Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 30 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2021 Giáo dục tập thể BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường sống xung quanh - Giúp học sinh hoạt động trải nghiệm: Thu gom rác và phân loại II. Chuẩn bị Giỏ rác, bao tay III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nét về cảnh quan thiên nhiên Cảnh quan thiên nhiên là cảnh quan được tạo thành từ các thành phần tự nhiên gồm địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật. Đây là các thành phần của môi trường tự nhiên, do đó cảnh quan thiên nhiên được coi là một phần của môi trường tự nhiên. So với cách tiếp cận trước đây, mới chỉ quy định bảo vệ riêng lẻ các thành phần môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên là cách tiếp cận mới - bảo vệ một phần của môi trường tự nhiên. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên là việc bảo tồn và duy trì hình thái, thành phần, cấu trúc, chức năng quan trọng của cảnh quan thiên nhiên - một khu vực được hình thành do tương tác của các yếu tố tự nhiên theo thời gian. Đây không chỉ là bảo vệ các thành phần môi trường riêng lẻ mà là kết quả của sự kết hợp, tương tác giữa các thành phần môi trường tự nhiên theo thời gian. Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã ban hành chính sách quản lý, bảo vệ cảnh quan, đặc biệt là cảnh quan thiên nhiên. Một số quốc gia ban hành các đạo luật riêng về quản lý, bảo vệ cảnh quan như Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, một số quốc gia khác ban hành các quy định quản lý, bảo vệ cảnh quan trong các đạo luật liên quan như Nga, Anh. Ngoài ra, nội dung bảo vệ cảnh quan thiên nhiên được đề cập trong các Công ước, hướng dẫn như Công ước cảnh quan châu Âu, hướng dẫn của Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN Hoạt động 2: Thu gom rác và phân loại - Thực hiện theo 3 tổ - GV theo dõi, hướng dẫn IV. Tổng kết giờ học - Dặn dò học sinh tham gia hoạt động thu gom rác và xử lí rác ở tại gia đình mình ______________________________ Tập đọc ÔN BÀI THƠ “ĐẤT NƯỚC” I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - Học thuộc lòng toàn bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài thơ II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật " với nội dung là đọc một đoạn trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá *Hoạt động 1: Luyện đọc - Một HS đọc bài thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre... - HS luyện đọc trong nhóm. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối? *Hoạt động 3:HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay. 4. Vận dụng - Em hãy nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc thêm các bài tập đọc, học thuộc lòng khác. ______________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài tập 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài. - Một HS đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích. Bài 2: - GV y/c HS đọc đề toán . - HS làm và trình bày kết quả, giải thích cách làm. Chẳng hạn : a, 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 10 000 000 mm2 2 2 2 b, 1 m = 0,01 dam = 0,0001 hm = 0,001 ha Bài 3: - HS đọc y/c bài tập, thảo luận nhóm đôi trao đổi cách làm. - Đơn vị đo ở câu a) so với đơn vị mới như thế nào? - Đơn vị đã cho ở câu b) so với đơn vị mới như thế nào? - Vậy các số đo ở đơn vị mới như thế nào? Kết quả : a, 65 000m2 = 6,5 ha ; 846 000 m2 = 84,6 ha ; 5 000 m2 = 0,5 ha b, 6 km2 = 600 ha ; 9,2 km2 = 920 ha ; 0,3 km2 = 30 ha. 3.Vận dụng - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị đo diện tích khác. ___________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa m3,dm3,cm3; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài tập 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát. - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá HĐ 1: Ôn tập đo thể tích. Bài 1: GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc y/c bài toán. - HS làm bài và chữa bài. - HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau. - Các đơn vị này để đo đại lượng nào? - Hãy nêu mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3? - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé liền kề? - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền kề? HĐ 2: Thực hành- Luyện tập Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : 1 m3 = 1000 dm3 ; 1 dm3 = 1000 cm3 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : a, 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 b, 8 dm3 439 cm3 = 8,439 dm3 3. Vận dụng - HS nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo tiếp liền. - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. __________________________ Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Bảng phụ, VBT. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV đọc tên các loại huân chương: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét và tư vấn cho học sinh. 2. Khám phá HĐ 1: Học sinh viết chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - Bài Cô gái của tương lai nói gì? - HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ dễ sai: In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị Viện Thanh niên. - HS viết chính tả. - GV đọc một lượt toàn bài, HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV chấm một số bài, nhận xét chung. HĐ 2: HS làm bài tập và chữa bài Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng trong bài. - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ đó cho đúng chính tả. - Gọi HS chữa bài, nêu cách viết. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày miệng bài làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT 2,3. ___________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình đẳng nam, nữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ; Yêu quý bạn bè. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay. - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và nữ. Chúng ta biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ, 2. Khám phá Bài 1: - HS đọc y/c bài tập 1. - Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không? Vì sao? - Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn nam hoặc một bạn nữ ? Chú ý: + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển) Bài 2: - HS đọc y/c bài tập - HS đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. + Nêu những phẩm chất chung mà hai bạn nhỏ đều có ? + Mỗi nhân vật đều có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Bài 3: - HS đọc y/c bài tập - GV nhắc lại y/c bài tập. - HS trình bày kết quả. - HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ. - HS thi đọc thuộc lòng những thành ngữ, tục ngữ đó. 3. Vận dụng - HS cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ, có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới tính. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3; viết lại các câu đó vào vở. ______________________________ Buổi chiều: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS lập dàn ý, hiểu và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc y/c của đề bài. - GV gạch những từ ngữ cần chú ý. + Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể . HĐ 2: HS thực hành kể chuyện. * Kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV có thể gợi ý cách kể + Giới thiệu tên truyện. + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * Kể trước lớp. - HS thi kể chuyện. - HS khác, nhận xét, hỏi bạn về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng. 3. Vận dụng - Hs nêu nội dung câu chuyện vừa kể. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). ________________________________ Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN(TIẾT 1) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích chung của tất cả mọi người). + HS biết tiết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than hoặc dầu mỏ, rừng cây,...) hoặc các cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin). - Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK: ? Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người? - Cung cấp nước, không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm ? Con người sử dụng tài nguyên để làm gì? -Trong sản xuất và phát triển kinh tế . ? Tình hình tài nguyên hiện nay ntn? - Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá ? Chúng ta cần phải làm gỡ để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? - Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . - GV kết luận và mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS lên trình bày, cả lớp bổ sung - GV kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đó quy định. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 3, SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. - Từng nhóm thảo luận . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: ý kiến b, c đúng. ý kiến a là sai. - Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần xử dụng tiết kiệm. 3. Vận dụng - Ở địa phương em có tài nguyên thiên nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? - GV nhận xét tiết học. - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên _______________________________ Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế. II. Đồ dùng - Bản đồ hành chính VN, sưu tầm tranh, ảnh thông tin về Nhà máy Thủy điện Hòa Bình III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25-4-1976 ở nước ta? - Quốc hội khóa VI đã có những quyết định trọng đại gì? 2. Khám phá *Hoạt động 1: Yêu cầu cấp thiết phải xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Năm 1979 Nhà máy thủy điện nào của đất nước ta được xây dựng? - Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống nhất đất nước là gì? - Hãy chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ? - Nhà máy được xây dựng trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy? - HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 học sinh, cùng đọc SGK, sau đó từng em trả lời trước nhóm, nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau: - GV gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp: Hãy cho biết trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? - Một vài học sinh đọc trước lớp: Họ làm việc cần mẫn, kể cả làm việc ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả sự hy sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành công việc. Cả nước hướng về Hoà Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ nước cộng hoà của Liên Xô, Gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang Việt Nam. Ngày 30-12-1988 tổ máy đầu tiên của của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4-4-1994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. - GV nhận xét kết quả làm việc của học sinh ? GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và hỏi: em có nhận xét gì về hình 1? - Một số học sinh nêu ý kiến trước lớp, Ví dụ: ảnh ghi lại niềm vui của những công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khi vượt mức kế hoạch: đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. *Hoạt động 2: Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà bình và sự nghiệp xây dựng đất nước - GV tổ chức cho học sinh cùng nhau trao đổi để trả lời các câu hỏi sau: ? Việc làm hồ đắp đập ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác dụng thế nào cho việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta? (Gợi ý: Khi nước sông Đà được chứa vào hồ có còn gây được lũ lụt lớn cho nhân dân ta không? ? Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? - Mỗi câu hỏi 1 học sinh phát biểu ý kiến, các học sinh khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi xuống đồng bằng, nông dân đến thành phố phục vụ cho đời sống và sảm xuất của nhân dân ta. - GV giảng thêm: Nhờ công trình đập ngăn nước sông Đà, mực nước sông Hồng sẽ giảm xuống 1,5m vào mùa mưa lũ, làm giảm nguy cơ đe doạ vỡ đê, bên cạnh đó vào mùa hạn hán, Hồ Hoà Bình còn có thề cung cấp nước chống hạn hán cho một số tỉnh phía Bắc với chiều dài 210km, sâu 100m hồ Hoà Bình còn là con đường thuỷ mà tàu bè hàng nghìn tấn có thể chạy từ Hoà Bình lên Sơn La. Hiện nay nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chiếm 1/5 sản lượng điện của toàn quốc. - GV nhấn mạnh: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. ? HS nêu cảm nghĩ sau khi học xong bài này. - HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước ta. - GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho học sinh trình bày các thông tin sưu tầm được về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, kể tên các nhà máy thuỷ điện hiện nay ở nước ta. - GV tổng kết bài: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một công trình vĩ đại trong 20 năm đầu xây dựng đất nước của nhân dân ta. Công trình xây dựng nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng của đất nước hơn 3 vạn kĩ sư, công nhân 2 nước Việt Nam và Liên Xô, 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô đã dũng cảm hi sinh cho nhà máy thuỷ điện hôm nay. _________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diên cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh về phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân ( nếu có ). III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hai HS đọc lai bài tập đọc trước, trả lời câu hỏi về bài đọc. - Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK ,GV hỏi hs về bức tranh. GV giới thiệu: Đây là bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ của học sĩ Tô Ngọc Vân. Nổi bật trong tranh hình dáng một thiếu nữ mặc áo dài trắng ngồi bên hình hoa huệ. Chiếc áo dài mà người thiếu nữ trong tranh có nguồn gốc từ đâu? Các em cùng học bài Tà áo dài Việt Nam để biết nhé. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - HS chia đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1, mỗi HS một khổ thơ - Luyện đọc từ HS hay đọc sai. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: SGK) - Đọc theo cặp, - 1 HS đọc cả bài (chú ý giọng điệu) - GV đọc diễn cảm bài văn. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN ? - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống? - Vì sao tà áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN ? - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài ? - Nêu nội dung chính của bài. - HS nêu: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. - GV nhận xét. Gọi HS đọc lại nội dung bài. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - GV đọc mẫu và h/d HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen một số HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Qua bài học trên, em biết được điều gì ? - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH VÀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập, củng cố về: - So sánh các số đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tích diện tích, tính thể tìch các hình đã học. - HS làm bài 1; bài 2; bài 3(a). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát hoặc vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về so sánh số đo diện tích, số đo thể tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích và thể tích. 2. Khám phá HĐ 1: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và đo thể tích. - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền quan hệ với nhau như thế nào? - Hai đơn vị đo thể tích tiếp liền có quan hệ với nhau như thế nào? HĐ 2: Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài, giải thích cách làm : 8m2 5dm2 = 8,05 m2. 8 m2 5dm2< 8,5 m2... Bài 2: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải. - HS tự làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 9 tấn Bài 3: - HS đọc đề bài. - Muốn biết 80% thể tích của bể là bao nhiêu l nước, ta phải biết gì? - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Khối lượng nước chứa trong bể có hình dạng gì? - Đã biết thể tích khối nước, muốn tính chiều cao cần dựa vào công thức nào? - HS tự làm bài và chữa bài. Đáp số: a, 24 000 lít; b, 2 m. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 - Về nhà vận dụng cách tính thể tích vào thực tế. ____________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021 Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ____________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); 3. KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng :Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: - VD: 1 năm = ....tháng 48 giờ = ...ngày 1 ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1 giờ = ....phút ...... 1 phút = ...giây - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài toán, làm bài vào vở. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài - Các em đã biết bao nhiêu đơn vị đo thời gian ? Đó là những đơn vị nào ? Bài 2: HS chữa bài và nêu cách đổi. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS đọc lại giờ mỗi chiếc đồng hồ. - Nếu nhìn thấy đồng hồ thứ nhất vào ban đêm thì còn đọc giờ như thế nào nữa? - HS biết cách đọc giờ trong ngày theo các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Khi nào ta có cách gọi giờ kém? Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả : Khoanh vào B. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm. _______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nắm được tác dụng của dấu phẩy nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(BT1) - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và 1 vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu câu ( BT1) - 2 tờ phiếu khổ to viết những câu,đoạn văn có ô để trống trong “Truyện kể về bình minh”. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Các dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than được đặt ở cuối câu. Còn dấu phẩy thì được đặt ở cuối câu không?Vậy nó được đặt ở vị trí nào trong câu? Cô trò mình cùng ôn tập qua bài học hôm nay. - GV giới thiệu ghi mục bài lên bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập1: - Để các em nắm chắc hơn về tác dụng của dấu phẩy cô trò mình cùng đi vào bài tập 1. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - HS thảo luận nhóm 4 - GV dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập . - HS đọc từng câu, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT.GV phát riêng bút dạ và phiếu cho một vài HS. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2: - Một HS giỏi đọc nội dung BT2 - GV hướng dẫn HS làm bài : + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện. + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS đọc thầm “Truyện kể về bình minh”, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống . - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lài cho đúng chính tả những chữ dấu câu chưa viết hoa. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích kheo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. - HS trình bày trước lớp. GV cùng HS nhận xét. 3. Vận dụng - Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy để sử dụng cho đúng. _______________________________ Buổi chiều: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết thú là động vật đẻ con. - So sánh, tìm ra sự giống nhau và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. II. Đồ dùng: Tranh ảnh về các loài thú. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các loài thú mà em biết? + Các loài thú: trâu, lợn, bò ... ? Theo em, thú sinh sản bằng cách nào? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. - Nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về sự sinh sản của ếch, chim. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về sự sinh sản của thú. 2. Khám phá HĐ 1: Chu trình sinh sản của thú - HS thảo luận nhúm 4, quan sát hình minh họa 2 trang 118 trả lời các câu hỏi sau: + Nêu nội dung hình 1a,1b. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào? + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim? + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú? - HS trả lời các câu hỏi trên. GV nhận xét, kết luận. Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. Ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành thai trong cơ thể mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự kiếm ăn. HĐ 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú. - Thú sinh sản bằng cách nào? - Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - HS hoạt động theo nhóm 4: Q/s tranh minh họa trang 120, 121 SGK để phân loại các loài động vật thành hai nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con trở lên. - Các nhóm đổi chéo kiểm tra kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 3. Vận dụng + Nhà em có nuôi con vật gì? Chúng đẻ trứng hay đẻ con? - Giáo dục HS yêu quý ,chăm sóc cho các con vật nuôi ở nhà em. _____________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1) -Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. - Viết đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu quý con vật II. Đồ dùng dạy học - Giấy kiểm tra hoặc vở. - Tranh vẽ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát. - Giới thiệu bài: Trong văn miêu tả các con đã được ôn tập về tả đồ vật ,tả cây cối. Và tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục cùng ôn tập về văn miêu tả đó là tả con vật.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

