Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 16 trang Gia Linh 06/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 30
 Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt 
 Luyện tập, củng cố về: 
 - Tính diện tích hình tam giác, hình thang.
 - Tính chu vi, diện tích hình tròn.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: Trò chơi Trời mưa
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Củng cố về cách tính diện tích hình tam giác, các yếu tố 
của hình tam giác
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập sau:
 Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có: Độ dài đáy là 8 dm, chiều cao là 
 5
1,08 dm.
 Bài 2: Cho hình tam giác ABC có diện tích 4,75 dm2, chiều cao AH bằng 
2,5 dm. Tính độ dài đáy BC.
 - HS làm sau đó chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Hoạt động 2: Củng cố về cách tính diện tích hình tam giác
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập sau:
 Bài 3: Một mảnh đất hình thang có đáy bé 30 m, đáy lớn bằng 5 đáy bé,
 3
 chiều cao bằng độ dài đáy bé. Người ta sử dụng 32% diện tích mảnh đất để xây 
nhà
 và làm đường đi. Tính diện tích đất còn lại.
 - HS làm sau đó chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Hoạt động 3: Củng cố về cách tính chu vi, diện tích hình tròn
 Bài 4: Một hình tròn có đường kính 0,9 dm. Tính chu vi và diện tích của 
hình tròn đó.
 - HS làm sau đó chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Kết quả:
 Bài 1: Kết quả : 0,864 dm2.
 Bài 2: Kết quả: 3,8 dm.
 Bài 3: Đáp số: 1632 m2.
 Bài 4: Đáp số: 2,826 dm ; 0, 63585 dm2.
 III. Vận dụng - Củng cố kiến thức. Dặn HS về ôn lại quy tắc và công thức tính chu vi 
hình tròn; diện tích hình tam giác, hình tròn, hình thang.
 - Nhận xét giờ học
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt 
 Củng cố, luyện tập về tính diện tích hình thang, tính chu vi và diện tích 
hình tròn.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động: Vũ điệu Rửa tay
 2. Khám phá
 HĐ 1: Củng cố bài học
 Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính:
 - Diện tích hình thang
 - Chu vi hình tròn
 - Diện tích hình tròn
 HĐ 2: Thực hành - luyện tập
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Tính diện tích hình thang AMCD, biết hình A M B
chữ nhật ABCD có: AB = 27cm; BC = 14cm;
 2
 AM = AB.
 3
 D C
 Bài 2: Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 12,56 cm.
 Đáp số: 12,56 cm2 
 Bài 3: Một bồn hoa hình tròn có đường kính là 6 m, người ta dịnh dành 1 
 6
diện tích bồn hoa để làm vòi phun nước. Hỏi diện tích dành làm vòi phun nước 
là bao nhiêu mét vuông ? Đáp số: 4,71 cm2
 Bài 4: Biết 3 bán kính của hình tròn là 12,9 m. Tính chu vi của hình tròn 
 4
đó.
 Đáp số: 108,016 m
 - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài.
 - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 
 3. Vận dụng - Dặn HS về ôn lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn; diện tích 
hình tam giác, hình tròn, hình thang.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò nội dung học tiếp theo
 ________________________________
Buổi chiều Toán
 LUYỆN ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH, DIỆN TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 Củng cố, luyện tập về:
 - Chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
 - Giải toán về diện tích toàn phần của hình lập phương.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 HĐ 1: Củng cố về cách chuyển đổi đơn vị đo thể tích
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: So sánh các số sau:
 a. 516, 467895 m3 và 516467895 cm3 
 b. 97654/ 1000 m3 và 97,654 m3 
 Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
 1 dm3 = cm3 4000 cm3 = dm3 
 7,6 dm3 = cm3 4/5 dm3 = cm3 
 8 cm3 = m3 19,76 m3 = dm3 
 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối:
 5 cm3 ; 2306 cm3 ; 0,2 cm3 ; 42 cm3 ; 10,6 dm3 ; 0,9 dm3.
 - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài.
 - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 
 HĐ 2: Củng cố cách tính diện tích toàn phần hình lập phương
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 4: Người ta dùng 2,4 m2 tôn cắt thành một cái thùng hình lập phương 
có chu vi đáy 24 dm. Tính diện tích miếng tôn còn lại.
 Đáp án: Giải
 Cạnh hình lập phương là:
 24 : 4 = 6 ( dm)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
 6 x 6 x 6 = 216 ( dm2 )
 Đổi 2,4 m2 = 240 dm2
 Diện tích miếng tôn còn lại là: 240 - 216 = 24( dm2 )
 - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài.
 - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 
 3. Vận dụng
 - Dặn HS về ôn lại cách chuyển đổi đơn vị đo thể tích đã được học.
 - Nhận xét giờ học
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH CÁC HÌNH ĐÃ HỌC
 I. Yêu cầu cần đạt 
 Củng cố, luyện tập về tính diện tích hình thang, diện tích hình tròn, diện 
tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ 1: Củng cố bài học
 Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính:
 - Diện tích hình thang
 - Diện tích hình tròn
 - Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
 HĐ 2: Thực hành - luyện tập
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 35,6 m, đáy lớn hơn đáy bé 
9,7 m, chiều cao bằng 2 tổng hai đáy.Tính diện tích mảnh đất đó?
 3
 Bài 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp đi 
được quãng đường 2041 m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
 Bài 3: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1,4 m, chiều cao 1,2 m.
 - HS làm bài cá nhân 
 - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 
 3. Vận dụng
 - Dặn HS về ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn, hình 
thang, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị nội dung ôn luyện tuần sau
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. Yêu cầu cần đạt 
 - Tiếp tục củng cố khái niệm câu ghép.
 - Rèn kĩ năng nhận biết câu ghép, nắm được cách nối các vế trong câu 
ghép, xác định đúng các bộ phận chính trong câu.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 - Các vế câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào?
 Hoạt động 2: Luyện tập
 HS tự đọc đề làm bài 
 Bài 1: Phân các câu sau thành 2 loại: câu đơn và câu ghép. Xác định chủ 
ngữ, vị ngữ của từng câu.
 a) Trong im ắng, hương vườn thoang thoảng bắt đầu rón rén bước ra và 
tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, trườn theo những thân cành.
 b) Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào giấc ngủ.
 c) Về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác nhưng về tình, tôi 
như mắc phải tội giết người.
 Bài 2: Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp giữa các vế của 
từng câu ghép sau đây rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
 a) Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông.... mặt nước phía dưới cầu 
Tràng Tiền đen sẫm lại.
 b) Đêm đã rất khuya ... mẹ em vẫn cặm cụi làm việc.
 c) Em ngủ... chị cũng thiu thiu ngủ theo.
 d) Mưa rào rào trên sân gạch..... mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng 
bùng vào lòng lá chuối.
 Bài 3: Với mỗi yêu cầu sau đây, hãy đặt 1 câu ghép:
 - Câu ghép có qht : nhưng.
 - Câu ghép có qht: và.
 - Câu ghép có qht: hay.
 *) GV tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả.
 - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
 3. Vận dụng
 - Một HS nêu lại khái niệm câu ghép; cách nối các vế câu ghép.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị nội dung học tiếp theo
 ________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Củng cố cho HS hai cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác 
dụng nối và nối trực tiếp.
 - Phân tích được cấu tạo của câu ghép, biết đặt câu ghép.
 - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; 
biết cách dùng quan hệ từ nối các vế trong câu ghép.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động: Nhảy dân vũ
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 - Các vế câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào?
 Hoạt động 2: Luyện tập
 HS tự đọc đề làm bài 
 Bài 1: Các vế trong từng câu ghép sau đây được nối với nhau bằng cách 
nào?
 a. Bà em kể chuyện Tấm Cám, em chăm chú lắng nghe.
 b. Đêm đã khuya nhưng bạn Nam vẫn còn ngồi học.
 c. Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở rét.
 d. Tiếng còi của trọng tài vang lên: trận đá bóng bắt đầu.
 Bài 2: Điền quan hệ từ nào cho trong ngoặc để thích hợp với chỗ trống 
trong mỗi câu ghép sau:
 a. Mẹ dặn tôi: “ Con phải học bài xong ..... con mới được ngủ”.
 (Rồi, nhưng, còn)
 b. Cô giáo đã nhắc Hoa nhiều lần ...... Hoa vẫn nói chuyện trong giờ học.
 (Nhưng, còn, và)
 c. Bé Hiền hỏi mẹ: “ Mẹ cho con đi chơi với mẹ ........ mẹ bảo con ở nhà 
học bài ? ”
 (Nếu, hay, hoặc)
 Bài 3: Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong
từng câu ghép dưới đây:
 a. Gió thổi ào ào...cây cối nghiêng ngả...bụi cuốn mù mịt...một trận mưa 
ập tới.
 b. Quê nội Bích Vân ở Hà Tây.... quê ngoại bạn ấy ở Bắc Giang.
 c. Thỏ thua Rùa....Thỏ chủ quan và kiêu ngạo. - GV tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả.
 - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
 Bài 4: Chữa bài tập buổi sáng có nội dung về câu ghép.
 Viết một đoạn văn tả ngoại hình một người bạn thân của em, trong đoạn 
văn có sử dụng câu ghép.
 - GV nhắc lại những lỗi sai mà HS mắc phải trong bài làm.
 - Gọi HS có bài viết tốt đọc bài trước lớp cho các bạn học tập.
 Ví dụ về đoạn văn đúng yêu cầu:
 a. Lê Hoàng là bạn thân nhất của em. Hoàng bằng tuổi em nhưng cậu ta 
lớn hơn chúng bạn cùng lứa. Cách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng 
của cậu to mập, khoẻ khoắn như vận động viên thể thao. Mái tóc cắt ngắn để lộ 
vầng trán thông minh và khuôn mặt khôi ngô tuấn tú. Đôi mắt Hoàng to, sáng 
ngời.
 b. Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. Dáng người bạn mảnh mai. Hương ăn 
mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da bạn trắng 
hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy.
 3. Vận dụng
 - Một HS nêu lại cách nối các vế câu ghép.
 - Nhận xét giờ học.
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - BiÕt vËn dông c¸c c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch, thÓ tÝch c¸c h×nh ®· häc ®Ó 
 gi¶i mét sè bµi to¸n liªn quan cã yªu cÇu tæng hîp.
 II. §å dïng d¹y häc
 Ti vi
 III. Ho¹t ®éng d¹y häc
 1. Giíi thiÖu bµi
 2. H­íng dÉn luyÖn tËp
 Ho¹t ®éng 1: Cñng cè bµi häc
 - Cho HS nh¾c l¹i quy t¾c, c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch xung quanh, diÖn tÝch 
toµn phÇn, thÓ tÝch h×nh lËp ph­¬ng vµ h×nh hép ch÷ nhËt.
 Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp
 Tæ chøc, h­íng dÉn cho HS lµm c¸c bµi tËp sau: Bµi 1: Mét c¸i thïng h×nh hép ch÷ nhËt dµi 36 cm, réng 24 cm, cao 12 cm, 
®ùng ®Çy c¸c côc xµ b«ng h×nh lËp ph­¬ng c¹nh 3 cm. TÝnh sè côc xµ b«ng ®ùng 
trong thïng. (C¸c kÏ hë gi÷a c¸c côc xµ b«ng lµ kh«ng ®¸ng kÓ).
 §¸p sè: 384 côc
 Bµi 2: Mét c¸i bÓ h×nh hép ch÷ nhËt cã chiÒu cao 10 dm, chiÒu dµi 16 dm 
 vµ chiÒu réng 12 dm. Ng­êi ta më mét vßi n­íc ch¶y vµo bÓ mçi phót ®­îc 30 
 lÝt n­íc. Hái sau bao l©u bÓ ®Çy n­íc ?
 §¸p sè : 64 phót
 Bµi 3: Mét thöa v­ên h×nh thang cã ®¸y nhá 16m, ®¸y lín 24 m, chiÒu cao 
12 m. Ng­êi ta ®µo mét c¸i giÕng h×nh trßn bªn trong thöa v­ên ®ã. MiÖng giÕng 
cã b¸n kÝnh 1m. TÝnh diÖn tÝch ®Êt cßn l¹i.
 Bµi gi¶i
 DiÖn tÝch thöa v­ên h×nh thang lµ:
 16 24 x 12 = 240 (m2)
 2
 DiÖn tÝch miÖng giÕng lµ:
 3,14 x 1 x 1 = 3,14 (m2)
 DiÖn tÝch ®Êt cßn l¹i lµ:
 240 – 3,14 = 236,86 (m2)
 §¸p sè: 236,86 m2
 - HS lµm bµi.
 - Ch÷a bµi. NhËn xÐt.
 III. Cñng cè, dÆn dß
 - Cñng cè bµi 
 - NhËn xÐt giê häc
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Tiếp tục củng cố khái niệm câu ghép.
 - Rèn kĩ năng nhận biết câu ghép trong đoạn văn, nắm được cách nối các 
vế trong câu ghép và cấu tạo của câu ghép.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn luyện tập.
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 - Thế nào là câu ghép?
 - Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? Hoạt động 2: Luyện tập
 HS tự đọc đề làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài
 Bài 1: Các vế câu trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng 
cách nào:
 a) Bà em kể chuyện Tấm Cám, em chăm chú lắng nghe.
 b) Đêm đã rất khuya nhưng bạn Nam vẫn ngồi học.
 c) Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở rét.
 d) Tiếng còi của trọng tài vang lên: trận đá bóng bắt đầu.
 Bài 2: Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong 
từng câu ghép dưới đây:
 a) Gió thổi ào ào cây cối nghiêng ngả . bụi cuốn mù mịt một trận 
mưa ập tới.
 b) Quê nội Hải Anh ở Hà Tĩnh quê ngoại bạn ấy ở Bắc Ninh.
 c) Trong vườn, những khóm hải đường đâm bông rực rỡ những cánh 
bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
 Bài 3:Thay từ in đậm dưới đây bằng dấu câu thích hợp để tách các vế câu 
ghép sau:
 a) Mây tan và mưa tạnh dần.
 b) Em học lớp 5 còn chị em học lớp 10.
 c) Đến sáng chuột tìm đường trở về ổ nhưng nó không sao lách qua khe 
hở được.
 d) Mặt trời mọc và sương tan dần.
 Bài 4: Đặt 2 câu ghép, 1 câu có sử dụng dấu phẩy, một câu có sử dụng 
dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy.
 - GV tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả.
 - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
 3. Vận dụng
 - Một HS nêu lại khái niệm câu ghép; cách nối các vế câu ghép.
 - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị nội dung học tiếp theo
 _____________________________
 Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - HS thực hành viết bài văn tả người: Tả một ca sĩ đang biểu diễn hoặc một 
 nhân vật trong truyện mà em yêu thích. - Yêu cầu bài viết có bố cục đủ 3 phần, tả được những nét riêng biệt của 
 nhân vật, diễn đạt rõ ràng.
 II. Hoạt đông dạy học 
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài
 GV viết đề bài lên bảng:
 Đề bài: Hãy tả một ca sĩ đang biểu diễn hoặc một nhân vật trong truyện mà 
 em yêu thích.
 - Gọi HS đọc lại đề bài.
 - GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
 - Cho HS nhắc lại dàn bài của bài văn tả người 
 - GV nêu yêu cầu của bài viết 
 - GV nhắc HS những yêu cầu cần đạt của bài viết
 3. Học sinh làm bài
 - HS dựa vào dàn ý đã lập chuyển thành bài viết 
 - GV đi kiểm tra, giúp đỡ HS làm bài
 4. Vận dụng
 - Gọi 1 số em đọc bài làm của mình trước lớp
 - Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá 
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn những HS ở lớp làm chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 LuyÖn tËp, cñng cè nh»m gióp HS thµnh th¹o vÒ:
 - ChuyÓn ®æi ®¬n vÞ ®o thêi gian tõ lín sang bÐ vµ ng­îc l¹i.
 - Céng, trõ c¸c ®¬n vÞ ®o thêi gian vµ vËn dông vµo gi¶i to¸n.
 II.Ho¹t ®éng d¹y häc:
 1. Giíi thiÖu bµi
 2. H­íng dÉn luyÖn tËp
 HĐ1: Củng cố kiến thức
 Gọi một số em nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian ; cách 
cộng, trừ số đo thời gian.
 HĐ2: Luyện tập - thực hành
 GV tæ chøc, h­íng dÉn cho HS lµm c¸c bµi tËp sau: Bµi 1: §iÒn sè thÝch hîp vµo chç chÊm:
 2,5 giê = phót 2 giê = phót 
 3
 1,25 giê = phót 3 giê = phót
 5
 0,75 thÕ kØ = n¨m 7 phót = gi©y
 10
 3 ngµy r­ìi = giê 3 ngµy = giê
 4
 Bµi 2: ViÕt sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç chÊm:
 15 phót = giê 1 giê 15 phót = giê
 20 phót = giê 3 giê 12 phót = giê
 30 phót = giê 2 giê 30 phót = giê
 40 phót = giê 1 giê 45 phót = giê
 45 phót = giê 2 giê 24 phót = giê
 Bµi 3: TÝnh
 3 giê 45 phót + 2 giê 27 phót 
 2 giê 19 phót – 2 giê 45 phót
 18 phót 34 gi©y + 41 phót 28 gi©y
 20 phót 25 gi©y – 19 phót 57 gi©y
 Bµi 4: Håi 7 giê 45 phót mét ng­êi ®i xe ®¹p tõ A ®Õn B. Däc ®­êng 
ng­êi Êy nghØ 25 phót nªn ®· ®Õn B lóc 11 giê. TÝnh thêi gian ng­êi ®ã ®i xe ®¹p 
trªn ®­êng tõ A ®Õn B .
 Bµi 5: Mét ng­êi ®i xe ®¹p tõ A ®Õn B mÊt 3 giê 15 phót. Ng­êi ®ã b¾t 
®Çu ®i lóc 7 giê 35 phót, däc ®­êng nghØ 10 phót. Hái ng­êi ®ã ®Õn B lóc mÊy 
giê?
 - HS lµm sau ®ã tæ chøc ch÷a bµi, ®èi chiÕu kÕt qu¶.
 III. Vận dụng
 - Cñng cè kiÕn thøc. DÆn HS «n l¹i néi dung bµi häc.
 - NhËn xÐt giê häc.
 ___________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện 
pháp bảo vệ môi trường 
 II. Đồ dùng dạy học
 - 3 vỏ bia bỏ sỏi vào thay chuông, phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Làm bài tập * Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường.
 * Cách tiến hành:
 - HS làm các bài tập trong VBT.
 - GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
 + Phần “Đoán chữ
 B A C M A U
 Đ Ô I T R O C
 R Ư N G
 T A I N G U Y £ N
 B I T A N P H A
 - GV cho HS đọc các từ vừa tìm được:
 1: bạc màu
 2 : đồi trọc
 3 : rừng
 4 : tài nguyên
 5 : bị tàn phá
 + Phần “Trắc nghiệm”:
 GV yêu cầu 1 HS đọc to câu hỏi và các đáp án.
 GV yêu cầu lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi.
 Đáp án:
 Câu 1: chọn ý b
 Câu 2: chọn ý c
 Câu 3: chọn ý c
 Câu 4: chọn ý c
 Hoạt động 2: Củng cố hiểu biết về khái niệm môi trường 
 - GV nhận xét và chọn ra 10 HS làm bài tốt nhất để tuyên dương.
 + Điều gỡ sẽ xẩy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
 + Những yếu tố nào có thể làm ô nhiễm nước?
 + Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đẩt canh 
tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
 + Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất của nước sạch ?
 IV. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học và hệ thống những kiến thức cơ bản về bảo vệ môi 
trường
 - Học sinh liên hệ thực tế
 _______________________________
Buổi chiều Luyện từ và câu
 LUYỆN CHỦ ĐIỂM CÔNG DÂN – CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP 
 I. Yêu cầu cần đạt 
 Luyện tập, củng cố về:
 - Mở rộng vốn từ: Công dân. - Xác định được các vế câu ghép chỉ quan hệ giả thiết - kết quả, nêu được 
quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép đó.
 - Biết tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Hát bài hát: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá 
 HĐ1: Củng cố từ ngữ về chủ đề Công dân
 Bài 1: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A:
 A B
 ( 1) Công cộng a) Không giữ kín, mà để mọi người đếu có thể biết.
 ( 2) Công khai b) Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc của tập thể.
 ( 3) Công hữu c) Thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi 
 người trong xã hội.
 Đáp án: 1 - c; 2 - a; 3 - b. 
 Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào từng cột thích hợp 
trong bảng:
 Công nhân, gia công, thủ công, công thương, bãi công, đình công.
 Công có nghĩa là “ công Công có nghĩa là “ Công có nghĩa là “ sức lao 
 nghiệp” thợ” động”
 .
 Đáp án: - Cột 1: thủ công, công thương.
 - Cột 2: công nhân, gia công.
 - Cột 3: bãi công, đình công
 HĐ2: Củng cố về câu ghép biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả
 Bài 3: Xác định các vế câu và các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong từng 
câu ghép dưới đây:
 a. Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.
 b. Vì bão to nên cây cối đổ rất nhiều.
 c. Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ.
 d. Do nó học giỏi Văn nên nó làm bài văn rất nhanh.
 Đáp án: a. Tại lớp trưởng vắng mặt //nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.
 b. Vì bão to// nên cây cối đổ rất nhiều.
 c. Tớ không biết việc này// vì cậu chẳng nói với tớ.
 Bài 4: Từ mỗi câu ghép ở BT1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách 
thay đổi vị trí của các vế câu ( có thể thêm bớt một vài từ).
 Đáp án: Chẳng hạn: a. Cuộc họp lớp bị hoãn lại vì lớp trưởng vắng mặt.
 - HS có thể tạo ra được nhiều câu khác nhau.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại các cặp QHT thường sử dụng trong câu ghép chỉ quan 
hệ NN - KQ
 - GV nhận xét giờ học. 
 ____________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Củng cố khái niệm câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện– kết quả, giả 
thiết – kết quả.
 - Biết điền các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp 
vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Hoạt động 1: Củng cố bài học
 - Gọi HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép biểu thị quan hệ điều kiện (giả 
thiết)- kết quả.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
 Bài 1: Xác định câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả, giả thiết - 
kết quả trong các câu ghép sau đây :
 a) ở đâu, Mô-da cũng được công chúng hoan nghênh nhiệt liệt nhưng Mô-
da không hề tự mãn.
 b) Vì người chủ quán không hề muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách nên 
ông phải đứng ngay tại quán để đọc.
 c) Mặc dầu kẻ ra người vào ồn ào nhưng Đan-tê vẫn đọc được hết cuốn 
sách.
 d) Nếu cuộc đời của thiên tài âm nhạc Mô-da kéo dài hơn thì ông sẽ còn 
cống hiến cho nhân loại nhiều hơn nữa. Bài 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ 
quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả :
 a) ... Nam kiên trì tập luyện .... cậu ấy sẽ trở thành một vận động viên 
giỏi.
 b) ... trời nắng quá ... em ở lại đừng về.
 c) ... hôm ấy anh cũng đến dự ... chắc chắn cuộc họp mặt sẽ càng vui 
hơn.
 d) ... Hươu đến uống nước ... Rùa lại nổi lên.
 Bài 3: Từ mỗi câu ghép đã điền từ hoàn chỉnh ở bài tập 2, hãy tạo ra 1 
câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu ghép.
 Bài 4: Đặt câu biểu thị quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả với 
các cặp quan hệ từ sau :
 a) Nếu .. thì .
 b) Giá như .thì 
 - HS làm bài cá nhân 
 - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả. Củng cố kiến thức. 
 III. Củng cố, dặn dò
 - GV củng cố bài. Nhận xét giờ học.
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP TÍNH VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Củng cố cách tính quãng đường.
 - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến quãng đường và vận tốc.
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Nhảy dân vũ: Nhạc thiếu nhi
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 - Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đường trong chuyển động đều.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Viết vào ô trống cho thích hợp : s 40,5km/giờ 120m/phút 6km/giờ 60m/giây
 t 3,5giờ 30phút 12giây 5phút
 v
 Bài 2: Một con ong mật bay với vận tốc 8,4km/giờ. Một con ngựa chạy 
với vận tốc 5m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài 
hơn và dài hơn bao nhiêu mét ?
 Bài 3: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. 
Tính quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 48 km/giờ. 
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 3. Vận dụng 
 - Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại bài.
 ______________________________ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx