Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 21 trang Gia Linh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 27
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Toán
 PHÉP CHIA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập 
phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3; Bài tập KK: Bài 4
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề 
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo bài hát: Những bông hoa trong vườn Bác
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn tập về phép chia và tính chất của phép chia.
 a.Trong phép chia hết.
 - GV ghi bảng phép chia: a : b = c
 - HS nêu các thành phần của phép chia.
 - Hãy nêu tính chất của số 1 trong phép chia.
 - Nêu tính chất của số 0 trong phép chia.
 b.Trong phép chia có dư.
 - GV viết phép chia: a : b = c (dư r)
 - HS nêu thành phần của phép chia.
 - GV viết bảng như SGK trang 163.
 - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia.
 Hoạt động 2: Thực hành luyện tập.
 Bài 1: - HS tự làm bài.
 - HS chữa bài và nêu cách tính.
 - GV hướng dẫn HS để tự HS nêu được: Trong phép chia a : b = c , ta có a = 
c x b ( b khác 0)
 Bài 3: - HS tự làm bài.
 - HS nối tiếp đọc bài làm.
 - HS nhắc lại cách chia nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001....
 - HS nhắc lại cách chia nhẩm một số cho 0,25; 0,5.
 Bài 4. - Cho học sinh tự làm bài sau đó chữa bài. Kết quả: a, 5/3 ; b, 10.
 3. Vận dụng
 - Qua bài học vừa rồi, em biết được điều gì ?
 - Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia bằng các bài toán tương tự và chuẩn bị 
bài học tiếp ______________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Lập được dàn ý một 
trong những bài văn đó.
 - Biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn và chỉ ra được một số chi tiết 
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Bắn tên: Nêu dàn bài chung về văn tả cảnh đã học.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - Các em liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, 
Luyện từ và câu, Tập làm văn từ tuần 11 đến tuần 14.
 - Chọn một bài văn vừa liệt kê và lập dàn ý cho bài văn vừa chọn.
 - HS trình bày kết quả,GV chốt lại kết quả đúng.
 - HS nói về bài văn mình đã chọn.
 Bài 2: - HS đọc bài : Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
 - HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - Cả lớp chia sẻ
 - Giáo viên nhận xét và chốt kết quả
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn tả cảnh với bạn.
 - HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo 
đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
 ____________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU PHẨY
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục ôn luyện củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu 
phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ., Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà may mắn: Đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Bên ướt 
mẹ nằm, bên ráo phần con; Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1 
 - HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy.
 - HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong hai đoạn 1 và 2.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 2 
 - Lời phê của xã: Bò cày không được thịt.
 - Anh hàng thịt sửa lại: Bò cày không được, thịt.(thêm dấu phẩy)
 - Lời phê trong đơn cần được viết chính xác là: Bò cày, không được thịt.
 Bài 3 
 - HS chỉ ra 3 dấu phẩy đặt sai.
 - Đặt 3 dấu phẩy lại cho đúng.
 3. Vận dụng
 - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy với mọi người.
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, sử dụng đúng dấu phẩy
 _______________________________
 Buổi chiều Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tìm được từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Biết thêm từ trái nghĩa để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, thành ngữ.
 - Đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 * Thế nào là từ trái nghĩa?
 VD: Chân cứng đá mềm
 Xanh vỏ đỏ lòng
 * Tác dụng: Lúc nói hoặc viết,việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có 
 tác dụng làm nổi bật những sự vật,sự việc,hành động,trạng thái...đối lập 
 nhau.
 VD: Chết vinh còn hơn sống nhục.
 Hoạt động 2: Thực hành - luyện tập Tổ chức cho HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong những câu nói sau.
 - Ăn ít ngon nhiều.
 - Ba chìm bảy nổi
 - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
 Bài 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm.
 - Việc...nghĩa lớn.
 - Nắng tốt dưa,....mưa tốt lúa.
 - Thức... dậy sớm.
 - áo rách khéo vá hơn ... vụng may.
 Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
 Tả hình dáng: cao/thấp.....
 Tả hành động: ngủ/thức....
 Tả trạng thái: cởi mở/kín đáo...
 Tả phẩm chất: thông minh/dốt nát....
 -) HS tự đọc đề, làm bài
 -) Tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức
 III. Vận dụng
 - Ôn từ trái nghĩa.
 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa.
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu 
văn có dùng từ nhiều nghĩa.
 - Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học:
 HĐ1: Củng cố kiến thức
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
 + Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là nghĩa chuyển?
 HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Gạch một gạch dưới các từ in đậm mang nghĩa gốc và gạch hai gạch 
dưới những từ in đậm mang nghĩa chuyển:
 a. Chân: - Cầu thủ đá bóng bị gãy chân. - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
 - Năm nay, chân ruộng này cấy nếp cái hoa vàng.
 b. Lá : - Mùa hè, lá bàng xanh thẫm.
 - Ngày mai, những lá thư này sẽ đến với các chú bộ đội Trường 
Sa. 
 - Lá cờ Tổ quốc tung bay giữa nền trời xanh thẳm. 
 - HS làm bài. Một em làm trên bảng phụ chữa bài.
 Bài 2: Tìm các từ in đậm sau những từ nào là từ đồng âm và nhiều nghĩa 
trong các câu thơ sau:
 a. Sắc: - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.
 - Con dao này rất sắc.
 - Mẹ đang sắc thuốc cho bà.
 - Trong vườn muôn hoa đang khoe sắc.
 b. Đường: - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
 - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
 - Ngoài đường, mọi người đi lại nhộn nhịp.
 - HS thảo luận nhóm làm bài.
 - Gv nhận xét kết luận: a.Từ sắc trong câu a, b, c, d là từ đồng âm
 Từ sắc trong câu a, d là từ nhiều nghĩa.
 b. Đường trong 3 câu trên là từ đồng âm. 
 Đường trong câu 2 và 3 là từ nhiều nghĩa.
 Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ chua.
 1. Có vị như vị của chanh, dấm
 2. Lời nói gay gắt khó nghe.
 - HS tự làm, nêu miệng kết quả.
 IV. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài.
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố quy tắc và luyện kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự 
nhiên 
 - Luyện giải toán.
 II. Hoạt động dạy học
 HĐ1: Củng cố kiến thức 
 - Khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào ? HĐ2: Luyện tập – thực hành
 GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 5,28 : 4 95,2 : 68 0,36 : 9 75,52 : 32 
 Bài 2: Tìm y
 a) y x 3 = 8,4
 b) 5 x y = 0,25
 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 46 : 24 + 8 : 24 
 b) 705 : 45 – 336 : 45
 Bài 4: Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung 
bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km?
 - HS làm bài cá nhân 
 - GV tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức.
 III. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học.
 - Củng cố lại nội dung bài học 
 ____________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng số thập phân và phân số.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - BT cần làm: bài 1(a,b) 2 (cột 1, 2); 3. KK HS làm hết các bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề
 3. Phẩm chất 
 Yêu thích môn học
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - HS nêu quy tắc chia phân số cho phân số.
 - Nêu cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là số thập phân.
 - Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên. - Nêu cách chia số thập phân cho số thập phân.
 Bài 2: Tổ chức trò chơi: Ai nhẩm giỏi.
 - GV chia lớp thành 3 nhóm thi đua nhẩm và ghi kết quả vào bảng nhóm.
 - Đội nào xong sớm và đúng thì được cả lớp khen thưởng
 - GV hỏi thêm: Nêu cách chia nhẩm với 0,25; 0,5?
 Bài 3:
 - HS đọc đề bài.
 - HS viết phép chia chuyển sang phân số rồi chuyển sang số thập phân.
 - GV: Cùng một giá trị có nhiều cách viết khác nhau, tùy theo yêu cầu từng 
bài.
 Bài 4: Cho HS làm bài.
 Kết quả : Khoanh vào D.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc chia nhẩm cho 0,1 ; 0,5 ; 0,01. 
 - Ôn lại kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau
 ______________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh.
 - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh: trình bày rõ ràng, 
mạch lạc, tự nhiên, tự tin
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS.
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật: Trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh đã viết ở 
tiết trước.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành 
 Bài 1: 
 - HS chọn một trong 4 đề bài trong SGK.
 - HS trình bày dàn ý đã lập.
 - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
 Bài 2: 
 - HS nhắc lại yêu cầu.
 - HS trình bày miệng dàn ý
 - Cả lớp thảo luận trao đổi cách sắp xếp các ý, cách trình bày, diễn đạt, bình 
chọn người trình bày hay nhất. 3. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết 
hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
 ___________________________
 Tập đọc
 ÚT VỊNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn giao thông đường sắt và 
hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Hộp quà bí mật: HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi!
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
 - Một HS đọc cả bài,
 - HS quan sát tranh, nghe GV giới thiệu tranh.
 - HS đọc nối tiếp đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu....còn ném đá trên tàu.
 Đoạn 2: Từ tháng trước......hứa không chơi dại như vậy nữa.
 Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đẹp trời.....tàu hỏa đến. 
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - Luyện đọc từ khó: út Vịnh, chềnh ềnh, mát rượi....
 - HS đọc trong nhóm.
 - HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 - Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường xảy ra sự cố gì?
 - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
 - Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường 
sắt và đã thấy điều gì?
 - Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ?
 - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS đọc diễn cảm bài văn.
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Bài văn nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà chia sẻ câu chuyện cho 
người thân biết
 ____________________________
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết:
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị 
ô nhiễm.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 2. Năng lực chung
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm 
cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân 
 - HS chơi trò chơi
 - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng 
bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc 
làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh 
cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá
 HĐ 1: Nguyện nhân làm ô nhiễm không khí và nước.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi :
 - HS hoạt động theo nhóm 4: Quan sát tranh minh họa trong SGK và trả 
lời câu hỏi.
 + Nguyên nhân nào dẫn dến ô nhiễm môi trường nước?
 + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí?
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua 
đại dường bị rò rỉ?
 + Tại sao một số cây trong hình bị trụi hết lá?
 + Nêu mối liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi 
trường đất và nước?
 - Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
nhóm trình bày .
 + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện 
giao thông và các nhà máy gây ra.
 + Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
 + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò 
rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở 
biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
 + Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công 
nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi tr
ường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết .
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
 - Trình bày kết quả
 HĐ 2: Tác động của ô nhiễm không khí và nước.
 + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây 
ô nhiễm môi trường không khí và nước.
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
 - HS làm việc theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
tiếp ra sông, ao, 
 + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm 
lớn, 
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 3. Vận dụng - Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến 
môi trường ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện 
pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trư
ờng”.
 ______________________________
Buổi chiều Tập đọc
 BẦM ƠI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát 
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu 
nặng giữa người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu 
thương con nơi quê nhà.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục tình yêu thương cha mẹ
 II. Chuẩn bị
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà may mắn: Đọc thuộc lòng bài thơ Đất nước
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
 - HS đọc đoạn nối tiếp.
 - Luyện đọc từ ngữ: Mưa phùn, tiền tuyến...
 - HS đọc trong nhóm
 - HS đọc chú giải.
 - GV đọc diễn cảm bài thơ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
 - GV treo tranh minh họa và giới thiệu tranh.
 - Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu 
nặng?
 - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
 - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
 - Quan lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ?
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tiến bộ. 
 - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và đọc cho mọi người cùng 
nghe. 
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số 
trong thực hành tính, tính giá trị của biểu thức và giải toán
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1 
 - Khi nào phép cộng nhiều số hạng có thể chuyển thành phép nhân?
 - Ta đưa về phép nhân như thế nào?
 - Trong bài này ngoài việc tính toán các số còn phải chú ý điều gì?
 Bài 2 
 - HS nhận xét các thành phần trong hai phép tính.
 - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính.
 - HS tự làm và chữa bài.
 Kết quả: a, 7,275 ; b, 10,4.
 Bài 3 
 - HS đọc lại đề bài.
 - Bài toán cần vận dụng dạng toán điển hình nào đã biết?
 - HS tự giải, gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
 Đáp số: 78 522 695 người
 Bài 4:
 GV gợi ý hướng dẫn.
 - Khi thuyền xuôi dòng thì chuyển động thực trên dòng có vận tốc như thế 
nào? - Bài toán thuộc dạng nào?
 - HS tự giải, gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
 Đáp số: 31 km
 3. Vận dụng
 - Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần trăm
 - Dặn HS ôn lại kiến thức đã học và chuẩn bị bài học tiếp
 ____________________________
 Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Ôn tập củng cố về
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - BT cần làm 1(c,d), 2, 3. KKHS làm các bài còn lại
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất 
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và yêu thích môn toán
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật: Nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - GV: Nếu tỉ số là số thập phân thì chỉ lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
 - HS chữa bài và nhận xét.
