Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

TUẦN 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS hiểu tác hại của việc vi pham an toàn giao thông - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5B) HS theo dõi lớp 5B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi HS theo dõi tiểu 3. Diễn tiểu phẩm Bài học trên đường đi phẩm - - HS vỗ tay khi lớp 5B học về.( lớp 5B) biểu diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi tiểu phẩm. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Nêu câu hỏi tương tác ______________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (Phần 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS bíêt đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật: HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. - Ba, bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con) Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn) Đoạn 3 : Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài HS đọc thầm nội dung bài, trả lời các câu hỏi sau: ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao ? HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch 3. Vận dụng - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt - Các nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng trừ, nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài tập1 (2 ý đầu), bài 2(a,d), bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Bảng phụ (Bài 3) III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. - Chữa bài, cho HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. 9 9 - GV viết lên bảng: 3 ...2 , yêu cầu HS tìm cách so sánh 2 phân số trên. 10 10 - HS phát biểu cách so sánh. - GV nhận xét, kết luận. - HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài. Lưu ý: Khi so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành PS rồi so sánh hoặc làm tính với các PS. Bài 3 - HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên làm bài ở bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 17 23 14 Kết quả là: a) b) c) 14 d) . 6 21 9 - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. Vận dụng - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - GV nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2); Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - GV nhận xét - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ-viết - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết trong bài - GV nhắc các em chú ý những chỗ dễ viết sai - HS gấp SGK,nhớ lại đoạn thứ tự viết bài, - GV y/c HS tự soát lại bài - GV nhận xét 7-10 bài, nêu nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của BT - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm - HS chữa bài Bài tập 3 - GV giúp HS nắm được y/c của BT - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính 3. Vận dụng - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. - GV nhận xét tiết học; ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Buổi chiều Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GDKN đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé; Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ người có thai. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai và em bé II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp đúng" với câu hỏi sau: + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Những việc phụ nữ có thai nên hoặc không nên làm. - HS làm việc theo nhóm 4: Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi: ? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? - Đại diện các nhóm trả lời. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. - Gọi HS nhắc lại các ý ghi ở bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12. - GV kết luận. HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Yêu cầu HS làm việc theo cặp: + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13SGK và nêu nội dung của từng hình. + Thảo luận câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc phụ nữ có thai ? - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV ghi nhanh ý kiến HS lên bảng. - Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GV kết luận. HĐ3: Đóng vai Tình huống: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - HS Thảo luận, tìm cách giải quyết tình huống sau rồi tập đóng vai diễn lại tình huống theo N4. - Các nhóm trình diễn. - Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận, tuyên dương tổ thực hiện tốt. 3. Vận dụng - Thi đua: (3 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Gọi HS nhắc lại kết luận SGK. - Dặn HS thường xuyên có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Địa lí KHÍ HẬU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ( lược đồ) được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu quý, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Quả địa cầu; Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Làm việc theo nhóm 4: HS trong nhóm q/s quả địa cầu và đọc nội dung SGK rồi thảo luận câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung - Gọi HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7 Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt - HS làm việc theo nhóm 2 - HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ - HS dựa vào bảng số liệu, đọc SGK, tìm ra sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, chỉ trên hình 1 các miền khí hậu - HS trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Làm việc cả lớp: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão, hạn hán gây ra 3. Vận dụng - Nêu đặc điểm của khí hậu gió mùa nước ta? - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau: Sông ngòi. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương(1885-1896). 2. Kĩ năng - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức. Định hướng thái độ - Giáo dục HS lòng yêu mến, kính trọng những người yêu nước. - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc. Định hướng năng lực - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương : Phạm Bành - Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình ), Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng ( Hương Khê ). - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, . ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. - Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến (chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp) và phái chủ hòa (chủ trương thương thuyết với Pháp). II. Đồ dùng - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ hành chính VN. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? - Phát biểu cảm nghĩ của em về những việc làm của Nguyễn Trường Tộ ? B. Bài mới 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát một bài. 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Tìm hiểu về người đại diện phái chủ chiến - Làm việc cả lớp - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp ? + Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế ? + ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế ? HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? ( Tôn Thất Thuyết , người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp.Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành.Trước sự uy hiếp của kẻ thù,Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để dành thế chủ động ) ? Hãy kể lại 1 sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế? - 1 số HS lần lượt trình bày - HS nhận xét bạn trả lời. - GV kết luận: HĐ3:Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. Làm việc cả lớp: ? Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta? ( Sau cuộc phản công thất bại ,Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến.Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.) ? Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương? ( Phạm Bành , Đinh Công Tráng ( Ba Đình -Thanh Hóa ). ( Phan Đình Phùng (Hương Khê -Hà Tĩnh ) ( Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi Sậy - Hưng Yên) - Em biết gì thêm về phong trào "Cần vương"? 3. Vận dụng - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các nhân vật của phong trào Cần Vương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học nội dung ghi nhớ cuối bài. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2023 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TC: CHẠY TIẾP SỨC I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Chạy tiếp sức II. Đồ dùng - Chuẩn bị 1 còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp lên lớp - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu 6-10 -Theo đội hình 3 hàng Mở tiết học phút dọc đầu - Đứng vỗ tay và hát - Chuyển thành đội hình - Chơi trò chơi khởi động vòng tròn - Phổ biến nội quy, yêu cầu tập 18-22 -Theo đội hình 3 hành luyện phút ngang Cơ - Biên chế tổ tập luyện bản - Chọn cán sự lớp * Ôn đội hình đội ngũ - Cho HS ôn một số kiến thức đội hình đội ngũ đã học theo đội hình 3 hành ngang * Trò chơi : Chạy tiếp sức - GV phổ biến luật chơi, tổ - Đội hình trò chơi. chức cho HS chơi Kết - Hệ thống nội dung bài học 4-6 - Theo đội hình vòng tròn thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát phút sau đó chuyển thành đội - GV nhận xét giờ học hình hàng ngang _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Chuyển một PS thành PSTP. - Chuyển hỗn số thành PS. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - HS làm bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng học tập - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng" - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập Bài 1 - HS đọc đề bài toán. - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân, cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài ở bảng. - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. 2 25 44 46 Kết quả lần lượt là: ; ; ; . 10 100 100 100 14 14 : 7 2 - Cho HS trao đổi để chọn cách làm hợp lý nhất :VD : 70 70 : 7 10 Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a). - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bài ở bảng. - Nhận xét, chữa bài HS làm. Bài 4 3 3 - GV cùng cả lớp làm mẫu bài : 2m 3dm = 2 m + m 2 m 10 10 - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại, 2 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5 - HS tự đọc đề, làm bài. - Gọi vài HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Củng cố kiến thức về phân số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS tìm được câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Kể chuyện tự nhiên chân thực. - Nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu y/c đề bài - Một HS đọc đề bài - HS phân tích đề: Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK * Lưu ý: + Kể câu chuyện có mở đầu,diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về hành động lời nói ấy ? HĐ2: HS thực hành kể chuyện - KC theo cặp - Thi KC trước lớp + Một vài HS nối tiếp thi kể trước lớp, tự nói về suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. 3. Vận dụng - Về nhà kể cho người thân nghe. - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Buổi chiều Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội của tuổi dậy thì. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - HS sưu tầm ảnh chụp của cá nhân lúc còn nhỏ hoặc của em bé. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh. - GV y/c HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của em bé rồi trả lời câu hỏi: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ? - Nhận xét, khen những em giới thiệu hay, rõ ràng. Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng ? - HS trong nhóm đọc thông tin trong khung chữ và xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào, cử 1 bạn ghi nhanh đáp án vào bảng. - Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi. - GV yêu cầu HS không nhìn SGK nói tóm tắt những ý chính về đặc điểm của từng lứa tuổi. - GV kết luận. Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - HS làm việc cá nhân: đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm q/t đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận. 3. Vận dụng - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - Cho HS nhắc lại kết luận SGK. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. 5. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NHÂN DÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS xếp được từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm từ thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN (BT2 ); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số tự bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - HS đọc y/c bài tập 1 - GV giải nghĩa từ : tiểu thương (người buôn bán nhỏ) - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 - HS đọc y/c bài tập - HS làm việc cá nhân - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: Chịu thương chịu khó, Dám nghĩ dám làm, Muôn người như một, Trọng nghĩa khinh tài, Uống nước nhớ nguồn. Bài tập 3 - Một HS đọc y/c BT 3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b. - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng: đồng. - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c. 3. Vận dụng - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Kĩ thuật §Ýnh khuy hai lç ( tiÕt 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn, đúng quy trình kĩ thuật. 2. Năng lực chung Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất Yêu thích môn học II. Đồ dùng - Mẫu đính khuy hai lỗ, sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Một số khuy hai lỗ có kích cở khác nhau. - Một mảnh vải, kim, chỉ, phấn vạch, kéo, thước. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra dụng cụ của HS; nhắc nhở chung về môn học. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát kĩ mẫu khuy hai lỗ và H1a - SGK và trả lời: ? Khuy có đặc điểm gì. ? Hình dạng kích thước như thế nào. ? Màu sắc khuy hai lỗ ra sao. ? Tác dụng của khuy? Quan sát H1b, em có nhận xét gì về đường khâu? - HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. * Kết luận: Khuy được làm bằng nhiều chất liệu, hình dạng màu sắc kích thước khác nhau. Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật: - Yêu cầu HS đọc ND mục 1 và quan sát H2 và trả lời câu hỏi sau: - Nêu các bước trong quy trình đính khuy 2 lỗ? - Hai HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1, GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại 1 lượt thực hiện bước 1. ? Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Gọi HS nhắc lại các thao tác. - Yêu cầu HS nhắc cách thực hiện một số thao tác khó như: Vạch dấu, đính khuy, quấn chỉ quanh chân khuy... - GV hướng dẫn mẫu HS quan sát. ? Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì? ? Em hãy so sánh kết thúc đính khuy và kết thúc đường khâu. - HS nhắc lại các cách đính khuy. Hoạt động 3: HS thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. - HS thực hành, GV quan sát, hướng dẫn thêm cho các em. 3. Vận dụng - Nhắc lại các bước đính khuy. - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tập đọc LÒNG DÂN (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tích cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch - Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu thích đọc sách. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp chơi trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch. - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3em)tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy – chú toan đi, cai cản lại ). Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy). Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của câu chuyện. HĐ2: Hướng dẫn HStìm hiểu bài - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ? - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? - Nêu nội dung của phần kịch? HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV h/d HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. 3. Vận dụng - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? - Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch . - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với tên một đơn vị đo - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một PS của số đó. - HS làm bài tập 1(a,b), bài 2(a,b); bài 4 (3 số đo 1, 3, 4); bài 5. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ (Bài 3); Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài ở bảng - Chữa bài, nhận xét. 151 41 7 Kết quả là: ; ; . 90 24 5 Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài, 2 HS làm bài ở bảng lớp. - Chữa bài bạn làm ở bảng. 9 7 1 Kết quả là: a) ; b) ; c) . 40 20 3 Bài 3 - HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp. Khoanh vào C. Bài 4 - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. GV đi kiểm tra, giúp HS yếu làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Chữa bài. Bài 5 - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm ra cách giải. - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: 40 km. 3. Vận dụng - Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả - Lập được dàn ý bài văn tả cơn mưa 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy vũ điệu: Đánh bay Côvít - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1 - Gọi một HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm SGK. - HS cả lớp đọc thầm bài Mưa rào, thảo luận theo nhóm 2. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét. Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến ? + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời... + Gió : thổi giật, mát lạnh, nhuốm hơi nước... Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tiếng mưa: + Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách + Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, bập bùng... Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời và sau trận mưa ? - Trong mưa: - Sau trận mưa: Câu d :T/g đã q/s cơn mưa bằng những giác quan nào ? Bài tập 2
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx