Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Trái đát này là của chúng minh ( Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS theo dõi dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) - GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Bài dân vũ: Sa la la - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - HS đọc y/c bài tập. - HS quan sát bảng thống kê, tìm VD minh họa các kiểu câu. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu HS tìm đúng. Ví dụ: Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo. Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi. Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa sáng mẹ em đã đi làm. 3. Vận dụng - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương - Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã học. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Đổi đơn vị đo thời gian. - HS thực hành làm bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3, 4 II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Hộp quà bí mật: HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Hướng dẫn phân tích đề + Muốn biết ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì? Cách 2: + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô? + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc xe máy? + Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động trên cùng một quãng đường? Lưu ý HS: Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Cả lớp làm vào vở, 1em lên trình bày - Chữa bài, nhận xét Bài 2: - HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng nào? Cần sử dụng công thức nào? + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì? + Vận tốc của xe máy là 37,5 km/giờ cho ta biết điều gì? - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Đáp số : 37,5 km/giờ Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. - GV cho HS đổi đơn vị : 15,75 km = 15 750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút. - Cho HS làm vào vở. Bài 4: - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị. - HS tự làm, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 2 phút. 3. Vận dụng - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian vào thực tế cuộc sống - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. ______________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh kể tên được một số động vật đẻ trứng và đẻ con - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. II. Chuẩn bị - Phiếu HT III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Thảo luận * HĐ cá nhân: HS đọc mục bạn cần biết trang 112, SGK. * HĐ cả lớp: Thảo luận: - Đa số động vật được chia thành mấy giống? - Đó là những giống nào? - Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái? - Thế nào là sự thụ tinh ở động vật? - Hợp tử phát triển thành gì? - Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì? - Động vật có những cách sinh sản nào? * Giáo viên chốt kiến thức Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật - HS thảo luận cặp: Quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng, con nào được nở ra từ con - Hoạt động cả lớp: Gọi 1số em trình bày - Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Trò chơi: Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con - Hoạt động nhóm 6: Chia thành 2 đội + Lần lượt HS của 2 đội lên viết vào 2 cột trên + Đội nào viết được nhiều tên con vật và đúng là đội đó thắng - Đánh giá, nhận xét 3. Vận dụng - Nêu vai trò của sự sinh sản của động vật đối với con người? - Hãy tìm hiểu những con vật xung quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? ___________________________ Địa lí CHÂU MỸ (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số đặc điểm về cư dân và kinh tế châu Mĩ + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì:có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ? 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ HS hoạt động cá nhân. - Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: + Nêu số dân của Mĩ. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Nhận xét gì về dân cư châu Mĩ? + Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy? GV: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư, chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ. + Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? Kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới.Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế HS thảo luận nhóm 4 - Các em quan sát hình 4, đọc thông tin phía dưới và trả lời các câu hỏi trong phiếu TL: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản. Hoạt động 3: Hoa Kì HS hoạt động nhóm đôi - Yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí Hoa Kì giáp với những quốc gia và những đại dương nào? - Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (Về vị trí, diện tích, dân số, đặc điểm kinh tế). - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao và còn là 1 trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau. 3. Vận dụng - Sau khi học xong bài này, em mong muốn được đén thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ? - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học sau. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ của bài. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: - Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. - Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập - Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp của dân tộc ta II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Tiến về Sài Gòn - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. - GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 (vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ Việt Nam: Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN chính quyền SG thất bại liên tiếp...hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng ta ngày càng lớn mạnh). ? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri? + Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri - HĐ nhóm 6 - Yêu cầu HS trả lời: + Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. + Nhóm 3,4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại. Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giảiphóngtrên nóc dinh. Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng. + Nhóm 5, 6: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - HS kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện. + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện? + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rời rã đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN. ? Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đó được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào? + 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa củachiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh - Chia nhóm 6. Yêu cầu thảo luận + Nhóm 1, 2, 3: Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân ta? + Nhóm 4, 5, 6: Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta. - Nêu Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh? 3. Vận dụng - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. ______________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2024 Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI "BỎ KHĂN" I. Mục tiêu - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Bỏ khăn". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: 1 còi, 10-15 quả bóng 150g, 2 HS 1 quả cầu. III. Các hoạt động dạy học Phần Nội dung TG Phương pháp Mở đầu - GV phổ biến nhiệm vụ, y/c giờ học. 6-10ph Đội hình 3 hàng - Cho HS thực hiện một số động tác ngang. khởi động (lớp trưởng điều khiển). * Ôn các động tác BTDPTC * Kiểm tra bài cũ: KT một số động tác của bài TD phát triển chung. Cơ bản * Đá cầu: GV tổ chức cho HS tâng cầu Luyện tập theo bằng mu bàn chân theo tổ (Tổ trưởng 18-22p tổ nhóm. điều khiển). - GV tổ chức cho HS phát cầu bằng mu bàn chân theo nhóm. - Gọi HS giải thích động tác. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. - Gọi một số HS thực hiện động tác tốt. * Trò chơi: "Bỏ khăn" - GV cho HS đứng thành vòng tròn lớn Chơi theo đội và một vòng tròn nhỏ. hình trò chơi. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật Cán sự lớp điều chơi. khiển.Cóápdụng - Cho HS chơi trò chơi. hình thức thi - GV nhận xét HS chơi trò chơi. đua. Kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài. 4 - 6p Đội hình vòng - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh. tròn. - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Tính vận tốc, quãng đường, thời gian - Biết cách giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian - Bài tập cần làm: Bài 1,2; Bài tập KK: Bài 3,4 II. Chuẩn bị - Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Con thỏ - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài (câu a ) - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - Hướng dẫn phân tích bài toán và giải ( Theo SGK) * Câu b: - Gọi 1em đọc đề bài - Hướng dẫn phân tích đề bài - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở; 1em lên trình bày - Chữa bài, nhận xét Đáp số : 45 km. Bài 3: - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. - GV lưu ý HS phải đổi dơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo mét/phút. Đáp số : 750m/phút Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS. 3. Vận dụng - Để giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian ta cần thực hiện mấy bước giải, đó là những bước nào ? - Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài toán về chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời điểm xuất phát. ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL(mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2 II. Chuẩn bị - Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. HS làm bài tập - Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm. - Một HS nêu y/c bài tập. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu đúng. 3. Vận dụng - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục về nhà luyện đọc, tập đặt câu cho thành thạo ____________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - Bảng nhóm. Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Hộp quà may mắn: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải * Thảo luận cả lớp: - Em biết những loài côn trùng nào? - Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con? - GV giới thiệu quá trình phát triển của bướm cải - Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cái gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu, cây cối? * Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và gián * HS hoạt động theo nhóm 4: tìm hiểu về sự sinh sản của ruồi và gián, cách diệt ruồi và gián. - Gián sinh sản như thế nào? Ruồi sinh sản như thế nào? - Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau? - Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? Gián thường đẻ trứng ở đâu? - Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết? - Nêu những cách diệt gián mà bạn biết? - Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng? * Gọi đại diện các nhóm trả lời * Nhận xét, kết luận 3. Vận dụng - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loại côn trùng vào vở - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. - Gọi HS lên bảng vẽ chu trình sinh sản của bướm cải, của ruồi và gián. _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 ) I. Yêu cầu cần đạt - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL ( giống tiết 1) - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn ( BT2) II. Chuẩn bị - Thăm các bài TĐ và HTL. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi bắn tên: Nêu các cách liên kết câu - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá, tư vấn cho HS * Làm bài tập - Gọi 2 em nối tiếp nhau đọc bài: Tình quê hương - HĐ cá nhân: Trả lời câu hỏi - HĐ cặp đôi: Chia sẻ câu trả lời - Gọi HS lần lượt trả lời, cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ khi nói và viết. ____________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Luyện giải toán liên quan đến vận tốc, quãng đường và thời gian trong chuyển động đều. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, thời gian. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian (v = s : t ; s = v x t ; t = s : v). - GV nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Quãng đường AB dài 270 km. Ô tô đi từ A đến B hết 4 giờ 45 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. (Đáp số : 60 km/ giờ) Bài 2: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 12 giờ.Tính quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 46 km/giờ. (Đáp số : 218,5 km) Bài 3: Một người đi bộ đi được quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/ giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên? (Đáp số : 1 giờ) *) Bài làm thêm: Bài 4: Lúc 7 giờ tại xã A 2 bạn Việt và Nam khởi hành cùng một lúc và cùng đi về xã B, trung bình mỗi giờ Việt đi nhanh hơn Nam 3 km. Đến 10 giờ 15 phút xe của Nam bị hư nên không đi tiếp được, đến 11 giờ 10 phút thì Việt đã cách Nam 26,25 km. Tìm vận tốc của mỗi bạn. Gợi ý: + Tính thời gian từ lúc Nam bắt đầu đi đến lúc xe hỏng. + Tính thời gian từ lúc Việt bắt đầu đi đến 11 giờ 10 phút. + Tính thời gian Vịêt đi nhiều hơn Nam. + Khi Nam bị hư xe thì Việt đã đi nhiều hơn Nam ? km. + S Việt đi trong 55 phút sau + Từ đó tính được vận tốc của Việt và Nam. ( V Việt: 16,5 x 60 : 55 = 18 km/giờ; V Nam: 18 - 5 = 13 km/giờ) - HS thảo luận nhóm làm bài sau đó chữa. Hoạt động 3: Chữa bàì 4. Nhận xét giờ học. __________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to, bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi hộp quà bí mật: Kể chuyện đã nghe đã đọc theo yêu cầu của đề ở tiết trước - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc – HTL. - Cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho học sinh đọc theo y/c của phiếu. - Gv nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2 - Cho hs đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu. - Cho học sinh làm bài, 3 hs của tổ ghi vào phiếu. - Cho hs trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt lại: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong tuần đầu học kì 2 là Phong cảnh Đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài tập 3: - Cho hs đọc toàn bài tập, nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở, 3em làm bảng phụ - Cho HS trình bày kết quả - Cả lớp và giáo viên nhận xét 3. Vận dụng - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? - Dặn về nhà luyện tập viết văn miêu tả _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả bài: Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Bài dân vũ: Vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Viết chính tả. - 1 HS đọc bài chính tả l ( cả lớp theo dõi ở SGK) - Cho hs đọc thầm lại bài và cho biết nội dung bài là gì? ( ND bài: Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước dưới gốc cây bàng ) - Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc bài cho học sinh viết - GV đọc cả bài lần 2 cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Gọi 1em đọc yêu cầu + Đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tính cách bà cụ bán nước chè? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? - GV: miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ các chi tiết về đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì ? - Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của em. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của em. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Chuẩn bị Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi hộp quà bí mât: HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động và viết công thức - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hướng dẫn giải bài toán về chuyển động cùng chiều đuổi nhau Bài 1: Gọi hs đọc bài tập 1a ( 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm ) H? - Bài này có mấy chuyển động ( 2 chuyển động ) - Hai chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ( cùng chiều ) - Gv vẽ sơ đồ lên bảng - Xe máy và xe đạp khởi hành có cùng một lúc không ? ( Cùng một lúc ) - Lúc khởi hành, xe máy cách xe đạo bao nhiêu km ( 48 Km) - Gv tiếp tục đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh giải * Cả lớp giải câu b vào vở - Hướng dẫn chữa bài Bài 2 - Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài toán - Gọi hs nêu các bước tính, cả lớp nhận xét - Gv nhận xét và đưa ra bài giải đúng Đáp số: 4,8 km Bài 3: - HS đọc đề bài toán, trao đổi cùng bạn để tìm cách làm. - Hs làm bài, 1 em lên làm bài trên bảng lớp - Gv cho hs nhận xét bài làm của bạn và chữa lại nếu sai 3. Vận dụng - Nêu các bước giải của bài toán chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc sống. _______________________________ Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được từng bộ phận máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Sa la la - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng * Các nhóm trưởng điều hành nhóm mình tiếp tục thực hành, giáo viên đi kiểm tra * Lắp từng bộ phận. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng. - HS thực hành lắp và GV theo dõi uốn nắn cho những em còn lắp chưa đúng quy trình. * Lắp ráp máy bay trực thăng. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS đánh giá sản phẩm theo nhóm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. 3. Vận dụng - Dặn HS tập lắp ghép ở nhà (nếu có bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật) - Dặn chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. _________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6 ) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu theo yêu cầu BT2 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Bảng phụ, thăm các bài TĐ và HTL. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo lời bài hát: Tiến lên đoàn viên - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – thực hành Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá, tư vấn cho HS . Hoạt động 2: Làm bài tập. - Gọi 1em đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét a. Từ cần điền là nhưng: nhưng là từ nối câu 3 với câu 2. b.Từ cần điền là chúng: Chúng ở câu 2 thay thế cho từ lũ trẻ ở câu 1. c. Các từ ngữ lần lượt cần điền là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - nắng ở câu 3,câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. - chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. - Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6. 3. Vận dụng - Vận dụng cách liên kết câu vào nói và viết. - GV nhận xét tiết học. _____________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA (Tiết 7) I. Mục tiêu - Đọc hiểu nội dung đoạn văn (mức độ yêu cầu như ở tiết 1). - Dựa vào nội dung bài, biết chọn ý đúng cho các câu trả lời. II. Hoạt động dạy học 1. Cả lớp đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177 2. HS làm bài kiểm tra. - GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài kiểm tra ở VBT, cách làm bài. - HS đọc bài văn, đọc chú thích. - HS làm bài và trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 1/ Tên bài văn: Mùa thu ở làng quê. 2/Tác giả cảm nhận mùa thu bằng thị giác, thính giác và khứu giác. 3/Chỉ những hồ nước. 4/Vì những hồ nước... 5/Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai. 6/xanh mướt, xanh lơ. 7/Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển. 8/Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ. 9/Một câu. Đó là câu” chúng không còn...trái đất” 10/Bằng cách lặp từ ngữ: Từ lặp lại là từ: Không gian. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết kiểm tra viết ________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Năng lực chung: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - HS thực hành làm bài tập 1; 2; 3(cột 1); 5. KK HS hoàn thành cả 5 bài tập 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Chuẩn bị Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo bài: Rửa tay - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc y/c đề bài. - Gọi HS đọc lần lượt các số. - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên. - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? Bài 2: - HS hoàn thành bài tập. - Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? Bài 3: - HS đọc y/c đề bài. - Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu? - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: - HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 3999; 4856; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736. Bài 5: - HS tự đọc đề, làm bài. - Chữa bài. Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9;
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