 Bài 2: 
 - HS đọc y/c bài tập.
 - HS chữa bài và nêu cách làm.
 Bài 3:
 - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS chữa bài và nhận xét.
 - Tỉ số phần trăm của hai số phụ thuộc vào việc so sánh số nào với số nào.
 Đáp số: a, 150 % ; b, 66,66 % 
 Bài 4: 
 - Bài toán yêu cầu gì?
 - Muốn tính được số cây còn lại phải trồng ta cần biết gì? - Tìm số cây đã trồng ta cần vận dụng dạng toán nào? Có mấy cách giải bài 
này?
 - HS tự làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số: 99 cây.
 3. Vận dụng
 - Giáo viên củng cố lại kiến thức
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 ___________________________
 Chính tả
 BẦM ƠI 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi, trình bày đúng các 
câu thơ lục bát
 - Làm được BT2,3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Bắn tên: Đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: HS viết chính tả.
 - HS đọc bài chính tả một lượt.
 - HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
 - HS cả lớp đọc thầm.
 - HS luyện viết một số từ: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe...
 - HS viết chính tả.
 - GV nhận xét 5-7 bài. GV nhận xẽt chung.
 Hoạt động 2: HS làm bài tập.
 Bài 2: - HS đọc y/c bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS làm và chữa bài
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa 
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó?
 Bài 3: - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm và chữa bài, GV chốt lại kết quả đúng
 Nhà hát Tuổi trẻ.
 Nhà xuất bản Giáo dục.
 Trường Mẫu giáo Sao Mai.
 3. Vận dụng H? Đọc bài thơ em cảm nhận được điều gì? 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ câch viết hoa tên cơ quan ,đơn vị và đọc trước bài sau
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Phân biệt được từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; biết đặt câu 
phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục tiêu của tiết học 
 2. Huớng dẫn luyện tập
 - GV ghi đề lên bảng. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - HS làm và chữa bài.
 - GV chữa bài. 
 Bài 1: Trong các từ vàng, bay dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ 
nhiều nghĩa?
 a) Vàng
 - Giá vàng ở nước ta tăng đột biến.
 - Tấm lòng vàng.
 - Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
 b) Bay
 - Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt. 
 - Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
 - Đạn bay rào rào.
 - Chiếc áo này đã bay màu.
 ( Đáp án :a) Từ vàng ở câu 1, 2 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ ở câu 3.
 b) Từ bay ở câu 2, 3, 4 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ ở câu 1.)
 Bài 2 : Xác định nghĩa của từ đầu, sườn trong các kết hợp từ dưới đây, rồi 
phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
 a) đầu người, đầu van, đầu cầu, đầu làng, đầu sông, đầu lưỡi, đầu đàn, 
cứng đầu, đứng đầu, dẫn đầu.
 b) xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của 
bản báo cáo, đánh vào sườn địch. ( Đáp án :a) Từ đầu trong đầu người mang nghĩa gốc. Từ đầu trong các tr-
ường hợp còn lại mang nghĩa chuyển.
 b) Từ sườn trong xương sườn, hích vào sườn mang nghĩa gốc. Từ sườn 
trong các trường hợp còn lại mang nghĩa chuyển.)
 Bài 3 : Với mỗi nghĩa dưới đây của một từ, em hãy đặt một câu :
 a) Cân
 - Dụng cụ đo khối lượng (cân là danh từ).
 - Có hai phía bằng nhau, không lệch (cân là tình từ).
 b) Xuân 
 - Mùa đầu của một năm (xuân là danh từ).
 - Chỉ tuổi trẻ, sức trẻ (xuân là tính từ).
 3. Hướng dẫn HS chữa bài.
 Bài 1: a, Vàng: Từ vàng ở câu 1, 2 là từ nhiều nghĩa, ở câu 3 là từ đồng 
âm.
 b, Bay: Từ bay ở câu 2, 3, 4, là từ nhiều nghĩa, ở câu 1 là từ đồng 
âm.
 Bài 2: a, Từ đầu trong đầu người mang nghĩa gốc, trong các trường hợp 
còn lại mang nghĩa chuyển.
 b, Từ miệng trong miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ 
sung, trả nợ miệng mang nghĩa gốc, trong các trường hợp còn lại mang nghĩa 
chuyển.
 Bài 3: Đặt câu: Ví dụ:
 - Cái cân này rất hiện đại.
 - Chị cân giúp em mấy quả táo.
 - Khung ảnh treo trên tường không cân.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học.
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN CHIA MỘT SỐ TN CHO MỘT SỐ TN MÀ THƯƠNG 
 TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ TP
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố quy tắc và luyện kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự 
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 
 - Luyện giải toán.
 II. Hoạt động dạy học:
 HĐ1: Củng cố kiến thức - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào ? 
 HĐ2: Luyện tập – thực hành
 GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 45 : 12 15 : 25 70 : 37 9 : 125 
 Bài 2: Tìm y
 a) y x 34 = 17034
 b) 78 : y = 15
 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 46 : 24 + 8 : 24 
 b) 705 : 45 – 336 : 45
 Bài 4: Làm 48 lọ mứt cần 18 kg trái cây. Nếu muốn làm 16 lọ mứt như thế 
phải mua bao nhiêu kg trái cây?
 Giải: Khối lượng trái cây dùng làm một lọ mứt là:
 18 : 48 = 0,375 ( kg)
 Khối lượng trái cây dùng làm 16 lọ mứt là:
 0,375 x 16 = 6 (kg)
 Đáp số: 6 kg
 - HS làm bài các nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. 
 - GV tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức.
 III. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về luyện tập phép chia 
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHIA MỘT SỐ TP CHO MỘT SỐ TP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính chia STP ( chia một số thập phân 
cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là số 
thập phân, chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho 
một số thập phân).
 - Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập 
phân.
 II.Hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 Gọi HS nhắc lại quy tắc:
 + Chia một số thập phân cho một số tự nhiên + Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là số thập phân
 + Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
 + Chia một số thập phân cho một số thập phân
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Tổ chức cho HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 596 : 1,49 6,08 : 38 480 : 125 8,568 : 3,6 
 Bài 2: Tìm y.
 a, 8,5 x y = 46,9 + 24,3 
 b, y : 9,4 = 46,05 – 28,75
 Bài 3 : Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập 
phân.
 a) 66,28 : 5,9 
 b) 357,24 : 71
 Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 37,825m, chiều rộng 
4,25m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó. 
 - HS làm bài các nhân sau đó chữa bài.
 III. Vận dụng 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về ôn lại quy tắc, thực hành thành thạo phép chia số thập phân. 
 _______________________________ 
 Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
 - BT cần làm: 1, 2, 3. KK HS làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất 
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo lời bài hát: Những bông hoa trong vườn Bác
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
 - Khi chữa bài, GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời 
gian. 
 Bài 2
 - HS tự làm bài.
 - HS lên chữa bài và nêu cách tính.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3: 
 - HS tóm tắt bài toán và làm bài.
 - Nêu cách tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường.
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp số: 1 giờ 48 phút.
 Bài 4: 
 - HS đọc và tóm tắt bài toán.
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn tính quãng đường ta cần biết yếu tố gì?
 - Thời gian tính bằng cách nào?
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp số: 102 km
 3. Vận dụng
 - Giáo viên củng cố kiến thức đã học
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 ______________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1)
 - Viết dược đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra 
chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng kĩ năng viết văn sử dụng đúng dấu câu
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Nêu tác dụng của dấu phẩy
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1:
 - Một HS đọc y/c bài tập 1. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui, điền dấu chấm, dấu phẩy và chỗ thích 
hợp, viết hoa chữ đầu câu.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 - Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
 Bài 2:
 - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm và trình bày bài làm.
 - GV nhận xét, khen nhóm viết đoạn văn hay và nêu tác dụng của dấu phẩy 
 3. Vận dụng
 - Nêu tác dụng của dấu phẩy
 - Tập viết các đoạn văn có sử dụng dấu phẩy
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau
 ____________________________
 Địa lí
 CHÂU MĨ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mô tả sơ lược sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bản 
cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Mĩ
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu 
Mĩ trên bản đồ, lược đồ
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị
 - Phiếu HT, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Nêu một đặc điểm kinh tế của châu Phi?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
 - GV: Chỉ trên bản đồ bán cầu Đông và bán cầu Tây 
 H? Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán 
cầu Tây?
 - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm 
Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các 
châu lục thế giới.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx