Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 21 trang Gia Linh 06/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 28
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1)
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ
 - Ba HS lần lượt đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân 
trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy dược dùng trong đoạn văn.
 - GV nhận xét, tư vấn cho hs.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1
 - HS đọc đề bài.
 - GV nhắc lại yêu cầu của đề bài sau đó cho HS tự làm bài.
 - Chữa bài
 a. Một chú công an vỗ vai em: 
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
 b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
 Bài 2
 - HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chữa bài:
 a. Thằng giặc cuống cả chân
 Nhăn nhó kêu rối rít:
 - Đồng ý là tao chết.
 b. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn...cầu xin: “bay đi, diều ơi! Bay đi!”
 c. Từ đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên 
kì vĩ: phía tây là...
 Bài 3
 - HS đọc đề bài và làm bài.
 - HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 3. Vận dụng - Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học 
và biết vận dụng vào giải toán
 - BT cần làm: 1,3. KKHS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật: Nêu các tính chu vi, diện tích một số hình đã học
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Ôn tập công thức tính chu vi diện tích một số hình đã học
 - GV treo bảng phụ, gắn hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b.
 - Hãy nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
 - GV tiến hành tương tự với các hình còn lại
 Lưu ý: Các số đo luôn phải cùng đơn vị đo.
 Hoạt động 2: HS làm bài tập
 Bài 1: 
 - HS nêu mối quan hệ giữa m2 và ha?
 - HS chữa bài, GV nhận xét.
 Đáp số: a, 400 m ; b, 9600m2 ; 0,96 ha 
 Bài 2:
 - GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho.
 - Tỉ lệ 1: 1000 cho ta biết điều gì?
 - Muốn tính diện tích thực của mảnh đất ta phải làm gì?
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp số: 800 m2
 Bài 3:
 - HS đọc đề bài.
 - GV vẽ hình lên bảng, ghi số đo.
 - HS thảo luận nêu 2 cách tính.
 + Có thể sử dụng công thức để tính diện tích hình vuông hay không? vì sao?
 + Hình vuông có thể coi là hình thoi hay không? + Diện tích phần tô màu cộng với diện tích hình vuông bằng diện tích hình 
naò?
 Đáp số : 18,24 cm2
 3. Vận dụng
 - Nhắc lại công thức tính chu vi diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 ____________________________
 Lịch sử
 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào 
cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong 
cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, 
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là 
Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của 
cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 - Phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung cuộc tổng tuyển cử ngày 25 - 4 - 1976
 - HS đọc SGK và tả lại không khí c ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khóa VI.
 - Thảo luận cả lớp:
 + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
 + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước ta trong ngày này 
như thế nào?
 + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
 + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cứ bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 
25- 4-1976.
 + Vì sao nói ngày 25- 4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
 - Gọi học sinh trả lời - Cả lớp nhận xét, GV chốt ý
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI.
 - HS làm việc theo nhóm 4, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu 
tiên Quốc hội khóa VI đã quyết định
 + Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN.
 + Quyết định Quốc huy.
 + Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
 + Quốc ca là bài Tiến quân ca.
 + Thủ đô là Hà nội.
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
 - HS trình bày kết quả thảo luận.
 H? + Sự kiện bầu cử Quốc hội gợi ta nhớ đến sự kiện nào trước đó?
 + Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
 - Gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét
 - Giáo viên chốt ý
 * Gọi HS đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế 
nào?
 - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của 
Quốc hội khoá VI ?
 - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nhà máy Thủy điện Hòa Bình.
 _____________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình và 
vận dụng để giải toán.
 - BT cần làm: 1, 2, 4. KKHS làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất 
 - Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Đố nhau cách tính chu vi, diện tích các hình đã học
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Bài 1: - HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài .
 - HS khác nhận xét, đánh giá.
 Đáp số: a, 400 m ; b, 9900 m2
 Bài 2: - HS đọc và tóm tắt đề bài.
 - Bài toán yêu cầu gì?
 - Muốn tính diện tích ta cần biết gì?
 - Cạnh hình vuông có đặc điểm gì?
 - Hãy nêu cách tính số đo một cạnh? 
 Đáp số: 144 m2
 Bài 3:
 - HS đọc và tóm tắt đề bài.
 - Bài toán yêu cầu tính gì?
 - Muốn tính được số thóc trên thửa ruộng cần biết những yếu tố nào?
 Đáp số: 3300 kg
 Bài 4:
 - Hãy viết công thức tính diện tích hình thang?
