Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội dung về luật giao thông đường bộ - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ II. Chương trình cụ thể Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ Phần 2: Giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông Hoạt động 1: Hiệu lệnh và tín hiệu giao thông - Trình chiếu + Khi có tín hiệu đèn giao thông và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông chúng ta phải tuân theo lệnh nào ? - Đèn giao thông có mấy màu và quy định như thế nào? - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng - Đưa ra hệ thống báo hiệu đường bộ SGK gồm: (Biển báo hiệu,vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn) Hoạt động 2: Hệ thống báo hiệu đường bộ - Yêu cầu HS làm phiếu học tập - Theo dõi, kiểm tra và trợ giúp HS - Tổ chức thi đua giữa các nhóm - GV chỉ bất kì một biển báo, yêu cầu HS đọc tên biển báo, ý nghĩa tác dụng của biển báo. - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Thực hành - Hướng dẫn thực hành ở sân trường - Giáo viên chia sẻ chốt lại những nội dung quan trọng ______________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (Phần 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS bíêt đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật: HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. - Ba, bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con) Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn) Đoạn 3 : Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài HS đọc thầm nội dung bài, trả lời các câu hỏi sau: ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao ? HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch 3. Vận dụng - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt - Các nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng trừ, nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài tập1 (2 ý đầu), bài 2(a,d), bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Bảng phụ (Bài 3) III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. - Chữa bài, cho HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. 9 9 - GV viết lên bảng: 3 ...2 , yêu cầu HS tìm cách so sánh 2 phân số trên. 10 10 - HS phát biểu cách so sánh. - GV nhận xét, kết luận. - HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài. Lưu ý: Khi so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành PS rồi so sánh hoặc làm tính với các PS. Bài 3 - HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên làm bài ở bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 17 23 14 Kết quả là: a) b) c) 14 d) . 6 21 9 - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. Vận dụng - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - GV nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2); Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - GV nhận xét - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ-viết - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết trong bài - GV nhắc các em chú ý những chỗ dễ viết sai - HS gấp SGK,nhớ lại đoạn thứ tự viết bài, - GV y/c HS tự soát lại bài - GV nhận xét 7-10 bài, nêu nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của BT - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm - HS chữa bài Bài tập 3 - GV giúp HS nắm được y/c của BT - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính 3. Vận dụng - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. - GV nhận xét tiết học; ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS tìm được câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Kể chuyện tự nhiên chân thực. - Nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu y/c đề bài - Một HS đọc đề bài - HS phân tích đề: Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK * Lưu ý: + Kể câu chuyện có mở đầu,diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về hành động lời nói ấy ? HĐ2: HS thực hành kể chuyện - KC theo cặp - Thi KC trước lớp + Một vài HS nối tiếp thi kể trước lớp, tự nói về suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. 3. Vận dụng - Về nhà kể cho người thân nghe. - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Học xong bài, HS biết - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai, biết nhận và sữa chữa. - Biết ra quyết định và kiên quyết bảo vệ ý kiến đúng của mình. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. Đồ dùng dạy học - Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Thẻ màu III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5? + Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức - 1 HS đọc truyện - Cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm 2: + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó? + Sau khi gây chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của 2 bạn đúng hay sai? + Khi gây chuyện Đức cảm thấythế nào? + Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao lại làm như vậy? - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK - GV nhận xét và chốt kiến thức. - Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Làm BT1 trong SGK - GV chia HS thành nhóm 4 - GV nêu y/c của BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày k/q thảo luận - GV kết luân : Đúng: a, b, d, g Sai: c, đ, e Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2 SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở BT2 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu - GV y/c một vài HS giải thích - GV kết luận : + Tán thành ý kiến a,đ + Không tán thành ý kiến b,c,d - Liên hệ bản thân: + HS thảo luận nhóm 2: Kể về một việc làm mà em đã thành công và nêu lí do dẫn đến sự thành công đó với bạn. Nêu cảm nghĩ của em khi nghĩ đến thành công đó? + HS trình bày trước lớp. + GV nhận xét. 3. Vận dụng - Về nhà sưu tầm những câu chuyện, bài bài báo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của mình. - Tìm hiểu xung quanh những tấm gương của một bạn mà em biết đã có trách nhiệm với việc mình làm. - Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo BT 3SGK 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Chuyển một PS thành PSTP. - Chuyển hỗn số thành PS. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - HS làm bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng học tập - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng" - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập Bài 1 - HS đọc đề bài toán. - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân, cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài ở bảng. - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. 2 25 44 46 Kết quả lần lượt là: ; ; ; . 10 100 100 100 14 14 : 7 2 - Cho HS trao đổi để chọn cách làm hợp lý nhất :VD : 70 70 : 7 10 Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a). - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bài ở bảng. - Nhận xét, chữa bài HS làm. Bài 4 3 3 - GV cùng cả lớp làm mẫu bài : 2m 3dm = 2 m + m 2 m 10 10 - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại, 2 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5 - HS tự đọc đề, làm bài. - Gọi vài HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Củng cố kiến thức về phân số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NHÂN DÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS xếp được từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm từ thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN (BT2 ); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số tự bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - HS đọc y/c bài tập 1 - GV giải nghĩa từ : tiểu thương (người buôn bán nhỏ) - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 - HS đọc y/c bài tập - HS làm việc cá nhân - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: Chịu thương chịu khó, Dám nghĩ dám làm, Muôn người như một, Trọng nghĩa khinh tài, Uống nước nhớ nguồn. Bài tập 3 - Một HS đọc y/c BT 3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b. - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng: đồng. - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c. 3. Vận dụng - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tích cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch - Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu thích đọc sách. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp chơi trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch. - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3em)tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy – chú toan đi, cai cản lại ). Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy). Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của câu chuyện. HĐ2: Hướng dẫn HStìm hiểu bài - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ? - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? - Nêu nội dung của phần kịch? HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV h/d HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. 3. Vận dụng - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? - Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch . - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với tên một đơn vị đo - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một PS của số đó. - HS làm bài tập 1(a,b), bài 2(a,b); bài 4 (3 số đo 1, 3, 4); bài 5. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ (Bài 3); Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài ở bảng - Chữa bài, nhận xét. 151 41 7 Kết quả là: ; ; . 90 24 5 Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài, 2 HS làm bài ở bảng lớp. - Chữa bài bạn làm ở bảng. 9 7 1 Kết quả là: a) ; b) ; c) . 40 20 3 Bài 3 - HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp. Khoanh vào C. Bài 4 - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. GV đi kiểm tra, giúp HS yếu làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Chữa bài. Bài 5 - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm ra cách giải. - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: 40 km. 3. Vận dụng - Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố, nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Bỏ khăn II. Đồ dùng - 1 còi , 2 chiếc khăn III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung Phương pháp ĐL Mở GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang đầu dung yêu cầu giờ học phút Khởi động Trò chơi: Diệt các con vật có hại a. Đội hình đội hình đội ngũ: 15-20 - Đội hình vòng tròn - Ôn tập hợp hàng dọc hàng phút ngang, dóng hàng điểm số. - GV điều khiển Cơ - Tập theo tổ bản - Từng tổ tập b.Trò chơi vận động: - Đội hình trò chơi. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: bỏ khăn - HS chơi Kết - Tập 1 số động tác thả lỏng 5 phút thúc - Hệ thống lại bài - Đội hình 3 hàng ngang - Nhận xét giờ học ____________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả - Lập được dàn ý bài văn tả cơn mưa 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy vũ điệu: Đánh bay Côvít - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - Gọi một HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm SGK. - HS cả lớp đọc thầm bài Mưa rào, thảo luận theo nhóm 2. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét. Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến ? + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời... + Gió : thổi giật, mát lạnh, nhuốm hơi nước... Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tiếng mưa: + Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách + Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, bập bùng... Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời và sau trận mưa ? - Trong mưa: - Sau trận mưa: Câu d :T/g đã q/s cơn mưa bằng những giác quan nào ? Bài tập 2 - Một HS đọc y/c BT 2 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Dựa trên kết quả q/s, mỗi HS tự lập dàn ý - HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp và GV nhận xét. - GV treo bài HS làm bảng phụ, HS trình bày k/q, cả lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình. 3. Vận dụng - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG ______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - HS làm bài tập 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và đúng hơn" với các phép tính sau: a. 9 - 4 = ... b. 3 + 5 = ..... c. 4 - 1 + 9 =.. 10 5 2 10 10 10 10 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS nhắc lại cách nhân, chia hai phân số, cách thực hiện phép tính với hỗn số. - HS tự làm bài vào vở, 3 HS làm bài ở bảng. - Chữa bài, nhận xét. 28 153 8 9 Kết quả: ; ; ; . 45 20 35 10 Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 4 HS lên bảng làm. - Chữa bài bạn làm ở bảng. 3 7 21 3 Kết quả: a, b, c, d, . 8 10 11 8 Bài 3 - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. GV đi kiểm tra, giúp HS hoàn bài chậm làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Chữa bài. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính với hỗn số. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Buổi chiều Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GDKN đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé; Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ người có thai. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai và em bé II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp đúng" với câu hỏi sau: + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Những việc phụ nữ có thai nên hoặc không nên làm. - HS làm việc theo nhóm 4: Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi: ? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? - Đại diện các nhóm trả lời. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. - Gọi HS nhắc lại các ý ghi ở bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12. - GV kết luận. HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Yêu cầu HS làm việc theo cặp: + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13SGK và nêu nội dung của từng hình. + Thảo luận câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc phụ nữ có thai ? - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV ghi nhanh ý kiến HS lên bảng. - Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GV kết luận. HĐ3: Đóng vai Tình huống: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - HS Thảo luận, tìm cách giải quyết tình huống sau rồi tập đóng vai diễn lại tình huống theo N4. - Các nhóm trình diễn. - Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận, tuyên dương tổ thực hiện tốt. 3. Vận dụng - Thi đua: (3 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Gọi HS nhắc lại kết luận SGK. - Dặn HS thường xuyên có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập sử dụng đúng một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Nhảy dân vũ: Vũ điệu Rửa tay 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu BT1 - HS cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh họa trong SGK, làm bài - Gọi 2 HS làm ở bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, một HS đọc lại. Bài tập 2 - HS đọc nội dung BT 2 - GV giải nghĩa từ : cội(gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội . - Cả lớp trao đổi, thảo luận, đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ. Bài tập 3 - HS đọc y/c BT 3 - 4-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. - GV mời 1 một HS giỏi nói vài câu làm mẫu. - HS làm vào vở BT. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa. 3. Vận dụng - Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói và viết cho phù hợp. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Địa lí KHÍ HẬU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ( lược đồ) được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất Yêu quý, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Quả địa cầu; Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Làm việc theo nhóm 4: HS trong nhóm q/s quả địa cầu và đọc nội dung SGK rồi thảo luận câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung - Gọi HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7 Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt - HS làm việc theo nhóm 2 - HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ - HS dựa vào bảng số liệu, đọc SGK, tìm ra sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, chỉ trên hình 1 các miền khí hậu - HS trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Làm việc cả lớp: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão, hạn hán gây ra 3. Vận dụng - Nêu đặc điểm của khí hậu gió mùa nước ta? - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ?
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx