Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 30 trang Gia Linh 10/09/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 29
 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2021
 Giáo dục tập thể
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường
 - Giúp học sinh hiểu lợi ích tác hại của môi trường
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Luôn thực hiện tốt các biện pháp để bảo vệ môi trường; tuyên truyền, vận động 
mọi người cùng thực hiện.
 II Chuẩn bị
 = Giấy A3, bút chì, màu
 III.Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của bảo vệ môi trường
 GV cho HS nêu lợi ích và tác hại của môi trường đối với con người, loài vật
 Hoạt động 2: Liên hệ
 - Cho HS liên hệ với bản thân đã biết bảo vệ môi trường xung quanh ta chưa.
 - Cho học sinh nêu những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường.
 - Ở nơi mình ở hoặc ở địa phương đã có những biện pháp gì để bảo vệ môi trường 
bảo vệ rừng.
 Hoạt động 3: Tổng kết
 -Tô chức cho HS vẽ tranh cổ động về bảo vệ môi trường
 + HS vẽ tranh theo nhóm 6
 + Nêu nội dung tranh
 - Cả lớp chia sẻ, bình chọn tranh đẹp nhất.
 IV. Tổng kết
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc nhở HS luôn có ý thức bảo vệ môi trường.
 ____________________________ CHỦ ĐIỂM: NAM VÀ NỮ
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài,đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li- 
vơ - pun, Ma- ri- ô, Giu- li- ét - ta. 
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; 
sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
 - Giao tiếp, ứng xử phù hợp
 II. Đồ dùng
 Tranh minh họa chủ điểm và bài học trong 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 * HS hát và vận động theo lười bài hát ‘‘Em yêu hòa bình’’
 - Gọi 2 học sinh đọc bài thơ Đất nước và trả lời câu hỏi:
 + Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ thứ 3 đẹp và vui như thế nào?
 + Tìm hững từ ngữ, hình ảnh thể hiện niềm tự hào, bất khuất của dân tộc ta.
 * Giới thiệu bài
 Từ hôm nay các em học một chủ điểm mới – chủ điểm Nam và Nữ. Những bài 
học trong chủ điểm này giúp các em hiểu về sự bình đẳng nam nữ và vẽ đẹp riêng về 
tình cách của mỗi giới. Qua bài tập đọc: “Một vụ đắm tàu” các em sẽ hiểu rõ hơn tình 
bạn của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 - Một HS khá đọc bài. 
 - HS đọc đoạn nối tiếp.
 - Chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
 - HS đọc đoạn nối tiếp.
 Đoạn1: Từ đầu...."về quê sống với họ hàng" 
 Đoạn 2: Từ “Đêm xuống.... băng cho bạn". Đoạn 1: Từ đầu...."về quê sống với họ hàng" 
 Đoạn 2: Từ “Đêm xuống.... băng cho bạn".
 Đoạn 3: Từ "Cơn bão....quang cảnh thật hỗn loạn" 
 Đoạn 4: Từ "Ma-ri-a......thẫn thờ tuyệt vọng" ; 
 Đoạn 5: Phần còn lại.
 - Luyện đọc đoạn trong nhóm.
 - GV đọc diễn cảm bài văn.
 HĐ 2: Hướng dẫn HStìm hiểu bài.
 - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri-ô và Giu-li-ét-ta?
 - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
 - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
 - Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ 
hơn?
 - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì ?
 - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
 - HS nêu nội dung bài tập đọc.
 - GV nhận xét, kết luận kiến thức:
 Bài văn ca ngợi tình bạn của Ma- ri- ô và Giu - li - et - ta: sự ân cần dịu dàng của 
Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bộ Ma-ri-ô
 HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
 - HS luyện đọc trong nhóm.
 - Thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 - GV nhận xét tiết học.
 ___________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp )
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. KK HS làm thêm bài 5 (T148,149/SGK)
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất 
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
 - Yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ 
chấm
 7 5 2 6 7 7
 12 12 3 15 10 9
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá
 HĐ 1: Thực hành biểu tượng phân số; đọc, viết phân số
 Bài 1: 
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 - Câu trả lời đúng là khoanh vào D
 Bài 2:
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 - Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so toàn bộ số bi?
 - Xét xem trong các phân số viết được có phân số nào bằng 1/4.
 HĐ 2: Ôn tính chất bằng nhau của phân số
 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm.
 HĐ 3: Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các phân số
 Bài 4: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào?
 - Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả, giải thích cách làm?
 Bài 5: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì?
 - HS làm bài, 1 em làm ở bảng để chữa bài.
 Kết quả : a, 6/11 ; 2/3 ; 23/33
 b, 9/8 ; 8/9 ; 8/11.
 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 2 .... 4 6 ....11 6 ... 5 1 1 ... 16
 7 9 11 6 7 8 3 12
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tiếp tục ôn cách đọc, viết phân số, ôn tính chất bằng nhau của phân số; rút gọn 
và quy đồng mẫu số các phân số.
 _____________________________________
 Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân
 Bài tập cần làm: 1, 2, 4a, 5. KK HS làm thêm bài 3.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
 - Yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp nhảy theo lời bài hát “Ai cũng là siêu nhân’’.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Ôn tập khái niệm số thập phân: đọc, viết STP.
 Bài 1: Đọc các số đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết.
 - Nêu cách đọc STP.
 - Nêu cách viết STP.
 Bài 2: 
 - Viết số thập phân.
 - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
 - Hãy nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách ghi số thập phân.
 HĐ 2: Ôn tính chất bằng nhau của STP.
 Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu bài tập. - Hãy phát biểu tính chất bằng nhau của STP.
 - HS làm và chữa bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Kết quả : 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
 HĐ 3: Ôn tập quan hệ giữa phân số và số thập phân, so sánh số thập phân.
 Bài 4: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS chữa bài. Kết quả là :
 a, 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b, 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
 Bài 5: 
 - Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài.
 - HS chữa bài, nêu cách so sánh hai số thập phân.
 3. Vận dụng
 - Nêu giá trị của chữ số 4 trong những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,473.
 - Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó.
 _____________________________
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ-viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT 2, 3 
và nắm được các viết hoa những cụm từ đó.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS thi viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng 
tre.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá
 HĐ 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả. - HS đọc y/c của đề bài.
 - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
 - GV cho HS viết các từ: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất...
 - HS viết chính tả.
 - GV chấm, nhận xét một số bài.
 HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1
 - HS đọc bài Gắn bó với miền Nam.
 - Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài.
 - Nhận xét về cách viết các cụm từ đó: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh 
hiệu, giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận.Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên 
này đều được viết hoa.
 VD: Huân chương Kháng chiến; Anh hùng Lao động; Giải thưởng Hồ Chí Minh.
 Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm bài vào VBT, GV cùng HS chữa bài. 
 Kết quả:
 + Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
 + Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
 3. Vận dụng
 - HS nêu lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
thưởng. 
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II.Chuẩn bị
 - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
 III.Các hoạt động dạy - học: 
 1. Khởi động
 GV tổ chức cho hS chơi trò chơi Truyền điện
 - HS đặt câu ghép có cặp quan hệ từ (mỗi em nêu một vế, thực hiện theo cặp).
 - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
 - Ghi mục bài lên bảng.
 2. Khám phá 
 Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm vào vở BT.
 - Gọi một số HS trình bày bài làm
 Kết quả: - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc câu kể; Câu 3, 6, 8, 10 
cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
 - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu7, 11 dùng để kết thúc câu hỏi.
 - Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm (câu 4) và câu khiến 
(câu 5).
 Bài 2: 
 - HS tự làm bài.
 - Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn.
 - Viết lại các chỗ đầu câu cho đúng quy định.
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm vào vở BT.
 - Gọi một số HS trình bày bài làm, cả lớp và gv nhận xétt và bổ sung
 Kết quả : 
 - Câu 1 là câu hỏi. - Câu 3 là câu hỏi.
 - Câu 2 là câu kể. - Câu 4 là câu kể
 3. Vận dụng
 - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ?
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
 - Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu nêu trên.
 _____________________________
 Buổi chiều :
 Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện “Lớp trưởng lớp tôi” và kể lại được toàn bộ 
câu chuyện theo lời một nhân vật (Quốc, Lâm hoặc Vân).
 - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
 II. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Giáo viên kể chuyện
 * Đoạn 1: Kể với giọng thể hiện được sự coi thường bạn lớp trưởng.
 * Đoạn 2+3: Giọng kể thể hiện sự thay đổi cách nhìn về lớp trưởng của bạn Quốc, 
Lâm.
 * Đoạn 4+5: Giọng kể thể hiện sự khâm phục, tự hào của các bạn về lớp 
trưởng của mình.
 * Giải nghĩa các từ khó cho HS hiểu: hớt hải, xốc vác; củ mỉ cù mì.
 * GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh họa)
 - HS nêu tên các nhân vật có trong chuyện.
 HĐ 2: HS kể chuyện
 - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên thi kể. Có thể kể theo lời nhân vật Quốc, Lâm, Vân. Cho 
HS thi kể chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện.
 - Lớp nhận xét. GV nhận xét, khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu 
chuyện.
 3. Vận dụng
 - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội 
hiện nay ?
 - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 _____________________________ Đạo đức
 BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ
 - Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất
 - Biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai; luôn thực hiện theo cái đúng, cái tốt.
 II. Chuẩn bị
 GV: Một số câu chuyện có nội dung bảo vệ cái đúng, cái tốt
 HS: Mỗi em một câu chuyện đã nghe, đã đọc hoặc đã chứng kiến, tham gia
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS hát.
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động1: Giúp học sinh biết cái đúng, cái tốt cần bảo vệ
 - Cái đúng, cái tốt là những hành vi, việc làm, ý kiến phù hợp với chuẩn mực đạo 
đức và pháp luật
 - Bảo vệ cái đúng, cái tốt là những thái độ, hành vi, việc làm, ý kiến ủng hộ, đồng 
tình bênh vực đề cao cái đúng, cái tốt....
 Hoạt động 2: Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt
 - Để cái đúng, cái tốt không bị cái sai, cái xấu lấn át
 - Để cái đúng, cái tốt được phát huy, nhân rộng
 - Để cuộc sống xã hội thêm an toàn, lành mạnh
 Hoạt động 3: Kể chuyện
 HĐ nhóm 4: Kể trong nhóm
 Thi kể trước lớp: Mỗi nhóm cử 1 em thi kể trước lớp
 3. Vận dụng
 - Dặn học sinh kể lại nội dung câu chuyện cho người thân nghe
 - Chuẩn bị nội dung học tuần sau
 _____________________________
 Lịch sử
 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 
đầu tháng 7 – 1976.
 - Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả 
nước.
 - Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, 
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành là 
Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu 
cử quốc hội thống nhất 1976.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 - Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
 II. Đồ dùng dạy - học
 - Hình minh họa trong SGK.
 - HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI ở địa phương.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS chơi trò chơi bắn tên để trả lời các câu hỏi sau:
 + Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập?
 + Tại sao nói ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc?
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 - 4 - 1976
 - HS đọc SGK, thảo luận nhóm và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc 
hội khóa VI, qua việc trả lời các câu hỏi sau;
 + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
 + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước ta trong ngày này như 
thế nào?
 + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
 + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cứ bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25- 4-
1976.
 - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 
chung trong cả nước. + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? (Vì ngày này là 
ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến 
tranh hi sinh gian khổ).
 HĐ 2: Nội dung quyết định kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI
 - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc 
hội khóa VI đã quyết định
 + Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN.
 + Quyết định Quốc huy.
 + Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
 + Quốc ca là bài Tiến quân ca.
 + Thủ đô là Hà nội.
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
 - HS trình bày kết quả thảo luận.
 - Sự kiện bầu cử Quốc hội gợi ta nhớ đến sự kiện nào trước đó? (Gợi cho ta nhớ 
đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai 
sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu 
Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của chính mình).
 - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì? (Thể 
hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước).
 * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử 
trọng đại . Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả 
nước ta cùng đi lên CNXH.
 3. Vận dụng
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nhà máy Thủy điện Hòa Bình.
 _____________________________
 Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp)
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết các số thập phân, các phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần 
trăm.
 - Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 
 - BT cần làm : 1, 2(cột 2,3), 3(cột 2,3), 4. 
 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, 
một bạn viết số thập phân tương ứng .
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Khám phá
 Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - Hãy nêu cách đưa các số thập phân và phân số về dạng số thập phân?
 Bài 2: 
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - Hãy nêu cách viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm?
 - Nếu cách viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân?
 - Hãy nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số?
 Kết quả: a) 0,35 = 35% ; 0,5 = 50% ; 8,75 = 875%
 b) 45% = 0,45 ; 5% = 0,05 ; 625% = 6,25.
 Bài 3: 
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - 2 HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét
 - Nêu cách viết các số đo từ dạng phân số về dạng số thập phân.
 - Lưu ý: HS phải ghi kèm tên đơn vị.
 Kết quả: a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút.
 b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 km.
 Bài 4:
 - HS tự làm bài sau đó chữa bài.
 Kết quả là : a, 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b, 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
 Bài 5: Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài. Kết quả : 0,1 < 0,15 < 0,2 3. Vận dụng
 - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):
 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 =..... 11,1 =......
 ______________________
 Tập đọc
 CON GÁI
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ, khen ngợi cô bé Mơ 
học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ; Tôn trọng phụ nữ.
 - Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ 
đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài:Trong xã hội hiện nay vẫn còn không ít người có quan niệm trọng 
nam khinh nữ, họ cho rằng chỉ có con trai mới làm được nhiều việc còn con gái thì 
không làm được việc gì. Quan niệm đó có đúng không, bài học hôm nay sẽ giúp các em 
trả lời câu hỏi đó.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Một HS đọc toàn bài. 
 - HS đọc đoạn nối tiếp. 
 - HS luyện đọc trong nhóm.
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ còn tư tưởng xem thường 
con gái?
 - Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai? - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan điểm 
không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
 - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
 - HS đọc bài văn.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5.
 - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Bài văn nói lên điều gì?.
 - GV nhận xét tiết học. 
 ____________________________________
 Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2021
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CÁ NHÂN
 ____________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI, ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiết 1)
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS ôn tập về:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
 - Làm các BT 1; 2 (a); 3 (a, b, c mỗi câu một dòng).
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" lên bảng viết các số sau dưới 
dạng phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; 12,3; 24,123 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
 - Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé?
 - Hãy nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị kế tiếp liền nhau?
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 2:
 - HS đọc đề bài.
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - HS nhận xét và đổi vở cho nhau để kiểm tra bài.
 Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS tự làm bài theo mẫu sau đó chữa bài.
 a, 1827 m = 1km 827 m = 1,827 m
 2063 m = 2 km 63 m = 2,063 km 
 702 m = 0 km 702 m = 0, 702 km.
 b, 34 dm = 3m 4 dm = 3,4 m
 786 cm = 7 m 86 cm = 7,86 m
 408 cm = 4 m 8 cm = 4,08 m
 c, 2065 g = 2 kg 65 g = 2,065 g 
 8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8,047 tấn
 3. Vận dụng
 - Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và khối lượng từ lớn đến bé?
 - Nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liên tiếp.
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu 
câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu 
thÝch hợp (BT3) 
 - Học sinh có ý thức dùng dấu câu khi viết văn. 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy- học
 - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1 và 
BT2.
 - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
 III. Các hoạt động dạy - học
 1. Khởi động
 - GV cho HS vận động theo nhạc Vũ điệu rửa tay.