 - Từ công thức trên muốn tính độ dài đáy thì ta làm thế nào?
 Đáp số: 10 cm
 3. Vận dụng
 - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh ôn luyện cách giải các dạng toán đã 
học trong chương trình
 _____________________________
 Tập làm văn
 TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể 
hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có 
hình ảnh, cảm xúc.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục ý thức yêu cảnh đẹp của thiên nhiên
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Chú voi con
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 - HS đọc đề bài trong SGK. GV ghi đề bài lên bảng.
 - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
 - HS xem lại dàn ý đã lập.
 - HS làm bài vào vở
 - GV theo dõi các em khi làm bài, giúp đỡ một số HS gặp khó khăn.
 - Thu bài. 4. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh tiếp tục hoàn thiện các bài văn tả cảnh
 _______________________________
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn 
bản luật.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, 
thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
 - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? 
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hoạt động luyện đọc
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
 + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
 + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: 
 quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, 
 - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu.
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
 - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn.
 - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ 
ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở 
những thông tin cơ bản và quan trọng 
 HĐ 2: Hoạt động tìm hiểu bài GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài 
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
 - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? 
(Điều 10,11)
 - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu?
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du 
lịch. 
 + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
 - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. Tự liên hệ 
xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì?
 VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào 
hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực 
hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao...
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm 
 - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc.
 - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
 - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
 3. Vận dụng
 - Tóm tắt những quyền và những bổn phận của trẻ em vừa học.
 - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và 
bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con 
lên bảy”.
 _____________________________
Buổi chiều Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS viết được bài văn hoàn chỉnh tả một cây non mới trồng
 - Vận dụng được kiến thức đã học về cách dùng từ, biện pháp nghệ thuật 
để làm bài.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu yêu cầu bài học.
 2.Tìm hiểu đề
 - GV ghi đề bài lên bảng : Hãy tả một cây non mới trồng
 - HS nhắc lại yêu cầu của đề.
 3. GV hướng dẫn HS làm bài
 - Xác định trọng tâm yêu cầu của đề bài. - Xác định cây mình định tả.
 - Chọn được các đặc điểm nổi bật của cây mình sẽ tả. Nêu được đầy đủ, 
sinh động những đặc điểm đó.
 - Trong từng đoạn văn phải có câu mở đoạn.
 - Bố cục bài văn phải đầy đủ, dùng từ đặt câu, sắp xếp ý phải hợp lí.
 - Lưu ý : Chú ý cách dùng từ và liên kết câu trong đoạn văn. Nên sử dụng 
các biện pháp nghệ thuật để làm bài.
 4. HS viết bài
 - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ 
 - Một số HS đọc bài của mình, GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - Đánh giá một số bài làm. Nêu những bài văn, những đoạn văn hay cho 
cả lớp học tập.
 5. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học.
 - GV tuyên dương những bạn có bài làm tốt. 
 _________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Biết lập dàn ý bài văn tả cây cho bóng mát
 - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn
 III.Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
 2. Tìm hiểu đề
 - GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy lập dàn ý tả cây cho bóng mát
 - HS nhắc lại yêu cầu của đề.
 - GV gạch dưới những từ quan trọng. 
 3. GV hướng dẫn HS làm bài
 - GV hướng dẫn HS bước 1 lập dàn ý, bước 2 viết một đoạn văn.
 - GV: Các em đã quan sát các đặc điểm của cây rồi chuyển kết quả quan 
sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Bài viết có câu 
mở đoạn, dùng từ hợp lí. Khi viết đoạn văn lưu ý tả những điểm nổi bật về đặc 
điểm của cây
 4. HS viết bài
 - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ 
 - Một số HS trình bày bài viết của mình. GV cùng cả lớp nhận xét 5. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị nôi dung học tiếp theo
 _____________________________
 Luyện toán
 LUYỆN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số, rèn luyện kĩ năng giải toán về 
tỉ số phần trăm.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
 - Nhận xét, nhấn mạnh cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Tổ chức cho HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm 
 60 12 80 1 1
 300 ; 25 ; 500 ; 2 ; 5
 Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của mỗi cặp số sau:
 a) 3 và 4 b) 5 và 20 c) 23 và 32 
 d, 33 và 40 e, 15,6 và 30 g 45,6 và 60 
 Bài 3: Lớp 5 A có 25 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 3/5 số học 
sinh cả lớp. Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh cả lớp?
 Đáp số: 60%
 - HS làm bài cá nhân. GV kiểm tra, giúp đỡ
 - Chữa bài, củng cố kiến thức.
 III. Vận dụng
 - Củng cố cách giải dạng toán tỉ số phần trăm
 - Nhận xét giờ học.
 _______________________________ 
 Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 Chính tả 
 TRONG LỜI MẸ HÁT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính 
tả trước).
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to bài thơ trong SGK.
 - Cả lớp đọc lại bài tự tìm từ khó viết
 - GV gọi HS nêu nội dung bài thơ
 - GV đọc bài cho HS viết
 HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: 
 - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. 
 - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của BT.
 - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
 ___________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của 
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích.
 - GV vẽ lên bảng hình HHCN.
 - Hỏi: Hãy nêu tên hình?
 - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này?
 - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN?
 - Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN?
 * GV tiến hành tương tự với HLP.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1:
 - HS tự đọc đề bài, tóm tắt và làm bài.
 - Chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Đáp số: 102,5 m2
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài.
 - Hãy nêu cách tính thể tích các hộp?
 - Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của 
HLP?
 Đáp số: a, 1000 cm3 ; b, 600 cm2
 Bài 3:
 - HS đọc đề bài.
 - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết điều gì?
 - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào?
 Đáp số : 6 giờ
 3.Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ôn kiến thức đã ôn tập.
 _____________________________
 Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em.
 - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em; hiểu nghĩa một số thành ngữ, 
tục ngữ về trẻ em. 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Thái độ
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS nên tác dụng của dấu hai chấm.
 - HS lấy ví dụ về dấu hai chấm trong từng trường hợp.
 - GV giới thiệu bài
 2. Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS trình bày kết quả, GV chốt lại kết quả đúng.
 (Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em)
 Bài 2:
 - HS làm bài trong nhóm.
 - HS phát biểu, GV chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS trình bày bài làm, GV chốt lại lời giải đúng.
 + Trẻ em như búp trên cành.
 + Trẻ em như nụ hoa mới nở.
 + Trẻ em như tờ giấy trắng.
 Bài 4:
 Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa
 Tre già măng mọc. Lớp trước già đi, có lớp người sau thay thế
 Tre non dễ uốn. Dạy trẻ con từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
 Trẻ người non dạ. Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ 
 Trẻ lên ba, cả nhà học nói chín chắn.
 Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui 
 vẻ nói theo.
 - HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - GV nhận xét, khen những HS thuộc nhanh.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết học sau.
 ______________________________ Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài tập 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS hát.
 - GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài, nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm trong mỗi trường hợp.
 - HS trình bày kết quả.
 - Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP.
 - Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP.
 - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN.
 - Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN.
 Bài 2:
 - HS viết công thức tính thể tích HHCN.
 - Trong công thức trên đã biết yếu tố nào?
 - Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào?
 - HS chữa bài.
 Đáp số: 1,5 m
 Bài 3:
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài.
 - HS chữa theo hai cách khác nhau.
 Kết quả : S2 gấp 4 lần S1
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 
lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 18 lần - Ôn công thức tính diện tích Sxq, diện tích toàn phần, thể tích HHCN, 
HLP.
 _____________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn rõ ràng dựa trên dàn ý đã lập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 a. Chọn đề bài:
 - GV chép 3 đề bài lên bảng, gọi HS đọc lại đề bài.
 - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
 - Hỏi một số HS về đề bài em lựa chọn.
 b. HS lập dàn ý:
 - HS đọc gợi ý.
 - HS tự lập dàn bài.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 Bài 2: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - HS trình bày miệng bài văn dựa trên dàn bài đã lập.
 - GV nhận xét, khen những HS trình bày được đoạn văn rõ ràng, mạch lạc.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn 
chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
 _________________________________ Buổi chiều Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết cách tính một số phần trăm của một số.
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 HĐ1: Củng cố kiến thức
 - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
 - Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?
 HĐ2: Luyện tập
 Bài 1: Lớp 5A có 24 học sinh, trong đó có 18 học sinh thích tập bơi. Hỏi 
số HS thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS của lớp 5A?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - HS làm bài ở bảng phụ trình bày bài giải, GV cùng cả lớp nhận xét.
 Giải
 Số HS thích tập bơi chiếm số % của HS lớp 5A là :
 18 : 24 = 0, 75
 0,75 = 75%
 Đáp số : 75%
 Bài 2: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% . Một người gửi tiết kiệm
 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Cuối học kì I, lớp 5A có 6 học sinh xếp loại học lực trung bình, 
chiếm 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
- HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 IV. Vận dụng
 - GV củng cố nội dung kiến thức đã học
 - Nhận xét giờ học.
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
 - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 HĐ1: Củng cố kiến thức
 - Muốn tìm một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
 HĐ2: Luyện tập
 Bài 1: Tìm một số biết 30% của nó là 72
 - HS đọc đề và làm bài, 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài.
 Bài 2: Số HS nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh 
toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - HS làm bài ở bảng phụ trình bày bài giải, GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 3: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% . Một người gửi tiết kiệm
 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: Cuối học kì I, lớp 5A có 6 học sinh xếp loại học lực trung bình, 
chiếm 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 IV. Vận dụng
 - HD học sinh củng cố lại lý thuyết đã học
 - Nhận xét giờ học.
 _______________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ ĐỒ VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Biết lập dàn ý bài văn tả quyển sách Tiếng Việt 5 tập hai
 - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn
 III.Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
 2. Tìm hiểu đề
 - GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy lập dàn ý bài văn tả quyển sách Tiếng 
Việt 5 tập hai
 - HS nhắc lại yêu cầu của đề. - GV gạch dưới những từ quan trọng. 
 3. GV hướng dẫn HS làm bài
 - GV hướng dẫn HS bước 1 lập dàn ý, bước 2 viết một đoạn văn.
 - GV: Các em đã quan sát các đặc điểm của quyển sách, chuyển kết quả 
quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Bài viết có 
câu mở đoạn, dùng từ hợp lí. Khi viết đoạn văn lưu ý tả những điểm nổi bật về 
đặc điểm của cây
 4. HS viết bài
 - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ 
 - Một số HS trình bày bài viết của mình. GV cùng cả lớp nhận xét
 5. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung học tiếp theo
 _____________________________
 Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU NGOẶC KÉP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm bài tập về dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Thái độ
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Thực hành
 Bài 1:
 - Gọi 1 HS đọc y/c, đọc cả đoạn văn.
 - Một HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS làm bài vào vở, 1 bạn làm trên bảng lớp.
 - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
 Bài 2: Nhắc HS chú ý đoạn văn đã cho có những từ dùng với ý nghĩa đặc 
biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép.
 Tiến hành tương tự bài tập 1.
 Bài 3: 
 - HS đọc y/c bài tập.
 - Ba HS làm bài vào bảng nhóm, các HS khác làm vào vở.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc 
kép.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép.
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung:
 + Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP.
 + Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP.
 + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN.
 + Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - Đề bài y/c tính gì?
 - Muốn tính sản lượng rau trong vườn cần biết gì?
 - Muốn tính diện tích mảnh vườn cần biết yếu tố nào? - Yếu tố nào chưa biết? Yếu tố nào biết rồi?
 - Tính chiều dài mảnh vườn bằng cách nào?
 Đáp số: 2250 kg
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
 - Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì?
 - Viết công thức tính diện tích xung quanh HHCN.
 - Từ công thức đó muốn tính chiều cao HHCN ta làm thế nào?
 Đáp số: 30 cm
 Bài 3: 
 - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát.
 - Mảnh đất có dạng hình gì?
 - Tỉ lệ 1: 1000 cho biết điều gì?
 - Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất?
 - Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất?
 Đáp số: 1850 m2
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 
lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 27 lần
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em.
 _____________________________
 Khoa học
 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. 
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 GD hs kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân trong việc bảo vệ môi 
trườngvà kĩ năng tự đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới 
người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đất 
rừng, không khí và nước.
 2. Năng lực chung
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh 
môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 140, 141.
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về các hành động bảo vệ môi trường.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi:
 + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị 
 ô nhiễm ?
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 * Hoạt động 1: Quan sát 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú 
ứng với hình nào ?
 - Làm việc cá nhân: quan sát các hình, đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú 
ứng với hình nào.
 - Gọi một số học sinh trình bày. Học sinh khác nhận xét bổ sung
 GV chốt ý đúng :
 + Hình 1 : b + Hình 2 : a + Hình 3: e
 + Hình 4 : c + Hình 5 : d
 - Thảo luận theo cặp: 
 + Các em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
 - Học sinh thảo luận và trình bày.
 - GV kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc 
gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta. Mỗi chúng 
ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường.
 * Hoạt động 2 : Triển lãm
 - Làm việc theo nhóm 4: 
 + Sắp xếp các hình ảnh sưu tầm được về các biện pháp bảo vệ môi trường 
trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh sưu tầm được có thể sáng tạo 
cách sắp xếp và trình bày khác nhau.
 + Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
 + Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
 + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 3. Vận dụng
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 ___________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx