Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 27 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc cần làm để chia sẻ, động viên những người khuyết tật. - Qua tiết học giáo dục HS có thái độ yêu thương, gần gũi sẵn sàng giúp đỡ người khuyết tật. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Giao lưu với anh Phạm Sỹ Long. ( thôn Hợp Thuận) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Giao lưu với anh Phạm Sỹ Long - Nghe anh kể về những khó khăn và nghị - HS đặt câu hỏi giao lưu lực giúp anh vượt qua khó khăn. - Học sinh toàn trường dặt câu hỏi giao lưu. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Đọc thuộc lòng bài Cửa sông - Giới thiệu bài 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về mỗi bức tranh làng Hồ. - HS đọc nối tiếp đoạn Đoạn 1: Từ đầu..".tươi vui" ; Đoạn 2: Tiếp theo...."gà mái mẹ" ; Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê VN? - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - Hãy nêu nội dung bài tập đọc Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét 3. Vận dụng - Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn? - GV dặn HS về nhà sưu tầm các bức tranh làng Hồ __________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. HS làm bài 1; 2; 3. KK HS hoàn thành cả 4 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo lời bài hát: Tiến lên đoàn viên - Giới thiệu bài. 2. Khám phá – Thực hành Bài 1: (T139/SGK) - HS đọc y/c bài tập. - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài. - Chữa bài, cả lớp và GV nhận xét bài làm của bạn Đáp số: 1050 m/ phút. - Đơn vị của vận tốc trong bài là gì? (m/ phút). - Có thể tính vận tốc bằng m/giây được không? Tính bằng cách nào? - HS so sánh tính bằng đơn vị nào tiện hơn? Bài 2: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập. - Gọi 1 HS trình bày mẫu phép tính thứ nhất để HS biết cách viết vào vở: Với s = 130 m; t = 4 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ). - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - Các HS khác nhận xét và chữa bài. - Vận tốc 35 m/giây cho biết điều gì? Bài 3: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập. - Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm thế nào? - Quãng đường người đó đi ô tô tính bằng cách nào? - Thời gian đi bằng ô tô là bao nhiêu? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài Đáp số: 40 km/giờ. Bài 4: (T140/SGK) - HS đọc y/c bài tập. - HS làm bài vào vở; 2 HS lên bảng tính: 1 HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 HS tính bằng m/phút. - Chữa bài. GV nhận xét. Đáp số: 24 km/ giờ. 3. Vận dụng - Cho HS giải bài toán sau: Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc của người đó ? - Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian ____________________________ Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH I. Môc tiªu 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II. Chuẩn bị - Mçi HS vÏ 1 bøc tranh vÒ chñ ®Ò yªu hßa b×nh, chèng chiÕn tranh. - HS su tÇm tranh ¶nh vÒ c¸c ho¹t ®éng v× hßa b×nh, chèng chiÕn tranh. III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp vận động theo lời bài hát: Em yêu hòa bình - Giíi thiÖu bµi 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Ho¹t ®éng 1: Trng bµy tranh - Tõng HS treo tranh cña m×nh ®óng n¬i quy ®Þnh. - Mét sè em giíi thiÖu bøc tranh cña m×nh tríc líp. + Trong tranh em vÏ g×? + T¹i sao em vÏ nh vËy? + Em mong muèn thùc hiÖn ®iÒu g×, nãi g× víi mäi ngêi vÒ bøc tranh cña m×nh? - GV nhËn xÐt chung vÒ néi dung tõng bøc tranh. Ho¹t ®éng 2: ThÕ giíi b¶o vÖ hßa b×nh, chèng chiÕn tranh - C¸c tæ trng bµy tranh ¶nh su tÇm vÒ nh÷ng ho¹t ®éng ë VN vµ trªn thÕ giíi v× hßa b×nh, ph¶n ®èi chiÕn tranh. - §¹i diÖn c¸c tæ lÇn lît tr×nh bµy, HS kh¸c cã thÓ nªu ý kiÕn mµ m×nh quan t©m. - GV tæng kÕt. Ho¹t ®éng 3: Chóng em ca ngîi hßa b×nh - C¸c tæ su tÇm bµi th¬ ca ngîi hßa b×nh, ph¶n ®èi chiÕn tranh vµ yªu cÇu c¸c em tr×nh bµy tríc líp. - C¸c tæ lÇn lît tr×nh bµy. - GV khen ngîi kÕt qu¶ tr×nh bµy cña HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học - Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình trên thế giới. - TÝch cùc tham gia nh÷ng ho¹t ®éng v× hßa b×nh ®îc tæ chøc ë ®Þa ph¬ng. ___________________________ Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, 2; KK làm cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi bắn tên: Nhắc lại quy tắc tính vận tốc - Giới thiệu bài 2. Khám phá Bài toán1: - GV nêu bài toán trong SGK, tóm tắt bài toán lên bảng. - Bài toán hỏi gì? - HS nêu cách tính và tính. - Từ cách làm trên, để tính quảng đường ô tô đi được ta làm thế nào? - HS nêu thành quy tắc tính Quãng đường. GV ghi bảng. - GV nêu kí hiệu, HS phát biểu công thức tính: S = v x t. - Cho HS nhắc lại. Bài toán 2 - Gọi HS đọc đề toán. - HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán. - Một HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Lưu ý: HS có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5/2 giờ. * Giáo viên chốt lại cách tính quãng đường của một chuyển động đều 3. Thực hành- luyện tập Bài 1. (T141/SGK) - HS đọc đề bài. - Gọi HS cách tính quãng đường. - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: Đáp số : 45,6 km Bài 2. (T141/SGK) - HS đọc đề bài. H? Có thể nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài này? - Khi tính quảng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc? - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 3,15 km Bài 3. (T141/SGK) GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 11 giờ – 8 giờ 20 phút. - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 112 km 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được trong 6 phút. Giải 6 phút = 0,1 giờ Quãng đường người đó đi trong 6 phút là: 5 x 0,1 = 0,5(km) Đáp số: 0,5km - Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. __________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc một kỉ niệm với thầy cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nhảy dân vũ: Sa la la - Giới thiệu bài 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu - Gọi 2 HS đọc đề bài ghi trên bảng lớp. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Đề 1: Trong cuộc sống,Tôn sư trọng đạo. Đề 2: Kỉ niệm, thầy giáo hoặc cô giáo, lòng biết ơn. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS lập dàn ý câu chuyện. Hoạt động 2: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện - HS tập kể chuyện theo nhóm 4. - HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Vận dụng - Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có nội dung nêu trên - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ______________________________ Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. Mục tiêu * Kiến thức - Biết ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + Ý nghĩa Hiệp định Pa – ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khởi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS có năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1972. * Kĩ năng - Sưu tầm tư liệu lịch sử. - Mô tả sự kiện lịch sử. * Định hướng thái độ - Tự hào vể Tổ quốc Việt Nam đã anh dũng chiến thắng đế quốc Mĩ. * Định hướng năng lực - Năng lực nhận thức lịch sử + Trình bày những nét chính của Hiệp định Pa-ri (Thời gian, nội dung, ý nghĩa) - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, các nhân vật lịch sử của sự kiện LS lễ ký Hiệp định Pa - ri + Vận dụng kiến thức bài học miêu tả lại quang cảnh trang nghiêm của Lễ kí Hiệp định Pa-ri (3 - 4 câu) II. Đồ dùng dạy học: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Mĩ có âm mưu gì khi ném bom Hà Nội và các vùng phụ cận của nước ta? - Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? ( Mỹ đã thất bại, biết không thể khuất phục nhân dân ta bằng bom đạn) GV dẫn dắt vào bài: Một tháng sau ngày toàn thắng trận “Điện Biên Phủ trên không” ,trên đường phố Clê – be giữa thủ đô Pa- ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự kiện lịch sử của Việt Nam; Lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Trong giờ học hôm nay ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử quan trọng này: Đó là lễ kí Hiệp định Pa- ri. 2. HĐ khám phá HĐ1: Nêu nguyên nhân Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri Hoạt động cá nhân. HS đọc thầm SGK từ (đầu đến chiến tranh ở Việt Nam) GV cho HS quan sát ảnh chụp tư liệu trên màn chiếu: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày nào? - Vì sao Mỹ chuyển từ thế lật lọng không muốn ký sang việc buộc phải ký Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN? - Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri. - Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống với hoàn cảnh gì của Pháp năm 1954? GV chốt lại + Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa –ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1- 1973. Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc ( Mậu Thân 1968 và Điên Biên Phủ trên không 1972) Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng ta bị đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 so với hoàn cảnh của Pháp năm 1954:Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam GV: Giống như năm 1954, VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường. Mỹ bước lại vết chân của Pháp, buộc phải kí hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc Việt Nam. HĐ2: Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pa- ri - HS thảo luận theo nhóm 2 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc SGK( từ Hiệp định Pa- ri đến thống nhất đất nước) và trao đổi thực hiện nhiệm vụ : + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp Định Pa-ri. GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV chốt lại nội dung của Hiệp định Pa- ri. HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri HS làm việc theo nhóm 4 Gv nêu nhiệm vụ tìm hiểu cho các nhóm: + Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? + Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? Đại diện HS trả lời Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét, bổ sung trước lớp. GV nhận xét, chốt ý: Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới của các mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn hẳn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới dành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (2 phút) - Luyện tập: HS đọc ghi nhớ SGK. - Vận dụng: + Tìm hiểu tên các nhân vật lịch sử tham gia trong buổi lễ ký Hiệp định Pa-ri + Viết 3-4 câu tả lại quang cảnh buổi lễ ký hiệp định Pa-ri. __________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính quảng đường đi được của một chuyển động đều. HS làm bài tập 1, 2. Khuyến khích HS làm cả 4 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T141/SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn HS trình bày vào vở theo cách: Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì s = 32,5 x 4 = 130 (km). - HS làm bài. Chữa bài và giải thích cách làm. Lưu ý: vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian. Bài 2: (T141/SGK) - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Lưu ý: Với dạng bài toán có hai cách đổi đơn vị, ta phải lựa chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất. - HS trình bày các cách giải. Đáp số : 218,5 km Bài 3: (T142/SGK) - Bài toán thuộc dạng nào đã biết? - Có nhận xét gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? - Đã có thể thay ngay vào công thức chưa? Cần phải làm gì? - Có mấy cách giải? Cách nào thuận tiện hơn? - HS trình bày các cách giải. Đáp số : 20 km Bài 4: (T142/SGK) Lưu ý: Vì đơn vị vận tốc là m/giây nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện hơn cả. - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng. Đáp số : 1050 m 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ trong 12 phút. Tính độ dài con đường ngựa đã đi. - Về nhà tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. - Giáo viên củng cố lại kiến thức bài học - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau ____________________________ Chính tả CỬA SÔNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Học sinh nghe bình giảng về khổ thơ cuối và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Chuẩn bị Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Học sinh nghe một đoạn bài hát: Chảy đi sông ơi - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả. 1. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông, cả lớp đọc thầm. H? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? - Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài. 2. Hướng dẫn viết từ khó - Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa... Hoạt động 2: HS viết chính tả. - Học sinh tự nhớ bài để viết - GV nhận xét và tư vấn cho hs. 3. Thực hành – Luyện tập - Gọi 1em đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS làm bài tập vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán - Việt thì viết như tên riêng VN. 4. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên người, tên địa lí nước ngoài. __________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Bản nhạc hòa tấu - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập: Với nội dung mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ để minh họa. - HS trình bày kết quả. GV chốt lại những câu HS tìm đúng. a. Yêu nước - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. b. Lao động cần cù - Có làm thì mới có ăn. Không dưng ai dễ đem phần đến cho. c. Đoàn kết - Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. d. Nhân ái. - Thương người như thể thương thân. - Lá lành đùm lá rách. Bài 2: - HS đọc đề bài tập 2. - Tìm những chữ còn thiếu điền vào chỗ trống trong các câu đã cho. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các chữ cần điền vào các từ hàng ngang là: cầu kiều; khác giống; núi ngồi; xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nước còn; lạch nào; vững như cây; nhớ thương; thì nên; ăn gạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc. Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - Dặn HS sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên _____________________________ Buổi chiều Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: 1. Năng lực chung - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - HS : Bảng con , bút dạ ; ươm một số hạt lạc hoặc đậu vào đất ẩm khoảng 4 - 5 ngày trước khi mang đến lớp để học . II. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề - GV cho HS quan sát vật thực (cây lạc) H? Đây là cây gì ? - Cây lạc mọc lên từ đâu ? - HS nêu : . . . từ hạt - HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép bằng cách viết hoặc vẽ . - Trong hạt lạc có gì ? Bước 2 : Trình bày ý kiến hiểu biết ban đầu của học sinh . Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi + GV cho HS làm việc theo nhóm 4 + GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm ( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học ) : - Trong hạt có nước hay không ? - Trong hạt có nhiều rễ không ? - Có phải trong hạt có nhiều lá không ? - Có phải trong hạt có cây con không ? Bước 4 : Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu . + GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm, nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức + GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi làm thí nghiệm . + GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt lạc . + GV cho HS so sánh , đối chiếu + Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt 3. Hoạt động thực hành + GV cho HS làm việc theo cặp + GV cho một số HS trình bày trước lớp - HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ . + HS làm việc theo nhóm 4: Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của hạt lạc . + Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về cấu tạo của hạt . + Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và trả lời các câu hỏi ở bước 3 . + Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu tạo của hạt đậu . + HS vẽ và mô tả lại cấu tạo của hạt sau khi tách vào vở ghi chép thí nghiệm . + HS so sánh lại với hình tượng ban dầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ? + Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt + HS làm việc theo nhóm 4 : Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình , nêu điều kiện để hạt nảy mầm ; chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu trước lớp . + Đại diện nhóm trình bày + HS làm việc theo cặp : Quan sát hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa , kết trái và cho hạt mới . + HS trình bày 4. Vận dụng - GV gọi HS lần lượt nhắc lại nội dung bài học . - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau - Về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. ___________________________ Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối ) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS nghe một đoạn bài hát: Đất nước - Giới thiệu bài 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre... - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối? - Nêu nội dung bài thơ? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối - Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay. 3. Vận dụng - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bài thơ. - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng ngh _______________________________ Địa lí CHÂU MĨ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Mô tả sơ lược sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bản cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Phiếu HT III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi bắn tên: Nêu một đặc điểm kinh tế của châu Phi? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV: Chỉ trên bản đồ bán cầu Đông và bán cầu Tây H? Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục thế giới. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - Học sinh quan sát hình 1, 2: + Nhận xét về địa hình châu Mĩ ? + Nêu tên và chỉ trên hình 1 các dãy núi cao, hai đồng bằng lớn, các dãy núi thấp và cao nguyên, hai con sông lớn ở châu Mĩ ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Địa hình Châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bờ biển phía tây là hai dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: Đồng bằng trung tâm và đồng băng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. Hoạt động 3: Khí hậu * Thảo luận cả lớp: - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? - Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu? - Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn? * GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. * Gọi 2 em đọc nội dung bài học 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh - Chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ với mọi người trong gia đình. - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau. __________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023 Thể dục ĐÁ CẦU – TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục tiêu - Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng trúng đích.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị Chuẩn bị 2- 3 quả bóng rổ, mỗi HS 1 quả cầu. III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở đầu - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 6 - 10p Độihình3hàng - Hướng dẫn HS thực hiện các động tác ngang. khởi động các khớp. - Chơi trò chơi khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Cho HS tập các động tác của bài TD phát triển chung một lượt. Cơ bản a) Môn thể thao tự chọn: Đá cầu. - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Tập 18-22p luyện theo nhóm. - Thi tâng cầu bằng mu bàn chân: Thi đại diện giữa các tổ với nhau. - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: + GV nêu tên động tác. + Một nhóm làm mẫu. + Tập luyện theo tổ. b) Trò chơi: “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức ” Chơi theo đội - GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm mẫu, hình tự nhiên. GV giải thích, cho HS chơi thử 1 đến 2 lần, GVnhấn mạnh những điểm cơ bản để HS nắm được cách chơi. Cho HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi. - Cán sự lớp điều khiển. Kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài. 4- 6 p Đội hình vòng - Đi thường theo 2 hàng dọc và hát. tròn. - Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. - Nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu. ___________________________ Toán THỜI GIAN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - HS làm bài 1(cột 1, 2), bài 2. KK HS làm cả 3 bài. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi hộp quà bí mật: HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc và quãng đường - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hình thành cách tính thời gian Bài toán 1: Gọi một HS đọc đề bài, cả lớp tự giải. - Đề bài hỏi gì? Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? - Vậy để biết ô tô đi quãng đường trong mấy giờ ta làm thế nào? - HS trình bày bài giải, GV ghi bảng. - Dựa vào cách làm trên hãy nêu cách tính thời gian của một chuyển động? - HS phát biểu quy tắc tính thời gian. - GV nêu công thức: t = s : v. - Gọi HS nhắc lại và viết vào vở. Bài toán 2: - GV nêu bài toán; yêu cầu một HS đọc lại. - HS dựa vào công thức giải và trình bày bài giải. - Từ công thức tính vận tốc hãy suy ra công thức tính vận thời gian và quãng đường? - HS nêu, GV viết lên bảng. v = s : t s = v x t t = s : v 3. Hoạt động thực hành Bài 1: (T143/SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm - Chữa bài, nhận xét Đáp số: 2,25 giờ. Bài 2: (T143/SGK) - HS tự làm bài, gọi 1 HS làm bảng phụ - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS trình bày các cách giải. Đáp số : a. 1,75 giờ b. 0,25 giờ Bài 3: (T143/SGK) - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS trình bày các cách giải. Đáp số : 11 giờ 15 phút 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều. - Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau - GV chốt: s =v x t; v= s :t
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

