Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 29 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022 Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi-ta- li, Ca-pi, Rê-mi). - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. (Trả lời đượccác câu hỏi trong SGK ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc - Một HS đọc bài. - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta -li, Ca-pi, Rê-mi. HS nhìn bảng đọc. - HS luyện đọc theo qui trình. Đoạn 1: Từ đầu đến . không phải ngày một ngày hai. Đoạn 2: Tiếp theo .. đắc chí vẫy vẫy cái đuôi. Đoạn 3: Phần còn lại. - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc.., lời đáp của Rê - mi dịu dàng, đầy cảm xúc. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ? + Lớp học Rê -mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau như thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? (Trẻ em cần được dạy dỗ học hành. Người lớn cần quan tâm chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập ). HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện. - Luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - HS nhắc lại ý nghĩa của truyện - Gv nhận xét giờ học. _____________________________ Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. HS làm bài tập 1; 2. HS làm thêm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng) - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là: + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng? - Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài? - Muốn tính quãng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào? - Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết? - Tính bằng cách nào? Đáp số: 15 km Bài 2: - HS đọc đề toán, tóm tắt. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì? - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng? - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào? - Hãy xác định tổng và hiệu? - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Đáp số: 875 m2 Bài 3: - HS đọc lại đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết? Đáp số: 31,5 g. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm 3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập. _________________________________ Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( ĐỀ CHUNG CỦA KHỐI ) __________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán. Bài 2: Gợi ý cách giải : muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô. Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Lưu ý: HS có thể nhận xét: “Trên cùng quãng đường AB, nếu vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian đi của xe máy sẽ gấp 2 lần thời gian ô tô đi”. Từ đó, ta tính được thời gian xe máy đi là: 1,5 x 2 = 3 (giờ) Bài 3 : Đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”. Gợi ý để HS biết: Tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau : A vA C vB B (Gặp nhau) 180 km Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ô tô là : 180 : 2 = 90 ( km/giờ) Sau đó hướng dẫn HS dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỷ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B : Vận tốc của ô tô đi từ B là : 90 : ( 2 + 3) x 3 = 54 ( km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là : 90 - 54 = 36 ( km/giờ). 3. Vận dụng - Dặn HS tiếp tục ôn các quy tắc về toán chuyển động đều, vận dụng để giải các bài tập trong thực tế. ________________________________ Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ- viết đúng chính tả khổ thơ 2; 3 của bài “Sang năm con lên bảy”. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính tả trước). - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M : Công ty Giày da Phú Xuân - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. __________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang . - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Bút dạ và vài tờ phiếu học nhóm ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát - Gọi HS đọc đoạn văn và trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - GV nhận xét và tư vấn cho hs 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi . - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng: (Treo bảng phụ ). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu : 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại . 2. Phần chú thích trong câu . 3. Các ý trong một đoạn liệt kê . - Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. Vài em làm vào bảng phụ. - HS phát biểu ý kiến. Chữa bài. Bài 2: - Một HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nắm yêu cầu. - Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3 . Vận dụng - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài _______________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập về tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật. II. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Củng cố bài học Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính: - Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật. HĐ 2: Thực hành - luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1,4 m, chiều cao 1,2 m. Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 3 dm. Bài 3: Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. Tính diện tích tôn để làm thùng? - HS làm bài cá nhân - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 3. Vận dụng - Dặn HS về ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn, hình thang, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét giờ học. ___________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Biết lập dàn ý bài văn tả món quà mà em yêu thích - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2. Tìm hiểu đề - GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy lập dàn ý bài văn tả món quà mà em yêu thích - HS nhắc lại yêu cầu của đề. - GV gạch dưới những từ quan trọng. 3. GV hướng dẫn HS làm bài - GV hướng dẫn HS bước 1 lập dàn ý, bước 2 viết một đoạn văn. - GV: Các em đã quan sát các đặc điểm của quyển sách, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Bài viết có câu mở đoạn, dùng từ hợp lí. Khi viết đoạn văn lưu ý tả những điểm nổi bật về đặc điểm của món quà 4. HS viết bài - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ - Một số HS trình bày bài viết của mình. GV cùng cả lớp nhận xét 5. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung học tiếp theo _____________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả người. - Biết viết một đoạn văn tả một người mà em yêu quý hoàn chỉnh thông qua cách quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Nhảy dân vũ 2. Khởi động Hoạt động 1: Tìm hiểu đề - GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy tả một người mà em yêu quý. - HS nhắc lại yêu cầu của đề. - GV gạch dưới những từ quan trọng. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài - GV hướng dẫn HS bước 1 lập dàn ý, bước 2 viết một đoạn văn. - GV: Các em đã quan sát ngoại hình và hoạt động của bạn rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành bài văn. Bài viết có câu mở đoạn, dùng từ hợp lí. Khi viết đoạn văn lưu ý tả những điểm nổi bật về người mình tả Hoạt động 3: HS viết bài - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ - Một số HS trình bày bài viết của mình. GV cùng cả lớp nhận xét, cho HS học tập những bài văn viết hay. 3. Vận dụng - Nêu lại cấu tạo bài văn tả người - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 1 ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, bài văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo y/c BT2, 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Nghiêm túc, tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy, học - Ti vi III. Hoạt động dạy, học 1. Khởi động Nhảy dân vũ 2. Khám phá Kiểm tra TĐ và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu của phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 3. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của BT. - Treo bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích, giúp HS hiểu YC bài tập. - Gọi HS nêu đặc điểm của : + VN, CN trong câu kể Ai thế nào? Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ câu Đặc điểm Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) - Tính từ (cụm tính từ) - Đại từ - Động từ (cụm động từ) Ví dụ: Cánh chim đại bàng rất khỏe. + VN, CN trong câu kể Ai là gì? Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ câu Đặc điểm Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh Là + danh từ (cụm danh từ) từ) Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. - Mở bảng nội dung cần ghi nhớ, gọi vài HS đọc lại. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm vào phiếu học nhóm. - HS làm trên phiếu trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Vận dụng - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã học . - Nhận xét tiết học. - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5 4 1 4 1 4 4 = hay Vậy x = 20 . x 5 x 5 4 20 Giáo viên giải thích thêm cho học sinh rõ . - Nhận xét , đánh giá . 2. Khám phá Hướng dẫn luyện tập. Yêu cầu HS làm bài tập1(cột 1); Bài 2(cột 1); Bài 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ( nếu cần ) . - HS giải bài toán vào vở.Sau đó, đổi chéo vở để chữa. Bài 2: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung – GV kết luận. a, 0,12 x x = 6 b, x : 2,5 = 4 c, 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 10 x = 1,4 Bài 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ. H: Số kg đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm? H: Biết cả ba ngày bán được 2400kg đường, hãy tính số kg đường tương ứng 25 %. - Chữa bài. (Đáp số: 600kg). 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học. - GV nhận xét, tổng kết tiết học. _____________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 6 ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Nghiêm túc, tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy, học - Ti vi III. Hoạt động dạy, học 1. Khởi động Nhảy dân vũ 2. Khám phá - GV đọc 11 dòng đầu của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ. - HS đọc thầm lại 11 câu thơ trên . - GV nhắc HS cách trình bày, những chữ các em dễ viết sai. - HS gấp sách, GV đọc, HS viết. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn phân tích đề, gạch dưới từ quan trọng, xác định đúng YC của đề. Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh đã được gợi ra từ bài thơ “Trẻ em ở Sơn Mỹ” (viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết riêng, cần dựa vào cả những hình ảnh gợi ra từ bài thơ, đưa những hình ảnh thơ vào bài viết), hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề bài sau: a) Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê. - HS suy nghĩ, chọn đề và nói nhanh đề tài mình chọn trước lớp. - HS viết đoạn văn; tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết bài chưa đạt về viết lại cho hoàn chỉnh. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. * BT cần làm: Bài 1(a,b,c), Bài 2a, Bài 3 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1: -1 HS đọc nội dung yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm trong SGK. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. ( HD chữa xem SGV) Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.- Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét Đáp số: 1,2 m. Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5,giờ. Bài tập 5: - Khuyến khích HS làm bài tại lớp, nếu em nào không làm kịp thì cho làm vào tiết luyện buổi chiều. Chẳng hạn: 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 + 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 3. Vận đụng - Qua bài học vừa rồi em nắm được điều gì ? - Gọi vài HS nhắc lại cách nhân, chia phân số. - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm. - Chuẩn bị cho bài học sau. ________________________________ Tiếng việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM ( ĐỀ CHUNG CỦA KHỐI ) _______________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt Củng cố, luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương II. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Củng cố bài học Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính: - Sxq và Stp của hình lập phương HĐ 2: Thực hành - luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5 dm Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm Bài 3: Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình lập phương có cạnh 2,5 dm. Tính diện tích tôn để làm thùng? - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn, hình thang, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét giờ học. ___________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Yêu cầu cần đạt Củng cố, luyện tập về tính thể tích hình hộp chữ nhật II. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Củng cố bài học Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính HĐ 2: Thực hành - luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 9cm Bài 2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5cm, chiều rộng 1,1cm, chiều cao 0,5cm Bài 3: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 6dm - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 3. Vận dụng - Dặn HS về ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn, hình thang, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét giờ học. ___________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt - Biết lập dàn ý bài văn tả người. - Biết viết một đoạn văn tả một người mà em yêu quý hoàn chỉnh thông qua cách quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Nhảy dân vũ 2. Khởi động Hoạt động 1: Tìm hiểu đề - GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy tả một người mà em yêu quý. - HS nhắc lại yêu cầu của đề. - GV gạch dưới những từ quan trọng. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài - GV hướng dẫn HS bước 1 lập dàn ý, bước 2 viết một đoạn văn. - GV: Các em đã quan sát ngoại hình và hoạt động của bạn rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành bài văn. Bài viết có câu mở đoạn, dùng từ hợp lí. Khi viết đoạn văn lưu ý tả những điểm nổi bật về người mình tả Hoạt động 3: HS viết bài - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ - Một số HS trình bày bài viết của mình. GV cùng cả lớp nhận xét, cho HS học tập những bài văn viết hay. 3. Vận dụng - Nêu lại cấu tạo bài văn tả người - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM ( ĐỀ CHUNG CỦA KHỐI ) _______________________________ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM ( ĐỀ CHUNG CỦA KHỐI ) _______________________________ Khoa học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM ( ĐỀ CHUNG CỦA KHỐI ) _______________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

