 trang Gia Linh 06/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021
 Hoạt động tập thể
 HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh hiểu được thế nào là hợp tác. Trách nhiệm của học sinh trong 
việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
 - Có nhiều việc làm cụ thể về hợp tác trong học tập, lao động, hoạt động xã 
hội. Biết hợp tác với bạn bè với mọi người trong hoạt động chung.
 2. Năng lực chung
 Hợp tác, thảo luận nhóm
 3. Phẩm chất
 Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng hợp tác.
 II. Chuẩn bị
 - Tranh ảnh, báo chí, máy chiếu.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá
 a. Thế nào là hợp tác?
 - Em hiểu thế nào là hợp tác? (Cùng nhau chung sức làm việc vì lợi ích 
chung)
 - Em hiểu thế nào là nguyên tắc của hợp tác? ( Nguyên tắc của hợp tác là sự 
bình đẳng, đoàn kết)
 - Ý nghĩa của sự hợp tác là gì? ( Cùng nhau làm một việc chung hoàn thành 
công việc hoặc giúp đỡ, hỗ trợ nhau cùng tiến bộ.)
 b. Học sinh cần
 - Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác là 
gì? ( Hợp tác với thầy cô giáo trong học tập, hợp tác với bạn bè và người xung 
quanh)
 - Tìm những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong lớp, trong trường 
hoặc ở địa phương em?
 Ví dụ: 
 Học sinh: Hợp tác tốt trong thảo luận nhóm; trong lao động; trong tập văn 
nghệ; trong giờ học; hợp tác giữa các đội chơi; Địa phương: Hợp tác tốt trong phòng chống covid19; Hợp tác tốt trong xây 
dựng nông thôn mới; Hợp tác trong vấn đề bảo vệ môi trường; 
 Giáo viên trình chiếu cho học sinh xem những hình ảnh học sinh, mọi người 
hợp tác với nhau trong mọi công việc mang lại hiệu quả cao. 
 3. Vận dụng
 H? Hợp tác có tác dụng gì?
 ? Trách nhiệm của các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác như thế 
nào?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 _________________________________
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã 
sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2) 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ 
truyền của văn hoá dân tộc.
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Đọc thuộc lòng bài Cửa sông
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về mỗi bức tranh làng Hồ.
 - HS đọc nối tiếp đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu..".tươi vui" ;
 Đoạn 2: Tiếp theo...."gà mái mẹ" ;
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày 
của làng quê VN?
 - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
 - Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
 - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
 - Hãy nêu nội dung bài tập đọc
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS đọc diễn cảm bài văn.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn?
 - GV dặn HS về nhà sưu tầm các bức tranh làng Hồ 
 __________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
 HS làm bài 1; 2; 3. KK HS hoàn thành cả 4 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo lời bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T139/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 - Chữa bài, cả lớp và GV nhận xét bài làm của bạn
 Đáp số: 1050 m/ phút.
 - Đơn vị của vận tốc trong bài là gì? (m/ phút).
 - Có thể tính vận tốc bằng m/giây được không? Tính bằng cách nào?
 - HS so sánh tính bằng đơn vị nào tiện hơn?
 Bài 2: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - Gọi 1 HS trình bày mẫu phép tính thứ nhất để HS biết cách viết vào vở:
 Với s = 130 m; t = 4 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ).
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
 - Các HS khác nhận xét và chữa bài.
 - Vận tốc 35 m/giây cho biết điều gì?
 Bài 3: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm thế nào?
 - Quãng đường người đó đi ô tô tính bằng cách nào?
 - Thời gian đi bằng ô tô là bao nhiêu?
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài
 Đáp số: 40 km/giờ.
 Bài 4: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm bài vào vở; 2 HS lên bảng tính: 1 HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 
HS tính bằng m/phút.
 - Chữa bài. GV nhận xét.
 Đáp số: 24 km/ giờ.
 3. Vận dụng
 - Cho HS giải bài toán sau:
 Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính 
vận tốc của người đó ?
 - Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng 
đường và thời gian
 ____________________________
 Chính tả
 CỬA SÔNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu 
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Học sinh nghe bình giảng về khổ thơ cuối và ghi chép lại một số ý quan 
trọng về đoạn thơ vừa chép
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Học sinh nghe một đoạn bài hát: Chảy đi sông ơi
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
 1. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
 - Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông, cả lớp đọc thầm.
 H? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
 - Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài.
 2. Hướng dẫn viết từ khó
 - Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp 
lóa...
 Hoạt động 2: HS viết chính tả.
 - Học sinh tự nhớ bài để viết
 - GV nhận xét và tư vấn cho hs.
 3. Thực hành – Luyện tập
 - Gọi 1em đọc yêu cầu và nội dung bài tập
 - HS làm bài tập vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng nước ngoài được 
phiên âm theo âm Hán - Việt thì viết như tên riêng VN.
 4. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại.
 - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên người, tên địa lí nước ngoài.
 __________________________
 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021
 Toán
 QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, 2; KK làm cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Nhắc lại quy tắc tính vận tốc
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Bài toán1:
 - GV nêu bài toán trong SGK, tóm tắt bài toán lên bảng.
 - Bài toán hỏi gì?
 - HS nêu cách tính và tính.
 - Từ cách làm trên, để tính quảng đường ô tô đi được ta làm thế nào?
 - HS nêu thành quy tắc tính Quãng đường. GV ghi bảng.
 - GV nêu kí hiệu, HS phát biểu công thức tính: S = v x t.
 - Cho HS nhắc lại.
 Bài toán 2
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
 - Một HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 Lưu ý: HS có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5/2 
giờ.
 * Giáo viên chốt lại cách tính quãng đường của một chuyển động đều
 3. Thực hành- luyện tập
 Bài 1. (T141/SGK) - HS đọc đề bài.
 - Gọi HS cách tính quãng đường.
 - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét:
 Đáp số : 45,6 km
 Bài 2. (T141/SGK) - HS đọc đề bài.
 H? Có thể nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài này?
 - Khi tính quảng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo 
thời gian và số đo vận tốc?
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 3,15 km
 Bài 3. (T141/SGK) GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 11 giờ – 8 giờ 
20 phút.
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 112 km
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
 Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được 
trong 6 phút.
 Giải
 6 phút = 0,1 giờ
 Quãng đường người đó đi trong 6 phút là:
 5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
 - Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết 
vận tốc và thời gian.
 __________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, 
ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý 
của những câu ca dao, tục ngữ (BT2)
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Bản nhạc hòa tấu
 - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc y/c bài tập: Với nội dung mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ 
để minh họa.
 - HS trình bày kết quả. GV chốt lại những câu HS tìm đúng.
 a. Yêu nước 
 - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
 b. Lao động cần cù
 - Có làm thì mới có ăn.
 Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
 c. Đoàn kết
 - Một cây làm chẳng nên non.
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 d. Nhân ái.
 - Thương người như thể thương thân.
 - Lá lành đùm lá rách.
 Bài 2:
 - HS đọc đề bài tập 2.
 - Tìm những chữ còn thiếu điền vào chỗ trống trong các câu đã cho.
 - HS làm bài và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Các chữ cần điền vào các từ hàng ngang là: cầu kiều; khác giống; núi ngồi; 
xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nước còn; lạch nào; vững như 
cây; nhớ thương; thì nên; ăn gạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc.
 Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
 - Dặn HS sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên
 _____________________________
 Tập đọc
 ĐẤT NƯỚC
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình 
yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, 
thuộc lòng 3 khổ thơ cuối )
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS nghe một đoạn bài hát: Đất nước
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre...
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
 - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?
 - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền 
thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối?
 - Nêu nội dung bài thơ?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc 
lòng 3 khổ thơ cuối 
 - Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 - GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bài thơ.
 - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe 
 _______________________________ 
Buổi chiều Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền 
thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc một kỉ niệm với thầy cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Nhảy dân vũ: Sa la la
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
 - Gọi 2 HS đọc đề bài ghi trên bảng lớp.
 - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng:
 Đề 1: Trong cuộc sống,Tôn sư trọng đạo.
 Đề 2: Kỉ niệm, thầy giáo hoặc cô giáo, lòng biết ơn.
 - HS đọc gợi ý trong SGK.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
 - HS lập dàn ý câu chuyện.
 Hoạt động 2: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện
 - HS tập kể chuyện theo nhóm 4.
 - HS thi kể chuyện trước lớp.
 - GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng 
ý nghĩa câu chuyện.
 3. Vận dụng
 - Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có nội dung nêu trên
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ______________________________
 Đạo đức
 EM YÊU HÒA BÌNH
 I. Môc tiªu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa 
bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 II. Chuẩn bị
 - Mçi HS vÏ 1 bøc tranh vÒ chñ ®Ò yªu hßa b×nh, chèng chiÕn tranh.
 - HS s­u tÇm tranh ¶nh vÒ c¸c ho¹t ®éng v× hßa b×nh, chèng chiÕn tranh.
 III. Ho¹t ®éng d¹y häc
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp vận động theo lời bài hát: Em yêu hòa bình
 - Giíi thiÖu bµi 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Ho¹t ®éng 1: Tr­ng bµy tranh
 - Tõng HS treo tranh cña m×nh ®óng n¬i quy ®Þnh.
 - Mét sè em giíi thiÖu bøc tranh cña m×nh tr­íc líp.
 + Trong tranh em vÏ g×?
 + T¹i sao em vÏ nh­ vËy?
 + Em mong muèn thùc hiÖn ®iÒu g×, nãi g× víi mäi ng­êi vÒ bøc tranh cña 
m×nh?
 - GV nhËn xÐt chung vÒ néi dung tõng bøc tranh.
 Ho¹t ®éng 2: ThÕ giíi b¶o vÖ hßa b×nh, chèng chiÕn tranh
 - C¸c tæ tr­ng bµy tranh ¶nh s­u tÇm vÒ nh÷ng ho¹t ®éng ë VN vµ trªn thÕ 
giíi v× hßa b×nh, ph¶n ®èi chiÕn tranh.
 - §¹i diÖn c¸c tæ lÇn l­ît tr×nh bµy, HS kh¸c cã thÓ nªu ý kiÕn mµ m×nh 
quan t©m.
 - GV tæng kÕt.
 Ho¹t ®éng 3: Chóng em ca ngîi hßa b×nh
 - C¸c tæ s­u tÇm bµi th¬ ca ngîi hßa b×nh, ph¶n ®èi chiÕn tranh vµ yªu cÇu 
c¸c em tr×nh bµy tr­íc líp.
 - C¸c tæ lÇn l­ît tr×nh bµy.
 - GV khen ngîi kÕt qu¶ tr×nh bµy cña HS.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học
 - Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình trên thế giới.
 - TÝch cùc tham gia nh÷ng ho¹t ®éng v× hßa b×nh ®­îc tæ chøc ë ®Þa 
ph­¬ng.
 ___________________________
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. Mục tiêu
 * Kiến thức 
 - Biết ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, 
lập lại hòa bình ở Việt Nam:
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền 
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra 
khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm gắn 
vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + Ý nghĩa Hiệp định Pa – ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khởi Việt Nam, 
tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS có năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc 
trong năm 1972.
 * Kĩ năng 
 - Sưu tầm tư liệu lịch sử.
 - Mô tả sự kiện lịch sử.
 * Định hướng thái độ
 - Tự hào vể Tổ quốc Việt Nam đã anh dũng chiến thắng đế quốc Mĩ.
 * Định hướng năng lực
 - Năng lực nhận thức lịch sử
 + Trình bày những nét chính của Hiệp định Pa-ri (Thời gian, nội dung, ý 
nghĩa)
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp)
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
 + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, các nhân vật lịch sử của sự kiện LS lễ ký Hiệp 
định Pa - ri
 + Vận dụng kiến thức bài học miêu tả lại quang cảnh trang nghiêm của Lễ kí 
Hiệp định Pa-ri (3 - 4 câu)
 II. Chuẩn bị 
 - GV: Các hình ảnh , tư liệu về buổi lễ ký Hiệp địnhPa-ri, máy chiếu
 - HS: Các hình ảnh, tư liệu về lễ ký Hiệp định Pa-ri các em sưu tầm được.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Mĩ có âm mưu gì khi ném bom Hà Nội và các vùng phụ cận của nước ta?
 - Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném 
bom miền Bắc? ( Mỹ đã thất bại, biết không thể khuất phục nhân dân ta bằng 
bom đạn) GV dẫn dắt vào bài: Một tháng sau ngày toàn thắng trận “Điện Biên Phủ trên 
không” ,trên đường phố Clê – be giữa thủ đô Pa- ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu 
hãnh đón chào một sự kiện lịch sử của Việt Nam; Lễ kí Hiệp định về chấm dứt 
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Trong giờ học hôm nay ta cùng tìm 
hiểu về sự kiện lịch sử quan trọng này: Đó là lễ kí Hiệp định Pa- ri.
 2. HĐ khám phá
 HĐ1: Nêu nguyên nhân Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
 Hoạt động cá nhân.
 HS đọc thầm SGK từ (đầu đến chiến tranh ở Việt Nam) 
 GV cho HS quan sát ảnh chụp tư liệu trên màn chiếu:
 GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
 - Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày nào?
 - Vì sao Mỹ chuyển từ thế lật lọng không muốn ký sang việc buộc phải ký 
Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN?
 - Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri.
 - Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống với hoàn cảnh gì của Pháp năm 1954?
 GV chốt lại 
 + Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa –ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1- 
1973.
 Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, 
Bắc ( Mậu Thân 1968 và Điên Biên Phủ trên không 1972) Âm mưu kéo dài 
chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng ta bị đập tan nên Mĩ buộc phải kí 
Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
 + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 so với hoàn cảnh của Pháp năm 1954:Thực 
dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam
 GV: Giống như năm 1954, VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của 
người chiến thắng trên chiến trường. Mỹ bước lại vết chân của Pháp, buộc phải 
kí hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc Việt Nam. 
 HĐ2: Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pa- ri
 - HS thảo luận theo nhóm 2
 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc SGK( từ Hiệp định Pa- ri 
đến thống nhất đất nước) và trao đổi thực hiện nhiệm vụ :
 + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp Định Pa-ri.
 GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm 
khác theo dõi, bổ sung.
 - GV chốt lại nội dung của Hiệp định Pa- ri.
 HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri
 HS làm việc theo nhóm 4
 Gv nêu nhiệm vụ tìm hiểu cho các nhóm: + Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
 + Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
 Đại diện HS trả lời
 Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét, bổ sung trước lớp.
 GV nhận xét, chốt ý: Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới của các 
mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách 
mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn hẳn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân 
dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới dành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng 
miền Nam, thống nhất đất nước.
 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (2 phút)
 - Luyện tập: HS đọc ghi nhớ SGK.
 - Vận dụng: 
 + Tìm hiểu tên các nhân vật lịch sử tham gia trong buổi lễ ký Hiệp định Pa-ri 
 + Viết 3-4 câu tả lại quang cảnh buổi lễ ký hiệp định Pa-ri.
 __________________________
 Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết tính quảng đường đi được của một chuyển động đều.
 HS làm bài tập 1, 2. Khuyến khích HS làm cả 4 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động 
 Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T141/SGK)
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - GV hướng dẫn HS trình bày vào vở theo cách: Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì s = 32,5 x 4 = 130 (km).
 - HS làm bài. Chữa bài và giải thích cách làm.
 Lưu ý: vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian.
 Bài 2: (T141/SGK)
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - Lưu ý: Với dạng bài toán có hai cách đổi đơn vị, ta phải lựa chọn cách nào 
cho kết quả chính xác và nhanh nhất.
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 218,5 km
 Bài 3: (T142/SGK)
 - Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
 - Có nhận xét gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận 
tốc?
 - Đã có thể thay ngay vào công thức chưa? Cần phải làm gì?
 - Có mấy cách giải? Cách nào thuận tiện hơn?
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 20 km
 Bài 4: (T142/SGK)
 Lưu ý: Vì đơn vị vận tốc là m/giây nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện 
hơn cả.
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 Đáp số : 1050 m
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau:
 Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ trong 12 phút. Tính độ dài con 
đường ngựa đã đi.
 - Về nhà tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận 
tốc và thời gian.
 - Giáo viên củng cố lại kiến thức bài học
 - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau
 ____________________________
 Thể dục
 ĐÁ CẦU – TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
 I. Mục tiêu
 - Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn 
chân hoặc ném bóng trúng đích.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng 
cao thành tích. - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và 
tham gia chơi tương đối chủ động.
 II. Chuẩn bị
 Chuẩn bị 2- 3 quả bóng rổ, mỗi HS 1 quả cầu.
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung ĐL Phương pháp
 Mở đầu - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 6 - 10p Độihình3hàng 
 - Hướng dẫn HS thực hiện các động tác ngang.
 khởi động các khớp.
 - Chơi trò chơi khởi động.
 - Kiểm tra bài cũ: Cho HS tập các động 
 tác của bài TD phát triển chung một lượt.
 Cơ bản a) Môn thể thao tự chọn: Đá cầu.
 - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Tập 18-22p
 luyện theo nhóm.
 - Thi tâng cầu bằng mu bàn chân: Thi đại 
 diện giữa các tổ với nhau.
 - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân:
 + GV nêu tên động tác.
 + Một nhóm làm mẫu.
 + Tập luyện theo tổ.
 b) Trò chơi: “ Chuyền và bắt bóng tiếp 
 sức ” Chơi theo đội 
 - GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm mẫu, hình tự nhiên.
 GV giải thích, cho HS chơi thử 1 đến 2 
 lần, GVnhấn mạnh những điểm cơ bản để 
 HS nắm được cách chơi. Cho HS chơi 
 chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Cán sự lớp điều khiển.
 Kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài. 4- 6 p Đội hình vòng 
 - Đi thường theo 2 hàng dọc và hát. tròn.
 - Thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
 - Nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về 
 nhà: Tập đá cầu.
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, 
tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các 
câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu 
của các BT ở mục III
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 Bài 1: - HS đọc y/c của đề bài và đọc đoạn văn.
 - Chỉ rõ tác dụng của quan hệ từ trong đoạn văn.
 - HS làm và chữa bài.
 - GV chốt lại kết quả đúng.
 + Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
 + Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
 Bài 2: - HS đọc y/c bài tập 2.
 - HS làm bài và trình bày kết quả.
 - GV chốt lại các từ đúng: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, 
ngoài ra, mặt khác...
 * HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
 - Cho HS lấy ví dụ minh hoạ.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: - HS đọc y/c bài tập.
 - Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ( chỉ tìm từ nối ở 3 đoạn 
đầu hoặc 4 đoạn cuối)
 - HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 Bài 2: - HS đọc y/c bài tập, đọc mẩu chuyện vui.
 - Tìm chỗ dùng sai từ nối, chữa lại cho đúng.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Thay từ nhưng bằng từ : vậy hoặc vậy 
thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ nối khi viết câu, đoạn, bài, 
tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
liên kết câu.
 ________________________________
 Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2021
 Thể dục
 ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI: “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
 I. Mục tiêu
 - Học mới phát cầu bằng mu bàn chân. 
 - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Chơi trò chơi “ Chạy đổi chổ, vỗ tay nhau”. 
 - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 II. Chuẩn bị
 - Còi, hai HS một quả cầu.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung ĐL Phương pháp
 Mở đầu - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 6 - 10p Độihình 3 hàng 
 - Hướng dẫn HS một số động tác khởi ngang.
 động các khớp như các tiết trước.
 - Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên thực hiện 
 động tác tâng cầu bằng mu bàn chân.
 a. Đá cầu 18-22p
 - Ôn tâng cầu bằng đùi: Lớp xếp thành 2 
 hàng ngang, em nọ cách em kia 1,5 đến 
 2m, mặt quay vào nhau, em ở hàng bên 
 Cơ bản này tâng cầu cho em đối diện ở hàng 
 bên kia và ngược lại.
 - Học phát cầu bằng mu bàn chân: Đội 
 hình như lúc đầu đã xếp, GV nêu tên bài 
 học, giải thích động tác và làm mẫu, cho 
 HS tập luyện như các tiết trước.GV theo 
 dõi, sửa động tác sai cho HS, gọi một số 
 HS thực hiện tốt động tác lên trình diễn 
 cho các bạn xem.
 b. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
 - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc Chơi theo đội tóm tắt lại cách chơi,cho HS chơi thử hình tự nhiên.
 một lần, GV giải thích bổ sung .HS nhớ 
 lại cách chơi, cho HS chơi chính thức có 
 sử dụng phương pháp thi đua khi chơi.
 Kết - GV cùng HS hệ thống bài. 4-6 phút Đội hình vòng 
 thúc - Đi thường theo 2 hàng dọc và hát. tròn.
 - Thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
 - Nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về 
 nhà.
 ____________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CÁ NHÂN
 ___________________________
 Toán
 THỜI GIAN
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1(cột 1, 2), bài 2. KK HS làm cả 3 bài.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi hộp quà bí mật: HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc và quãng đường
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hình thành cách tính thời gian
 Bài toán 1: Gọi một HS đọc đề bài, cả lớp tự giải.
 - Đề bài hỏi gì? Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
 - Vậy để biết ô tô đi quãng đường trong mấy giờ ta làm thế nào?
 - HS trình bày bài giải, GV ghi bảng.
 - Dựa vào cách làm trên hãy nêu cách tính thời gian của một chuyển động? - HS phát biểu quy tắc tính thời gian.
 - GV nêu công thức: t = s : v.
 - Gọi HS nhắc lại và viết vào vở.
 Bài toán 2: - GV nêu bài toán; yêu cầu một HS đọc lại.
 - HS dựa vào công thức giải và trình bày bài giải.
 - Từ công thức tính vận tốc hãy suy ra công thức tính vận thời gian và 
quãng đường?
 - HS nêu, GV viết lên bảng.
 v = s : t
 s = v x t t = s : v
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: (T143/SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm
 - Chữa bài, nhận xét
 Đáp số: 2,25 giờ.
 Bài 2: (T143/SGK)
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS làm bảng phụ
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : a. 1,75 giờ b. 0,25 giờ
 Bài 3: (T143/SGK)
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 11 giờ 15 phút
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều.
 - Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau
 - GV chốt: s =v x t; 
 v= s :t
 t = s :v
 - Nêu cách tính thời gian?
 - Chia sẻ với mọi người cách tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường 
của một chuyển động đều.
 ___________________________
Buổi chiều Khoa học
 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx