Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phòng tránhđuối nước ( Lớp 4B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 4B tuyên truyền phòng - HS theo dõi chống đuối nước - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ______________________________ Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li- ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri-ô 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Đọc bài thơ Đất nước - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - GV đưa tranh minh họa và giới thiệu chủ điểm Nam và nữ. - HS đọc đoạn nối tiếp. Đoạn1: Từ đầu...."về quê sống với họ hàng" Đoạn 2: Từ “Đêm xuống.... băng cho bạn". Đoạn 1: Từ đầu...."về quê sống với họ hàng" Đoạn 2: Từ “Đêm xuống.... băng cho bạn". Đoạn 3: Từ "Cơn bão....quang cảnh thật hỗn loạn" Đoạn 4: Từ "Ma-ri-a......thẫn thờ tuyệt vọng" ; Đoạn 5: Phần còn lại. - 1em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? - Nêu ý nghĩa của bài văn? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4. + HS luyện đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe. ___________________________ Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự . - Bài tập cần làm: 1, 2, 4, 5a. KK HS làm thêm bài 5b 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy theo vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Thực hành biểu tượng phân số; đọc, viết phân số. Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Câu trả lời đúng là khoanh vào D - Bài 2: - HS tự làm bài và chữa bài. - Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so toàn bộ số bi? - Xét xem trong các phân số viết được có phân số nào bằng 1/4. Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của phân số. - Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm. Hoạt động 3: Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các phân số. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào? - Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả, giải thích cách làm? Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì? - HS làm bài, 1 em làm ở bảng để chữa bài. Kết quả : a, 6/11 ; 2/3 ; 23/33 b, 9/8 ; 8/9 ; 8/11. C. Củng cố, dặn dò - Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 .... 4 6 ....11 7 9 11 6 6 ... 5 1 1 ... 16 7 8 3 12 - Nhận xét giờ học - Dặn tiếp tục ôn cách đọc, viết phân số, ôn tính chất bằng nhau của phân số; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. _____________________________ Đạo đức NGHỆ NHÂN DÂN GIAN Ở HÀ TĨNH I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh biết được những nghệ nhân dân gian ở Hà Tĩnh - Giáo dục HS ý thức tự hào về truyền thống văn hóa của Hà Tĩnh II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Mời anh về Hà Tĩnh 2. Hoạt động khám phá Nghệ nhân Nguyễn Thị Duyễn, sinh năm 1960 tại thôn Phú Trung, Xã Kỳ Phú, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Chị may mắn và tự hào được sinh ra trong một gia đình có bà ngoại, mẹ và các cậu, dì là những người có năng khiếu văn hóa, văn nghệ. Tuy trong nhà không có ai theo nghề ca hát chuyên nghiệp, nhưng ai cũng hay hát và hát hay. Từ nhỏ Nguyễn Thị Duyễn đã theo bà, mẹ, anh chị và những người trong làng đi nghe hát dân ca. Nghe mãi thành thuộc và say mê hát dân ca lúc nào không biết. Lớn lên, Duyễn tham gia vào đội văn nghệ của nhà trường các cấp 2, 3 cũng như phong trào văn nghệ của địa phương; được cử đi tham gia hội diễn, liên hoan đàn hát dân ca toàn xã, toàn huyện, toàn tỉnh và đạt được nhiều giải thưởng cao. Tác giả Lê Văn Tùng Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Lê văn Tùng, hội viên chuyên nhành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh Tác giả Đặng Thúy Hằng Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Đặng Thúy Hằng, hội viên Hội LHVHNT Hà Tĩnh, chuyên ngành Văn nghệ dân gian Tác giả Phan Thư Hiền Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Phan Thư Hiền, hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh Tác giả Hồ Hữu Phước Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Hồ Hữu Phước, Hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh Tác giả ĐẶNG VIẾT TƯỜNG Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Đặng Viết Tường, Hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNt Hà Tĩnh TÁC GIẢ NGUYỄN TRỌNG TUẤN Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Nguyễn Trọng Tuấn, Hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNt Hà Tĩnh Ca nương trẻ Nguyễn Thị Thu Hà : Người kế nghiệp Di sản Ca trù trên đất Cổ Đạm Ngày 1/10/2009, Ca trù Việt Nam (trải rộng trên 15 tỉnh, thành) được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc (UNESCO) ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại, cần được bảo vệ khẩn cấp. Hơn 10 năm qua, cả nước đã có nhiều nỗ lực trong việc bảo vệ Ca trù. Song sức sống của Ca trù so với yêu cầu hiện nay vẫn chưa đáp ứng và vẫn cần phải được tăng cường bảo vệ hơn nữa để trở thành Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Việc duy trì thường xuyên các buổi trình diễn Ca trù tại các Câu lạc bộ và nâng cao chất lượng nghệ thuật của loại hình này cũng như nâng cao nhận thức về Ca trù để có thêm nhiều công chúng thưởng thức, khẳng định vị thế Ca trù trong đời sống đương đại; đồng thời cần phải hỗ trợ các nghệ nhân lớn tuổi và khuyến khích những ca nương, kép đàn trẻ học hỏi và tham gia truyền dạy Ca trù cho các thế hệ sau là những vấn đề đặt ra đối với công việc bảo vệ và chấn hưng Ca trù. Dưới đây xin giới thiệu một gương mặt ca nương trẻ Nguyễn Thị Thu Hà – Người kế nghiệp di sản Ca trù trên đất Cổ Đạm, Nghi Xuân. Nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc: Người truyền lửa dân ca ví giặm vùng đất Cẩm Xuyên Nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc sinh năm 1953 tại xã Cẩm Long (nay là thị trấn Thiên Cầm), huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Từ nhỏ, anh đã được gia đình và nhà trường phát hiện là người có năng khiếu ca hát và đam mê văn nghệ. Những năm học ở trường phổ thông, bao giờ anh cũng là hạt nhân văn nghệ của trường, của lớp. Với những thành tích và những cống hiến trên 30 năm về việc bảo tồn và phát huy Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh, năm 2012, nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc được Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam tặng Bằng công nhận danh hiệu Nghệ nhân dân gian và Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp bảo tồn Văn nghệ dân gian. Năm 2015, anh vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, đợt I. Nguyễn Khắc Hùng – Người nghệ nhân của vùng sơn cước Hà Tĩnh Những người yêu dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh không mấy ai là không biết đến Nguyễn Khắc Hùng bởi anh từng là một thầy giáo dạy văn giỏi, lại là tác giả đã viết và biểu diễn thành công nhiều tổ khúc dân ca cũng như ca khúc mang âm hưởng dân ca Nghệ Tĩnh về quê hương, đất nước. ________________________________ Buổi chiều Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc trưng - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo lời bài hát: Tiến lên đoàn viên - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động khám phá - Giáo viên kể lần 1 * Đoạn 1: Kể với giọng thể hiện được sự coi thường bạn lớp trưởng. * Đoạn 2+3: Giọng kể thể hiện sự thay đổi cách nhìn về lớp trưởng của bạn Quốc, Lâm. * Đoạn 4+5: Giọng kể thể hiện sự khâm phục, tự hào của các bạn về lớp trưởng của mình. * Giải nghĩa các từ khó cho HS hiểu: hớt hải, xốc vác; củ mỉ cù mì. - GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh họa) - HS nêu tên các nhân vật có trong chuyện. 3. Hoạt động thực hành - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi kể. Có thể kể theo lời nhân vật Quốc, Lâm, Vân. Cho HS thi kể chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. - Lớp nhận xét. GV nhận xét, khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 4. Vận dụng - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ? - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe và chuẩn bị bài học tiếp _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân - Bài tập cần làm: 1, 2, 4a, 5. KK HS làm thêm các bài còn lại 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm số thập phân: đọc, viết STP. Bài 1: Đọc các số đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết. - Nêu cách đọc STP. - Nêu cách viết STP. Bài 2: - Viết số thập phân. - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở. - Hãy nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách ghi số thập phân. Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của STP. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Hãy phát biểu tính chất bằng nhau của STP. - HS làm và chữa bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Kết quả : 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 Hoạt động 3: Ôn tập quan hệ giữa phân số và số thập phân, so sánh số thập phân. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS chữa bài. Kết quả là : a, 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b, 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 Bài 5: Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài. - HS chữa bài, nêu cách so sánh hai số thập phân. 3. Vận dụng - Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 - Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó. _____________________________ Lịch sử HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung cuộc tổng tuyển cử ngày 25 - 4 - 1976 - HS đọc SGK và tả lại không khí c ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khóa VI. - Thảo luận cả lớp: + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì? + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước ta trong ngày này như thế nào? + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cứ bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25- 4-1976. + Vì sao nói ngày 25- 4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? - Gọi học sinh trả lời - Cả lớp nhận xét, GV chốt ý Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI. - HS làm việc theo nhóm 4, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI đã quyết định + Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN. + Quyết định Quốc huy. + Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. + Quốc ca là bài Tiến quân ca. + Thủ đô là Hà nội. + Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - HS trình bày kết quả thảo luận. H? + Sự kiện bầu cử Quốc hội gợi ta nhớ đến sự kiện nào trước đó? + Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì? - Gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét - Giáo viên chốt ý * Gọi HS đọc nội dung bài học 3. Vận dụng - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ? - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nhà máy Thủy điện Hòa Bình. _____________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. - HS làm bài 1; bài 2 (cột 2,3); bài 3 (cột 3,4); bài 4; KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi truyền điện: nhắc lại cách so sánh các số thập phân - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Hãy nêu cách đưa các số thập phân và phân số về dạng số thập phân? Bài 2: - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Hãy nêu cách viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm? - Nếu cách viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân? - Hãy nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số? Bài 3: - HS tự làm bài rồi chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét - Nêu cách viết các số đo từ dạng phân số về dạng số thập phân. - Lưu ý: HS phải ghi kèm tên đơn vị. Kết quả: a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút. b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 km. Bài 4: - HS tự làm bài sau đó chữa bài. Kết quả là : a, 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b, 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 Bài 5: - Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài. Kết quả : 0,1 < 0,15 < 0,2 3. Vận dụng - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 =..... 11,1 =...... - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số phần trăm để làm. ___________________________ Chính tả ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT 2, 3 và nắm được các viết hoa những cụm từ đó 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Bắn tên: Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - HS đọc y/c của đề bài. - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - GV cho HS viết các từ: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất. Hoạt động 2: Học sinh viết chính tả - HS viết chính tả. - Đổi vở khảo lỗi - GV nhận xét một số bài. 3. Hoạt động thực hành – Luyện tập Bài 1 - HS đọc bài Gắn bó với miền Nam. - Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài tập - Nhận xét về cách viết các cụm từ đó: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận.Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này đều được viết hoa. VD: Huân chương Kháng chiến; Anh hùng Lao động; Giải thưởng Hồ Chí Minh. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài vào VBT, GV cùng HS chữa bài. Kết quả + Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. + Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. 4. Vận dụng - Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét tiết học ______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện ( BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm ( BT2); sửa được dấu câu cho đúng ( BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo bài hát: Tiến lên đoàn viên - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm vào vở BT. - Gọi một số HS trình bày bài làm - Kết quả: - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc câu kể; Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm (câu 4) và câu khiến (câu 5). Bài 2: - HS tự làm bài. - Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn. - Viết lại các chỗ đầu câu cho đúng quy định. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm vào vở BT. - Gọi một số HS trình bày bài làm, cả lớp và gv nhận xét và bổ sung Kết quả : - Câu 1 là câu hỏi. - Câu 3 là câu hỏi. - Câu 2 là câu kể. - Câu 4 là câu kể 3. Vận dụng - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ? - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu nêu trên. ______________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học II. Đồ dùng - Hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về loài ếch * Thảo luận cả lớp: - Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Hãy bắt chước tiếng ếch kêu? - Ếch thường sống ở đâu? ếch đẻ trứng hay đẻ con? - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? ếch đẻ trứng ở đâu? - Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? - Tại sao chỉ những gia đình sống gần ao hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu? * Gọi HS trả lời, cả lớp nhận xét * Giáo viên kết luận Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch - HS quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK, nói nội dung từng hình. - Liên kết nội dung từng hình thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch. - HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - HS giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét khen những HS vẽ đẹp, trình bày lưu loát. 3. Vận dụng - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ? - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau _____________________________ Tập đọc CON GÁI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết tôn trọng và bảo vệ phụ nữ. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Sa la la - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn nối tiếp. Đọan 1:Từ "Mẹ sắp sinh em bé....có vẻ buồn buồn" ; Đoạn 2: Tiếp...."Tức ghê" ; Đoạn 3: Tiếp...."trào nước mắt". Đoạn 4: Tiếp...."Thật hú vía" ; Đoạn 5: Phần còn lại. - HS luyện đọc trong cặp - Một HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ còn tư tưởng xem thường con gái? - Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai? - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan điểm không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm - HS đọc bài văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Vận dụng - Nêu nội dung của bài ? - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà đọc lại câu chuyện này và kể lại cho mọi người cùng nghe. _______________________________ Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có thể: - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là các câu hỏi: + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương: - HS tự đọc SGK và hoàn thành bảng sau Tiêu chí Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo. Địa hình Khí hậu Thực vật và động vật. - HS dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương. - Vì sao lục địa ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng? - Treo bản đồ thế giới. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương. + Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a? + Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương? - Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một số quần đảo, đảo của châu Đại Dương. - GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS. - Kết luận: + Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương: Đảo: Niu Ghi-nê, Ta-xma-ni-a, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Nam, Bắc. Quần đảo: Bi-xmác, Xô-lô-môn, Va-nu-a-tu, Niu Di-len, Gin-be, Phê- ních, Phit-gi, Xa-moa, Tu-a-mô-tu. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu đại Dương - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đại Dương (GV cung cấp mẫu bảng so sánh cho HS). - Gọi HS trình bày bảng so sánh. Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương: - Tổ chức cho HS cả lớp trả lời các câu hỏi sau: Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK hãy: + Nêu số dân của châu Đại Dương? + So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác? + Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương. Họ sống ở những đâu? + Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a? - Một số HS trả lời câu hỏi, sau đó HS cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ý kiến. GV kết luận Hoạt động 4: Châu Nam Cực - Yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực. - Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về châu Nam Cực. - Gọi HS trả lời, GV kết luận: + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực, toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Quanh năm nhiệt độ dưới 0 độ C. + Vì điều kiện sống không thuận lợi nên châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên. 3. Vận dụng - HS nêu lại nội dung của bài. - Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về thiên nhiên và con người ở châu Đại Dương. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh _______________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2023 Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI "NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH" I. Mục tiêu - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Phương tiện - Phương tiện : GV và cán sự mỗi người 1 cái còi, mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu có 3 - 5 quả bóng rổ, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG PPTC Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, 6 - 8phút Đội hình 4 hàng yêu cầu bài học : dọc - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân:150 – 200m - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu : * Xoay các khớp cổ chân, khớp Đội hình vòng gối,.. tròn * Trò chơi khởi động (do GV chọn): * Kiểm tra bài cũ : HS thực hiện 1 28 nhịp lần các động tác bài thể dục phát triển chung. Cơ bản a) Môn thể thao tự chọn : 18-22 Đội hình 4 hàng - Đá cầu : Ôn tâng cầu bằng đùi. phút ngang - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Đội hình 2 hàng - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. ngang b) Trò chơi: “ Nhảy đúng nhảy nhanh” Kết - GV hệ thống bài 4-6phút Đội hình 4 hàng thúc - GV đánh giá giờ học. ngang ___________________________________ Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV. - Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho đã viết lại. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc phần 1 của truyện Một vụ đắm tàu. Hỏi: + Hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn truyện. + Hãy tóm tắt nội dung chính của phần 1. - Yêu cầu HS đọc phần 2. - HS nêu tên nhân vật có trong đoạn kịch và tóm tắt nội dung phần 2. Bài 2: - Một HS đọc to yêu cầu bài tập. - GV giao nhiệm vụ: 1/2 lớp viết tiếp lời thoại đoạn 1 và 1/2 lớp viết lời thoại đoạn 2. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - HS thảo luận theo nhóm và làm bài. - HS trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: - HS đọc y/c bài tập. - HS luyện đọc màn kịch theo nhóm. - 2 HS thi đọc màn kịch. - GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương những nhóm viết lời hội thoại hay, diễn kịch tốt. - Hãy chia sẻ với mọi người cách viết đoạn đối thoại. - Dặn về nhà viết lại đoạn đối thoại cho hay hơn. __________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI, ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2a, 3a, b, c (mỗi câu 1 dòng): KK học sinh làm các bài còn lại 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé? - Hãy nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị kế tiếp liền nhau? - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2: - HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm bài - Gọi 1em lên bảng trình bày - Chữa bài - HS nhận xét và đổi vở cho nhau để kiểm tra bài. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài – 1em làm vào bảng phụ - Chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng - GV cho HS vận dụng làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = ....km 150 g .... 0,15kg 750m = .....km 3500g .... 3,5kg - Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn vị đo độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống. _____________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2023 Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước. - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Phương tiện dạy học
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

