Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
TUẦN 30 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2021 Giáo dục tập thể BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường sống xung quanh - Giúp học sinh hoạt động trải nghiệm: Thu gom rác và phân loại II. Chuẩn bị Giỏ rác, bao tay III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nét về cảnh quan thiên nhiên Cảnh quan thiên nhiên là cảnh quan được tạo thành từ các thành phần tự nhiên gồm địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật. Đây là các thành phần của môi trường tự nhiên, do đó cảnh quan thiên nhiên được coi là một phần của môi trường tự nhiên. So với cách tiếp cận trước đây, mới chỉ quy định bảo vệ riêng lẻ các thành phần môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên là cách tiếp cận mới - bảo vệ một phần của môi trường tự nhiên. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên là việc bảo tồn và duy trì hình thái, thành phần, cấu trúc, chức năng quan trọng của cảnh quan thiên nhiên - một khu vực được hình thành do tương tác của các yếu tố tự nhiên theo thời gian. Đây không chỉ là bảo vệ các thành phần môi trường riêng lẻ mà là kết quả của sự kết hợp, tương tác giữa các thành phần môi trường tự nhiên theo thời gian. Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã ban hành chính sách quản lý, bảo vệ cảnh quan, đặc biệt là cảnh quan thiên nhiên. Một số quốc gia ban hành các đạo luật riêng về quản lý, bảo vệ cảnh quan như Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, một số quốc gia khác ban hành các quy định quản lý, bảo vệ cảnh quan trong các đạo luật liên quan như Nga, Anh. Ngoài ra, nội dung bảo vệ cảnh quan thiên nhiên được đề cập trong các Công ước, hướng dẫn như Công ước cảnh quan châu Âu, hướng dẫn của Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN Hoạt động 2: Thu gom rác và phân loại - Thực hiện theo 3 tổ - GV theo dõi, hướng dẫn IV. Tổng kết giờ học - Dặn dò học sinh tham gia hoạt động thu gom rác và xử lí rác ở tại gia đình mình ______________________________ Tập đọc LUYỆN ĐỌC BÀI THƠ “ ĐẤT NƯỚC ” I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Đất nước tôi - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài - Một HS đọc bài thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre... - HS luyện đọc trong nhóm. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay. 3. Vận dụng - Em hãy nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ cho mọi người cùng nghe. __________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: Học sinh biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ Sa la la - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích. - Ôn luyện bảng đơn vị đo - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - Một HS đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích. Bài 2: - GV y/c HS đọc đề toán . - HS làm và trình bày kết quả, giải thích cách làm. Chẳng hạn : a, 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 10 000 000 mm2 2 2 2 b, 1 m = 0,01 dam = 0,0001 hm = 0,001 ha Bài 3: - HS đọc y/c bài tập, thảo luận nhóm đôi trao đổi cách làm. - Đơn vị đo ở câu a) so với đơn vị mới như thế nào? - Đơn vị đã cho ở câu b) so với đơn vị mới như thế nào? - Vậy các số đo ở đơn vị mới như thế nào? Kết quả : a, 65 000m2 = 6,5 ha ; 846 000 m2 = 84,6 ha ; 5 000 m2 = 0,5 ha b, 6 km2 = 600 ha ; 9,2 km2 = 920 ha ; 0,3 km2 = 30 ha. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau. - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Nhận xét giờ học và dặn về tìm hiểu thêm các đơn vị đo diện tích khác. __________________________ Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi bắn tên: đọc tên các loại huân chương: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: HS viết chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - Bài Cô gái của tương lai nói gì? - HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ dễ sai: In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị Viện Thanh niên. - HS viết chính tả. - GV đọc một lượt toàn bài, HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động thực hành HĐ2: HS làm bài tập và chữa bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng trong bài. - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ đó cho đúng chính tả. - Gọi HS chữa bài, nêu cách viết. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày miệng bài làm. 4. Vận dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, ghi nhớ quy tắc viết những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. ___________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Giúp HS củng cố về quan hệ giữa m3,dm3,cm3; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và yêu thích môn toán II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Ôn tập đo thể tích. Bài 1: - GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc y/c bài toán. - HS làm bài và chữa bài. - HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau. - Các đơn vị này để đo đại lượng nào? - Hãy nêu mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3? - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé liền kề? - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền kề? 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : 1 m3 = 1000 dm3 ; 1 dm3 = 1000 cm3 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : a, 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 b, 8 dm3 439 cm3 = 8,439 dm3 3. Vận dụng - HS nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo tiếp liền. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau, về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. __________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ (BT1, BT2) - Biết và hiểu được nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu quý bạn bè. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi bắn tên: Đọc các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về chủ đề lao động và đoàn kết - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - HS đọc y/c bài tập 1. - Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không? Vì sao? - Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn nam hoặc một bạn nữ ? Bài 2 - HS đọc y/c bài tập - HS đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. - Nêu những phẩm chất chung mà hai bạn nhỏ đều có ? - Mỗi nhân vật đều có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính Bài 3 - HS đọc y/c bài tập - GV nhắc lại y/c bài tập. - HS trình bày kết quả. - HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ. - HS thi đọc thuộc lòng những thành ngữ, tục ngữ đó. 3. Vận dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. ______________________________ Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. - Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Một thoáng quê hương - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV chia đoạn trong bài (4 đoạn). - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau... - HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài . - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN ? - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống? - Vì sao tà áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN ? - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài ? - Nêu nội dung chính của bài. HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - GV đọc mẫu và h/d HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen một số HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Bài văn nói về điều gì ? - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và đọc trước bài Người gác rừng tí hon _____________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS lập dàn ý, hiểu và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Hộp quà may mắn: kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc y/c của đề bài. - GV gạch những từ ngữ cần chú ý. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể . HĐ 2: HS kể chuyện * Kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * Kể trước lớp. - HS thi kể chuyện. - HS khác, nhận xét, hỏi bạn về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng. 3. Vận dụng - HS nêu nội dung câu chuyện vừa kể. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). _____________________________ Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * GDBVMT: Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn và BV tài nguyên TN. * GDSDNL, GDBVTNMT biển và hải đảo: - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người. - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng tiết kiệm và khai thác hợp lý 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than hoặc dầu mỏ, rừng cây,...) hoặc các cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khám phá - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin). - Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK: + Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người? + Con người sử dụng tài nguyên để làm gì? + Tình hình tài nguyên hiện nay NTN? + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . - GV kết luận và mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS lên trình bày, cả lớp bổ sung. GV kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 3, SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. - Từng nhóm thảo luận . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: ý kiến b, c đúng. ý kiến a là sai. Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người. Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng tiết kiệm và khai thác hợp lý. * Gọi học sinh đọc nội dung bài học 3. Vận dụng - Ở địa phương em có tài nguyên thiên nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? - Viết một đoạn văn để tuyên truyền, vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau ______________________________ Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế II. Đồ dùng - Bản đồ hành chính VN, sưu tầm tranh, ảnh thông tin về Nhà máy Thủy điện Hòa Bình III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Nắm được yêu cầu cấp thiết phải xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Năm 1979 Nhà máy thủy điện nào của đất nước ta được xây dựng? - Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống nhất đất nước là gì? - Hãy chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ? - Nhà máy được xây dựng trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy? Hoạt động 2: Tìm hiểu tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Hãy cho biết trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình công nhân VN và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? - HS quan sát hình 2 và hỏi: Em có nhận xét gì về hình 1? Hoạt động 3: Nêu được những đóng góp lớn lao của nhà máy thủy điện Hòa Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước. - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình tác động thế nào với việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta? - Điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? 3. Vận dụng - HS trình bày các thông tin sưu tầm được về nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy thủy điện khác trên đất nước ta. _______________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh các số đo diện tích, đo thể tích. - Giải các bài toán có liên quan đến tính thể tích, diện tích các hình đã học. HS làm bài 1; bài 2; bài 3(a). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ 1: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và đo thể tích - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền quan hệ với nhau như thế nào? - Hai đơn vị đo thể tích tiếp liền có quan hệ với nhau như thế nào? HĐ 2: Thực hành - Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài, giải thích cách làm Bài 2: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải. - HS tự làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 9 tấn Bài 3: - HS đọc đề bài. - Muốn biết 80% thể tích của bể là bao nhiêu l nước, ta phải biết gì? - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Khối lượng nước chứa trong bể có hình dạng gì? - Đã biết thể tích khối nước, muốn tính chiều cao cần dựa vào công thức nào? - HS tự làm bài và chữa bài. Đáp số: a, 24000 lít; b, 2 m. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 - Ôn lại công thức tính diện tích, thể tích đã học. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh về nhà vận dụng cách tính thể tích vào thực tế. ____________________________ Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI: “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu 1. Năng lực chung - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ học trước. - Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu HS tham gia chơi chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ. - 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu; mỗi tổ 3 - 5 quả bóng. III. Các hoạt động dạy học Phần Nội dung ĐL PPTC Mở đầu - GV phổ biến ND Y/C tiết học. 6 - 10p Đội hình hàng - Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên theo dọc hoặc vòng hàng dọc hoặc vòng tròn sân tập: tròn. 200 - 250m. - Xoay khớp cổ tay, chân,... - Ôn các động tác: tay, chân, vặn Độihình 3 hàng mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy ngang. của bài TD phát triển chung. Cơ bản a) Môn thể thao tự chọn: 18-22p Đội hình 2 * Đá cầu: - Ôn phát cầu bằng mu bàn hàng ngang. chân: +Tập theo đội hình hàng ngang. - Thi phát cầu bằng mu bàn chân: b) Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”: Đội hình tự do. Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, PP do GV sáng tạo. Kết thúc - GV hệ thống bài. 4 - 6p Độihình 3 hàng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài tự ngang. chọn. - Một số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được VD về tác dụng của dấu phẩy. - Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo bài hát: Tiến lên đoàn viên - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Bài 1: - HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - HS lên trình bày kết quả. - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy. + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. * Giáo viên chốt kiến thức Bài 2: - HS đọc y/c bài tập và đọc mẩu chuyện. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Hướng dẫn chữa bài - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các dấu câu trên; ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy để sử dụng cho đúng. ______________________________ Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021 Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI : TRAO TÍN GẬY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích . - Chơi trò chơi '' Trao tín gậy''. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Chuẩn bị - Địa điểm : Trên sân trường. - Phương tiện: GV và cán sự mỗi người 1 còi , mỗi HS 1 quả cầu... III. Các hoạt đông dạy học Phần Nội dung TG PPTC - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu 6-10p Đội hình 3 hàng bài học. ngang. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự Mở đầu nhiên theo 1 hàng dọc , hoặc vòng tròn 200- 250 m. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay... Đội hình vòng - Ôn các động tác tay, chân , vặn tròn. mình , toàn thân, thăng bằng và Đội hình 3 hàng nhảy của bài thể dục PTC, mỗi động ngang tác 2x 8 nhịp . - Môn thể thao tự chọn: Đá cầu. 18-22p Đội hình tự do + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân, tổ trưởng điều khiển. Cơ bản + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. + Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân - GV tổ chức cho HS chơi. Độihìnhtrò chơi. b. Trò chơi: “Trao tín gậy”. Kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài . 4-6p Đội hình 3 hàng - GV nhận xét giờ học giao bài về dọc nhà. _____________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); 3. KKHS hoàn thành cả 3 bài tập 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Yêu thích môn học II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: - HS đọc y/c bài toán, làm bài vào vở. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài - Các em đã biết bao nhiêu đơn vị đo thời gian ? Đó là những đơn vị nào ? Bài 2: HS chữa bài và nêu cách đổi. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS đọc lại giờ mỗi chiếc đồng hồ. - Nếu nhìn thấy đồng hồ thứ nhất vào ban đêm thì còn đọc giờ như thế nào nữa? - HS biết cách đọc giờ trong ngày theo các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Khi nào ta có cách gọi giờ kém? Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả : Khoanh vào B. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Nhận xét giờ học và dặn về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm _______________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết thú là loài động vật đẻ con. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. II. Đồ dùng - Tranh ảnh về các loài thú. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi 2 em nêu nội dung bài học của tiết trước B. Bài mới HĐ1: Chu trình sinh sản của thú. - Kể tên một số loài thú mà em biết? - Theo em thú sinh sản bằng cách nào? - HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình minh họa 2 trang 118 trả lời câu hỏi 2. + Nêu nội dung hình 1a,1b. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào? + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim? + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú? HĐ2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú - Thú sinh sản bằng cách nào? - Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - HS hoạt động theo nhóm 4: Q/s tranh minh họa trang 120, 121 SGK để phân loại các loài động vật thành hai nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con trở lên. - Các nhóm đổi chéo kiểm tra kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 3. Vận dụng - Nêu một số loài thú đẻ con mà em biết? - Nhận xét giờ học và dặn HS tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi ở gia đình em và tham gia chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi. ____________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật. - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu quý con vật II. Đồ dùng - Tranh ảnh về một vài con vật . III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Ai cũng là siêu nhân - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập - HS đọc bài Chim họa mi hót. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV treo bảng phụ chép sẵn cấu tạo ba phần của bài văn tả con vật. - HS trình bày kết quả, GV nhận xét .
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx

