Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - Thuộc lòng những khổ thơ em thích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc bài thơ - Hai, ba tốp HS tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ - 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - GVđọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu hỏi: ? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? ? Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? ? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? ? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước? * Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu (khổ 1, 2). - HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 3. Vận dụng - Dùng những màu sắc em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em. - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HTL những khổ thơ em thích. Đọc trước bài: Lòng dân. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - GV vẽ tia số lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, yêu cầu HS đọc các phân số có trên tia số. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài: Viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 55 375 62 Kết quả: ; ; . 10 100 10 Bài 3 - HS đọc đề bài: Viết cá phân số đã cho thành phân số thập phân có mẫu là 100. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. 24 50 9 Kết quả: ; ; . 100 100 100 Bài 4 - HS tự đọc đề, làm bài: so sánh các phân số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5. - HS tự đọc đề và giải bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét Đáp số: 9 học sinh; 6 học sinh. 3. Vận dụng - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không có cùng mẫu số. - HS cần làm bài tập 1, 2(a,b), 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 36 10 18 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng, trừ hai phân số. 3 5 10 3 7 3 7 7 - GV nêu ; và = ; 7 7 15 15 9 10 8 9 - HS nêu cách tính và thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 83 9 13 5 Kết quả là: ; ; ; . 56 40 12 18 Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài. - 3 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét đối chiếu kết quả. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. 6 - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra PS chỉ số bóng trong hộp là 6 - HS tự làm bài vào vở. Động viên HS giải bằng nhiều cách khác nhau, nhận xét cách nào thuận tiện - Chữa bài, nhận xét kết quả làm bài của HS. 1 Đáp số: hộp bóng. 6 3. Vận dụng - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2) - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một từ cho trước. - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành - HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV theo dõi giúp đỡ. - GV hướng dẫn chữa 1 số bài. Bài 1: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài cá nhân. - Lời giải đúng: các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ. Bài 2: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. + vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. + Nghĩa chung của mỗi nhóm từ em đã sắp xếp là gì ? - GV chốt kiến thức: Mỗi nhóm từ chúng ta vừa tìm được là từ đồng nghĩa nhưng có 1 số từ đồng nghĩa không hoàn toàn nên khi sử dụng tùy vào văn cảnh để ta chọn từ thích hợp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - Từng HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn đã viết; cả lớp và GV nhận xét, biểu dương những em có đoạn viết hay. 3. Vận dụng - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. - GV chốt kiến thức bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (2 phần ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS bíêt đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật: HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. - Ba, bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con) Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn) Đoạn 3 : Phần còn lại Phần 2 Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy – chú toan đi, cai cản lại ). Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy). Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài HS đọc thầm nội dung bài, trả lời các câu hỏi sau: ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao ? Phần 2 - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ? - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? - Nêu nội dung của phần kịch? HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ 2 đoạn kịch 3. Vận dụng - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt - Các nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số - HS làm vào vở bài 1(cột 1,2); bài 2(cột a,b,c); bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 3 4 1 9 5; ; 1 7 9 6 5 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số a) Phép nhân hai phân số 2 5 - GV nêu ví dụ: 7 9 - Gọi HS nêu cách tính, thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, vài HS nêu cách thực hiện. b) Phép chia hai phân số: 4 3 - GV làm tương tự với VD: : 5 8 HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 - GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS lên làm ở bảng. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. GV lưu ý HS: có thể rút gọn sau khi tính ra kết quả cuối cùng hoặc rút gọn ngay trong khi tính. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn làm. 3 8 2 Kết quả: a) b) c) 16 d) 4 35 3 Bài 3 : -1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài., 1 HS làm bài vào bảng phụ 1 - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Đáp số: m2. 18 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN - Gọi HS yếu nhắc lại cách nhân, chia hai phân số. 1 - Dặn HS về tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách 2 toán đó. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH + ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2); Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV nhận xét - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS viết 2 bài (ở nhà ) - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết trong bài - GV nhắc các em chú ý những chỗ dễ viết sai - HS gấp SGK,nhớ lại đoạn thứ tự viết bài, - GV y/c HS tự soát lại bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài: Thư gửi các học sinh Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của BT - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm - HS chữa bài Bài tập 3 - GV giúp HS nắm được y/c của BT - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính Bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi. - 2 HS làm bài trên phiếu - Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. - Nhận xét bài Bài tập 3 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. Quy tắc: + Trong tiếng “nghĩa” ( không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng “chiến” ( có âm cuối): Đặt dấu ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 3. Vận dụng - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống - GV nhận xét tiết học; ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Địa lí VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA + ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Häc sinh biÕt: - M« t¶ s¬ lîc ®îc vÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n cña níc ViÖt Nam: + Trªn b¸n ®¶o §«ng D¬ng, thuéc khu vùc §«ng Nam ¸. ViÖt Nam võa cã ®Êt liÒn, võa cã biÓn, ®¶o vµ quÇn ®¶o. + Nh÷ng níc gi¸p phÇn ®Êt liÒn níc ta: Trung Quèc, Lµo, C¨m-pu-chia. - Ghi nhí diÖn tÝch phÇn ®Êt liÒn cña níc ta: kho¶ng 330.000 km2. - ChØ phÇn ®Êt liÒn ViÖt Nam trªn b¶n ®å (lîc ®å) - Nêu được đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản của nước ta 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S. II. ChuÈn bÞ - B¶n ®å ®Þa lÝ tù nhiªn ViÖt Nam. - Qu¶ ®Þa cÇu. - Ti vi III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Ho¹t ®éng 1: VÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n cña níc ta GV hái c¶ líp : + C¸c em cã biÕt níc ta n»m trong khu vùc nµo cña thÕ giíi? + H·y chØ vÞ trÝ cña ViÖt Nam trªn qu¶ ®Þa cÇu. - HS tr¶ lêi vµ 1 vµi em lªn b¶ng t×m vµ vÞ trÝ cña ViÖt Nam trªn qu¶ ®Þa cÇu. a) GV treo lîc ®å ViÖt Nam vµ nªu Y/C HS th¶o luËn cÆp ®«i: - Quan s¸t H1 SGK, råi tr¶ lêi c¸c c©u hái sau: + §Êt níc ViÖt Nam gåm cã c¸c bé phËn nµo ? + ChØ vÞ trÝ phÇn ®Êt lÒn cña níc ta trªn b¶n ®å. + Nªu tªn c¸c níc gi¸p phÇn ®Êt liÒn cña níc ta? + BiÓn bao bäc phÝa nµo cña níc ta. KÓ tªn 1 sè ®¶o vµ quÇn ®¶o cña níc ta. b) HS: 3 em lÇn lît lªn b¶ng, võa chØ b¶n ®å võa nªu kÕt qu¶ th¶o luËn. Líp nhËn xÐt vµ GV nªu nhËn xÐt kÕt qu¶ lµm viÖc cña HS. + VËy ®Êt níc ta bao gåm nh÷ng bé phËn nµo? - GV kÕt luËn: (Nh ý môc 1). Ho¹t ®éng 2: Mét sè thuËn lîi do vÞ trÝ ®Þa lÝ mang l¹i cho níc ta + VÞ trÝ nước ta cã nh÷ng thuËn lîi g× víi viÖc giao lu víi c¸c níc kh¸c? - HS suy nghÜ tr¶ lêi, GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn: (Nh ý 2). a) HS 2 em 1 nhãm ®äc SGK, quan s¸t b¶ng sè liÖu, råi th¶o luËn trong nhãm theo c¸c c©u7 hái gîi ý sau: + PhÇn ®Êt liÒn cã nh÷ng ®Æc ®iÓm g× ? + Tõ b¾c vµo nam níc ta dµi bao nhiªu km? + N¬i hÑp ngang nhÊt lµ bao nhiªu km ? + DiÖn tÝch níc ta réng kho¶ng bao nhiªu km2? + So s¸nh níc ta víi 1 sè níc cã trong b¶ng d÷ liÖu? b) §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr¶ lêi c©u hái - Nhãm kh¸c bæ sung c) GV kÕt luËn: nh môc 2 SGK, thªm: ChiÒu dµi tõ b¾c vµo nam kho¶ng 1650km vµ n¬i hÑp nhÊt cha ®Çy 50 km . Bài 2: Địa hình và khoáng sản Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình Việt Nam - HS thảo luận nhóm 2: Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ: + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Dãy núi nào có hướng TB - ĐN, dãy núi nào có dạng hình cánh cung? + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. - HS trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu khoáng sản Việt Nam - GV treo lược đồ khoáng sản - HS quan sát và trả lời: + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì? + Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhièu nhất? + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô- xít, dầu mỏ. - HS trình bày - GV kết luận: * Nêu tên các mỏ khoáng sản lớn của nước ta 3. Vận dụng - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ? - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em. _____________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán HỖN SỐ ( 2 tiết ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - HS làm bài tập1; 2a. Khuyến khích HS hoàn thành cả 2 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK. - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị 1 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV treo hình vẽ như SGK lên bảng, rồi hỏi: Có bao nhiêu hình tròn? - HS trả lời, GV nhận xét sau đó giới thiệu: 3 3 3 2 và hay 2+ ta viết gọn là 2 (gọi là hỗn số) và được đọc là hai và 4 4 4 ba phần tư. - GV giới thiệu từng thành phần của hỗn số: phần nguyên, phần phân số.Yêu cầu HS đọc hỗn số. 3 - Yêu cầu HS viết hỗn số: 2 . 4 - GV: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. HĐ2: Luyện tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, viết hỗn số biểu diễn phần tô màu ở mỗi hình. - HS lên bảng chữa bài. 1 4 2 Kết quả: 2 ; 2 ; 3 . 4 5 3 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên. Bài 2 - GV vẽ hai tia số như SGK lên bảng, yêu cầu cả lớp làm bài; 2 HS làm ở bảng để chữa bài. GV đi kiểm tra giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, chữa bài. * Giáo viên hướng dẫn nội dung bài học Hỗn số ( tiếp theo ) về nhà 3. Vận dụng - Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số. - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người ? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà lấy VD, tập đọc, viết hỗn số cho thành thạo. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NHÂN DÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS xếp được từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm từ thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN (BT2 ); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số tự bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển từ đồng nghĩa T/v - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - HS đọc y/c bài tập 1 - GV giải nghĩa từ : tiểu thương (người buôn bán nhỏ) - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 - HS đọc y/c bài tập - HS làm việc cá nhân - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: Chịu thương chịu khó, Dám nghĩ dám làm, Muôn người như một, Trọng nghĩa khinh tài, Uống nước nhớ nguồn. Bài tập 3 - Một HS đọc y/c BT 3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b. - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng: đồng. - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c. 3. Vận dụng - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GDKN đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé; Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ người có thai. - Biết cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai II. Đồ dùng - Hình trang 12,13 SGK - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp đúng" với câu hỏi sau: + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Những việc phụ nữ có thai nên hoặc không nên làm. - HS làm việc theo nhóm 4: Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi: ? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? - Đại diện các nhóm trả lời. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. - Gọi HS nhắc lại các ý ghi ở bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12. - GV kết luận. HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Yêu cầu HS làm việc theo cặp: + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13SGK và nêu nội dung của từng hình. + Thảo luận câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc phụ nữ có thai ? - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV ghi nhanh ý kiến HS lên bảng. - Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GV kết luận. HĐ 3: Làm việc với SGK - HS làm việc cá nhân:HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc phần chú thích trang 10, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào Rút ra kết luận sgk - HS quan sát hình 2, 3, 4, SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3tháng * Gọi học sinh đọc nội dung bài học 3. Vận dụng - Thi đua: (3 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Gọi HS nhắc lại kết luận SGK. - Dặn HS thường xuyên có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập sử dụng đúng một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Nhảy dân vũ: 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu BT1 - HS cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh họa trong SGK, làm bài - Gọi 2 HS làm ở bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, một HS đọc lại. Bài tập 2 - HS đọc nội dung BT 2 - GV giải nghĩa từ : cội(gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội . - Cả lớp trao đổi, thảo luận, đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ. Bài tập 3 - HS đọc y/c BT 3 - 4-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. - GV mời 1 một HS giỏi nói vài câu làm mẫu. - HS làm vào vở BT. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa. 3. Vận dụng - Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói và viết cho phù hợp. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2) 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - HS chuẩn bị dàn ý miêu tả một cơn mưa. - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả một cơn mưa. - GV nhận xét - Giới thiệu bài -Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập – Thực hành Bài 1 - HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc y/c của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn để x/đ nội dung chính của mỗi đoạn văn. - Mỗi HS chọn 1- 2 đoạn bằng cách viết vào chỗ có dấu chấm... - HS làm bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc bài làm. - Cả lớp chia sẻ, giáo viên chốt ý Bài 2 - HS đọc y/c bài tập GV: Dựa trên hiểu biết, các em sẽ chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - HS viết bài. GV chú ý những em hoàn thành chậm - HS tiếp nối đọc đoạn văn đã viết. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức vào viết văn. - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh bài văn và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Hoạt động giáo dục GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Nội dung: - Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động các tuần đã học và phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo - Giúp HS biết về báo hiệu hệ thống đường bộ. Hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo giao thông. - Giáo dục các em thực hiên tốt và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt an toàn giao thông II. Đồ dùng dạy học - Tranh một số nhóm biển báo hiệu giao thông III. Nội dung: Phần 1: SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét tuần qua - Thực hiện nghiêm túc quy định phòng chống dịch - Tiến hành học chương trình tuần theo đúng TKB - HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Cả lớp đã mua sắm đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Trực nhật về sinh lớp học và khu vực phân công sạch sẽ. - Thực hiện nghiêm túc nề nếp đội - Trồng hoa vào bồn *) Tồn tại. + Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. + Một số em chữ viết còn xấu, chưa có ý thức trình bày vở để đảm bảo yêu cầu về giữ vở sạch, viết chữ đẹp. + Một số em ý thức học tập chưa cao: thiếu chú ý, chưa tập trung trong học bài làm bài. II. Triển khai kế hoạch tuần tiếp - Thực hiện nghiêm túc quy định phòng chống dịch - Thực hiện đúng chương trình, thời khoá biểu: học bài đầy đủ - Ổn định nề nếp học tập. - Tăng cường kiểm tra nề nếp học tập; ý thức trau dồi chữ viết, trình bày vở. - Trực nhật vệ sinh sạch sẽ, trang phục đúng quy định. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh - Thực hiện không ăn quà vặt và xả rác không đúng quy định Phần 2: Giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông Hoạt động 1: Hiệu lệnh và tín hiệu giao thông - Treo tranh + Khi có tín hiệu đèn giao thông và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông chúng ta phải tuân theo lệnh nào ? - Đèn giao thông có mấy màu và quy định như thế nào? - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng - Đưa ra hệ thống báo hiệu đường bộ SGK gồm: (Biển báo hiệu,vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn) Hoạt động 2: Hệ thống báo hiệu đường bộ - Yêu cầu HS làm phiếu học tập - Theo dõi, kiểm tra và trợ giúp HS - Tổ chức thi đua giữa các nhóm - GV chỉ bất kì một biển báo, yêu cầu HS đọc tên biển báo, ý nghĩa tác dụng của biển báo. - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Thực hành - Hướng dẫn thực hành ở sân trường - Giáo viên chia sẻ chốt lại những nội dung quan trọng __________________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx