Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2021 Giáo dục tập thể EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I.Mục tiêu - Học sinh biết được một số nét cơ bản về các chú bộ đội. - Học sinh yêu quý các chú bộ đội. - Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. II. Chuẩn bị GV: Một bức ảnh về bộ đội, các câu hỏi để tổ chức hoạt động khám phá. HS: Tìm hiểu về các chú bộ đội, câu chuyện về các chú bộ đội, bài hát múa về bộ đội, III.Các bước tiến hành Hoạt động 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài về chú bộ đội. - Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết hoạt động giáo dục. Hoạt động 2. Khám phá Tổ chức cho học sinh chơi trò đoán ảnh người trong bức tranh thông qua việc trả lời các câu hỏi được tạo từ các mảnh ghép. - Giáo viên nêu cách chơi và luật chơi: mỗi lần trả lời được một câu hỏi là một mảnh ghép được mở ra. Trả lời được một câu hỏi thì được cộng 2 điểm. đoán đúng ảnh người được ẩn sau tranh thì được 10 điểm. - Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 10 em. Đội nào phất cờ trước thì giành quyền trả lời. Câu hỏi 1. Các chú bộ đội thường làm những việc gì ? ( Canh giữ, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ, từ biên giới, hải đảo, vùng trời, vùng biển, đội quân công tác và sản xuất.) Câu hỏi 2. Bộ đội canh giữ, bảo vệ biên giới thì được gọi là gì, thường mặc trang phục màu gì ? (Bộ đội biên phòng, trang phục màu xanh) Câu hỏi 3. Bộ đội lái máy bay bảo vệ trên không được gọi là gì ? (Bộ đội không quân) Câu hỏi 4. Bộ đội canh giữ trên biển đảo được gọi là gì ? ( Bộ đội hải quân) Câu hỏi 5.Bộ đội canh giữ trên biển đảo thường mặc trang phục màu gì ? ( trang phục màu trắng) Câu hỏi 6. Các chú bộ đội bảo vệ đất liền được gọi là gì, thường mặc trang phục màu gì ? (Bộ binh, trang phục màu xanh lá cây) Câu hỏi 7. Bác Hồ có từng tham gia đi bộ đội không ? (Có) Câu hỏi 8. Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước là ngày tháng năm nào ? (30/04/1975) Câu hỏi 9. Em hãy nêu một số đức tính và phẩm chất anh bộ đội cụ Hồ ? (kiên cường, bất khuất, dũng cảm, gan dạ, yêu nước,..) Câu hỏi 10. Theo em, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc là của những ai ? (là của tất cả mọi người.) Sau khi học sinh đoán đúng hình ảnh ẩn sau các câu hỏi. Giáo viên khuyến khích học sinh nói thêm về hiểu biết của mình về các chú bộ đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Có thể cung cấp thêm một số hình ảnh về các chú bộ đội Hoạt động 3. Vận dụng - GV : Để thể hiện tình yêu đối với các chú bộ đội, theo các em chúng Ta nên làm những việc gì ? - Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em có muốn giống như các chú bộ đội không ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì ? - Căn dặn học sinh những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước. - Nhận xét tiết hoạt động giáo dục tập thể. - Chuẩn bị cho tiết sau mỗi em 2- 4 tờ giấy gấp cánh chim hòa bình. ______________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP (TIẾT 1) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. Yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL của 9 tuần đầu kỳ II. - Bảng phụ kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài : Em yêu hòa bình. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc bài thơ Đất nước và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa bài thơ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (1 HS đọc thành tiếng). - GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng thống kê bài tập 2 - HS quan sát bảng thống kê, tìm VD minh họa các kiểu câu. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu HS tìm đúng. Ví dụ: Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo. Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi. Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa sáng mẹ em đã đi làm. 3. Vận dụng - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS thực hành làm bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3, 4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh vẽ hình phóng to như SGK của bài tập 4. III. Các hoạt động day - học 1.Khởi động - Muốn tính thời gian ta làm như thế nào? (HS phát biểu quy tắc). a. S = 150 km b. S = 12,6 m V = 30 km/s V = 3 m/s t = ? t = ? - Gọi 2 HS lên làm bài tập trên. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Khám phá Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. - Muốn tìm được mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ta cần thực hiện những bước tính nào? + Tính mỗi giờ ô tô đi được số km. + Tính mỗi giờ xe máy đi được số km. + Tính mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số km. - Cho HS làm bài vào vở ô ly (1 HS lên làm vào bảng phụ). - GV treo bảng phụ - Lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng. Đáp số: 15 (km) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo. Mét thành km, phút thành giờ. - Cho HS làm bài vào vở ô ly (1 HS làm vào bảng phụ). - GV treo bảng phụ HS đã làm + lớp nhận xét. - GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng. - Y/c hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài cho nhau. Đáp số: 37,5 (km) Bài 3: - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lờn bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 150 m/phút. Bài 4: - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà: 2400 : 72 000 = 1 ( giờ) 30 1 1 (giờ) = 60 phút × = 2 phút 30 30 Đáp số : 2 phút 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã được học giải bài toán sau: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10h35’ và đến thành phố B lúc 15h57’. Dọc đường, lái xe nghỉ ăn trưa mất 1h22’. Biết rằng 2 thành phố cách nhau 180 km. Tính vận tốc của ô tô. - Tiết này chúng ta luyện tập được những kiến thức nào? - GV nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc, quãng đường , thời gian - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian - HS thực hành làm bài tập 1; 2. KK HS làm thêm bài 3, 4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẽ sẵn tóm tắt bài tập 1a. III.Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp nhảy theo lời bài hát Ai cũng là siêu nhân. - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hướng dẫn HS giải bài toán về hai chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. Hỏi: - Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? - Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào? - Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đã đi được là bao nhiêu? - Sau một giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu? - Muốn tính thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường ta làm thế nào? -1 HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét. - Hướng dẫn HS rút ra công thức: t = s : (v1 + v2) Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở. Đáp số : 45 km. Bài 3: - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. - GV lưu ý HS phải đổi dơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo mét/phút. Đáp số : 750m/phút Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS. 3. Vận dụng - Để giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian ta cần thực hiện mấy bước giải, đó là những bước nào ? - HS hoàn thành bài tập trong SGK. ___________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản bài thơ, bài văn - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. Đồ dùng day - học - Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. - 3 tờ phiếu ghi 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện - HS đặt câu ghép và cho biết các vế trong câu ghép đó được nối với nhau bằng cách nào. - GV theo dõi, nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc HTL. - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt đông 2: Làm bài tập. - Cho HS đọc nội dung bài tập 2 (1 HS). - Yêu cầu của bài tập là gì ? - GV cho HS làm bài + GV phát phiếu + bút dạ cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên dán phiếu). - Lớp nhận xét + GV nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 3. Vận dụng - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp. - Ví dụ: + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết sau. ___________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP (TIẾT 3) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản bài thơ, bài văn - Tìm được các câu ghép các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn(BT2) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL. - Bảng phụ làm bài tập. - Bảng phụ viết sẵn bài Tình quê hương. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên để tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao có nghĩa: Yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, nhân ái? (4 HS nêu 4 câu). - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc + HTL. - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho HS đọc theo yc của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Cho HS đọc toàn bộ bài tập 2 (1 HS). a/ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. b/ Điều gì đó gắn bó tác giả với quê hương? c/ Tìm các câu ghép trong bài văn. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương? - Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? - Tìm các câu ghép trong một đoạn văn của bài. - Cho HS làm việc theo nhóm 2. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét + chốt lại câu (GV treo bảng phụ ghi sẵn 5 câu ghép). - Y/c HS phân tích các vế câu. - Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn? - HS làm cá nhân vào VBT: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ khi nói và viết. ___________________________________ Buổi chiều: Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 4 ) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HK II (BT 2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. Yêu thích môn học. II.Đồ dùng Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - HTL. - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - 3 HS của 3 tổ ghi vào phiếu. - Cho HS trình bày kết quả (GV cho HS thi đua giữa các tổ). - GV nhận xét và chốt lại: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK II: Phong cảnh đền Hùng Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Tranh làng Hồ. Bài tập 3: - Cho HS đọc toàn bài tập, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. GV phát bảng phụ cho 3 HS và 3 bạn làm 3 đề khác nhau, còn lại làm vào vở bài tập. - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên treo bài làm của mình). VD: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. a.Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải. b. Chi tiết em thích nhất Em thích nhất chi tiết thanh niên các đội thi lấy lửa vì đây là việc làm rất khó, đòi hỏi sự khéo léo hơn nữa, nó diễn ra rất vui, rất sôi nổi. 3. Vận dụng - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại dàn ý của bài văn mình đã chọn. ____________________________ Đạo đức BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT I. Mục tiêu - Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ - Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt II. Chuẩn bị GV: Một số câu chuyện có nội dung bảo vệ cái đúng, cái tốt HS: Mỗi em một câu chuyện đã nghe, đã đọc hoặc đã chứng kiến, tham gia III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ Sa la la 2. Hoạt động khám phá Hoạt động1: Giúp học sinh biết cái đúng, cái tốt cần bảo vệ - Cái đúng, cái tốt là những hành vi, việc làm, ý kiến phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật - Bảo vệ cái đúng, cái tốt là những thái độ, hành vi, việc làm, ý kiến ủng hộ, đồng tình bênh vực đề cao cái đúng, cái tốt.... Hoạt động 2: Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt - Để cái đúng, cái tốt không bị cái sai, cái xấu lấn át - Để cái đúng, cái tốt được phát huy, nhân rộng - Để cuộc sống xã hội thêm an toàn, lành mạnh Hoạt động 3: Kể chuyện HĐ nhóm 4: Kể trong nhóm Thi kể trước lớp: Mỗi nhóm cử 1 em thi kể trước lớp 3. Vận dụng - Dặn học sinh kể lại nội dung câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị nội dung học tuần sau ___________________________ Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù - Biết ngày 30-4-1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện -Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất - Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung. II.Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí hiệp định Pa- ri về Việt Nam. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá *Hoạt động1: Nắm khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. - GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 (vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ Việt Nam: Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN chính quyền SG thất bại liên tiếp...hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng ta ngày càng lớn mạnh). ? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri? + Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. Hoạt động 2: Biết nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri. - Chia nhóm 4. - Yêu cầu hs trả lời: + Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. + Nhóm 3,4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại. Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giảiphóngtrên nóc dinh. Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng. + Nhóm 5, 6: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - HS kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện. + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện? + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rời rã đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN. ? Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đó được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào? + Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Biết ý nghĩa củachiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh - Chia nhóm 6. Yêu cầu thảo luận + Nhóm 1, 2: Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân ta? + Nhóm 3,4, 5: Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta. Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh? 3. Vận dụng - Phát biểu suy nghĩ của sự kiện lịch sử ngày 30-4-1975. - Nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều - Biết tính vận tốc , quãng đường, thời gian. - Bài tập tối thiểu cần làm: BT 1, 2. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, bảng học nhóm III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá Hướng dẫn giải bài toán về chuyển động cùng chiều đuổi nhau: Bài 1: Gọi HS đọc bài tập 1a ( 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm ) - Bài này có mấy chuyển động ( 2 chuyển động ) - Hai chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ( cùng chiều ) - Gv vẽ sơ đồ lên bảng ?Xe máy và xe đạp khởi hành có cùng một lúc không ? ( Cùng một lúc ) ? Lúc khởi hành, xe máy cách xe đạo bao nhiêu km ( 48 Km) - GV tiếp tục đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tính và làm vào vở. Bài 1b: Tiến hành tương tự Đáp số: a, 2 giờ ; b, 1giờ 30 phút Bài 2 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài toán. - Gọi HS nêu các bước tính, cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét và đưa ra bài giải đúng. Bài giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 120 x 1: 25 = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km Bài 3: - HS đọc đề bài toán, trao đổi cùng bạn để tìm cách làm. - HS làm bài, 1 em lên làm bài trên bảng lớp. - GV cho hs nhận xét bài làm của bạn và chữa lại nếu sai. 3. Vận dụng - Nêu các bước giải của bài toán chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau? - GV nhận xét tiết học. - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc sống. _______________________________ Tiếng việt ÔN TẬP (TIẾT 5) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2) - Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè , tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Một số tranh ảnh về các cụ già. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo lời của bài hát. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Viết chính tả. - GV đọc bài chính tả lần 1 (cả lớp theo dõi ở SGK). - Cho HS đọc thầm lại bài và cho biết nội dung của bài là gì? - GV đọc các chữ dễ viết sai: Tuổi giời, tuồng chèo, ngắm kỹ... - GV nhận xét và chữa những HS viết sai - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cả bài lần 2 cho HS soát lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài và yêu cầu HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. + Đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tả tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? - Tả ngoại hình. + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? - Tả tuổi của bà. + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc tả mái tóc bạc trắng. GV: miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ các chi tiết về đặc điểm mà chỉ tả những điểm tiêu biểu. Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho HS yếu. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chấm điểm 1 số đoạn viết hay. 3. Vận dụng - Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của em. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021 Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - HS thực hành làm bài tập 1; 2; 3(cột 1); 5. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: - HS đọc y/c đề bài. - Gọi HS đọc lần lượt các số. - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên. - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? Bài 2: - HS hoàn thành bài tập. - Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? Bài 3: - HS đọc y/c đề bài. - Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu? - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: - HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 3999; 4856; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736. Bài 5: - HS tự đọc đề, làm bài. - Chữa bài. Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 3. Vận dụng - HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu chia hết cho một số khác, chẳng hạn như dấu hiệu chia hết cho 4, 6, 8. ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 6) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu theo yêu cầu BT2. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học II. Đồ dùng - Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo lời của bài hát. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá, tư vấn cho HS . Hoạt động 2: Làm bài tập - Gọi 1em đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét a. Từ cần điền là nhưng: nhưng là từ nối câu 3 với câu 2. b.Từ cần điền là chúng: Chúng ở câu 2 thay thế cho từ lũ trẻ ở câu 1. c. Các từ ngữ lần lượt cần điền là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - nắng ở câu 3,câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. - chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. - Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6. 3. Vận dụng - Vận dụng cách liên kết câu vào nói và viết. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau ____________________________ Buổi chiều: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Kể tên một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. II. Đồ dùng - HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ?
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