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, 
chấm than.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 * Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1: 
 - Cho 1 HS đọc yêu cầu BT1.
 - GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; 
câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than
 - Cho HS làm bài. Phát phiếu và bút dạ cho 3 HS.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 *Lời giải:
 Các dấu cần điền lần lượt là: 
 (!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.)
 Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc mẩu chuyện vui “Lười”.
 - GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu 
khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
 - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
 - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
 - HS khác nhận xét, bổ sung. 
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với 
những dấu câu nào?
 - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm.
 - Mời HS treo bảng trình bày. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 *VD về lời giải:
 a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
 b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
 c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
 d) Ôi, búp bê đẹp quá!
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Vận dụng cách sử dụng các dấu câu vào viết cho phù hợp.
 _____________________________________
Buổi chiều:
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được nơi sống, thời gian đẻ trứng của ếch.
 - Nêu được chu trình sinh sản của ếch.
 2. Năng lực chung 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3.Phẩm chất 
 - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
 II. Đồ dung
 - Hình minh họa trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 ? Mô tả quá trình phát triển của bướm cải và những biện pháp có thể giảm thiệt hại 
do côn trùng gây ra cho hoa màu. 
 - Viết chu trình sinh sản của bướm cải, gián, ruồi. 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Tìm hiểu về loài ếch
 - Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Hãy bắt chước tiếng ếch kêu?
 - Ếch thường sống ở đâu? ếch đẻ trứng hay đẻ con? - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? ếch đẻ trứng ở đâu?
 - Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
 - Tại sao chỉ những gia đình sống gần ao hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu?
 HĐ 2: Chu trình sinh sản của ếch.
 - HS quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK, nói nội dung từng hình.
 - Liên kết nội dung từng hình thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch.
 - HS trình bày chu trình sinh sản của ếch.
 - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài.
 HĐ 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
 - HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
 - HS giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của ếch.
 - Nhận xét khen những HS vẽ đẹp, trình bày lưu loát.
 3. Vận dụng
 - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? 
 - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ?
 _____________________________
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh đoạn kịch theo gợi ý của SGK và gợi ý của 
giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật theo gợi ý của câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Thể hiện sự tự tin ( đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng 
và hoàn cảnh giao tiếp)
 - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn thành màn kịch.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS hát tập thể 1 bài.
 - GV giới thiệu bài: Trong hai tiết TLV ở tuần 25, 26, các em đã luyện viết lời 
đối thoại để chuyển hai trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành hai màn kịch 
ngắn. Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện viết các đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn 
truyện Một vụ đắm tàu thành hai màn kịch. 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
 ? Chuyển câu chuyện thành một vở kịch là làm gì?
 ( Là dựa vào các tình tiết trong câu chuyện để viết thành vở kịch – có đủ các yếu 
tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời thoại)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1:
 - Yêu cầu HS phân vai đọc lại hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định 
trong SGK.
 - Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ câu chuyện 
 ? Câu chuyện có mấy đoạn?
 ? Đó là những đoạn nào?
 ? Có nên chuyển mỗi đoạn thành một màn kịch không? Vì sao?
 ? Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn thì vở kịch sẽ gồm những màn nào?
 ? Nếu mỗi đoạn không tương ứng với một màn thì nên ghép những đoạn nào với 
nhau thành một màn?
 Bài tập 2:
 Cho HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc màn 1 và đọc màn 2.
 - HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung 
màn 2 (Ma-ri-ô); cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS:
 + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa 
các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc 
màn 
 - Dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch.
 + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
 - GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1), một HS 
đọc 5 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 2). 
 - 2 HS đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV yêu cầu 1/2 lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời 
đối thoại cho màn 2. 
 *Tập viết từng màn kịch:
 -HS viết lời đối thoại cho màn 1 và màn 2.
 - GV cho HS tự hình thành các nhóm, trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn 
chỉnh màn kịch. GV phát giấy A4 cho các nhóm.
 - HS thảo luận nhóm 6.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx