Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 25 trang Gia Linh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KHÔNG SĂN BẮN CHIM
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Qua tiết học giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài chim và môi trường sống 
xung quanh mình
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền không săn bắn chim ( Lớp 3A)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi Lớp 3A tuyên truyền không - HS theo dõi 
săn bắn chim
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________
Buổi chiều Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết thú là loài động vật đẻ con.
 - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi 
lứa nhiều con 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
 II. Đồ dùng
 - Tranh ảnh về các loài thú.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 2. Khám phá
 HĐ1: Chu trình sinh sản của thú.
 - Kể tên một số loài thú mà em biết?
 - Theo em thú sinh sản bằng cách nào?
 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình minh họa 2 trang 118 trả lời câu hỏi 2.
 + Nêu nội dung hình 1a,1b.
 + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
 + Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào?
 + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
 + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
 + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim?
 + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú?
 HĐ2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú
 - Thú sinh sản bằng cách nào?
 - Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?
 - HS hoạt động theo nhóm 4: Q/s tranh minh họa trang 120, 121 SGK để 
phân loại các loài động vật thành hai nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con 
trở lên.
 - Các nhóm đổi chéo kiểm tra kết quả.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 3. Vận dụng
 - Nêu một số loài thú đẻ con mà em biết?
 - Nhận xét giờ học và dặn HS tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi ở gia đình 
em và tham gia chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi.
 ____________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong 
bài văn tả con vật.
 - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động 
của con vật mình yêu thích
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu quý con vật
 II. Đồ dùng
 - Tranh ảnh về một vài con vật .
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc y/c bài tập
 - HS đọc bài Chim họa mi hót.
 - HS suy nghĩ tìm câu trả lời cho từng câu hỏi.
 - GV treo bảng phụ chép sẵn cấu tạo ba phần của bài văn tả con vật.
 - HS trình bày kết quả, GV nhận xét .
 Bài 2: 
 - HS đọc y/c bài tập 2.
 - GV nhắc lại yêu cầu: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt 
động của con vật.
 - HS làm bài sau đó trình bày bài làm. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài 
Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ?
 - Dặn học sinh tự hoàn thiện bài viết của mình và chia sẻ với mọi người
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: NAM VÀ NỮ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ (BT1, BT2) 
 - Biết và hiểu được nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu quý bạn bè.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Đọc các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về chủ đề lao 
động và đoàn kết
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1
 - HS đọc y/c bài tập 1.
 - Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không? Vì sao?
 - Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn nam hoặc một bạn nữ ?
 Bài 2
 - HS đọc y/c bài tập
 - HS đọc lại truyện Một vụ đắm tàu.
 - Nêu những phẩm chất chung mà hai bạn nhỏ đều có ?
 - Mỗi nhân vật đều có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính 
 Bài 3
 - HS đọc y/c bài tập
 - GV nhắc lại y/c bài tập.
 - HS trình bày kết quả.
 - HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ.
 - HS thi đọc thuộc lòng những thành ngữ, tục ngữ đó.
 3. Vận dụng
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. 
 - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành 
ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. 
 ______________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: Học sinh biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với 
các đơn vị đo thông dụng
 - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Hoạt động khởi động 
 - Nhảy dân vũ Sa la la 
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích.
 - Ôn luyện bảng đơn vị đo
 - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
 HĐ2: Luyện tập:
 Bài 1: - HS đọc đề bài.
 - Một HS đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
 - HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích.
 Bài 2: - GV y/c HS đọc đề toán .
 - HS làm và trình bày kết quả, giải thích cách làm. Chẳng hạn :
 a, 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 10 000 000 mm2
 2 2 2
 b, 1 m = 0,01 dam = 0,0001 hm = 0,001 ha
 Bài 3: 
 - HS đọc y/c bài tập, thảo luận nhóm đôi trao đổi cách làm.
 - Đơn vị đo ở câu a) so với đơn vị mới như thế nào?
 - Đơn vị đã cho ở câu b) so với đơn vị mới như thế nào?
 - Vậy các số đo ở đơn vị mới như thế nào?
 Kết quả : a, 65 000m2 = 6,5 ha ; 846 000 m2 = 84,6 ha ; 5 000 m2 = 0,5 ha
 b, 6 km2 = 600 ha ; 9,2 km2 = 920 ha ; 0,3 km2 = 30 ha.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau.
 - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? 
 - Nhận xét giờ học và dặn về tìm hiểu thêm các đơn vị đo diện tích khác. __________________________
 Chính tả
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai, viết đúng những từ 
ngữ dễ viết sai
 - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ 
 chức.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi bắn tên: đọc tên các loại huân chương: Anh hùng Lao động, 
Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động..
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: HS viết chính tả
 - GV đọc bài chính tả một lượt.
 - Bài Cô gái của tương lai nói gì?
 - HS đọc thầm bài chính tả.
 - Luyện viết những từ dễ sai: In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị Viện Thanh 
niên.
 - HS viết chính tả.
 - GV đọc một lượt toàn bài, HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 - GV nhận xét chung.
 3. Hoạt động thực hành
 HĐ2: HS làm bài tập và chữa bài.
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng trong bài.
 - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ đó cho đúng chính tả.
 - Gọi HS chữa bài, nêu cách viết.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS trình bày miệng bài làm.
 4. Vận dụng
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, ghi nhớ quy tắc viết những cụm từ 
chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng.
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu 
được VD về tác dụng của dấu phẩy.
 - Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Vận động theo bài hát: Tiến lên đoàn viên
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Bài 1: 
 - HS đọc y/c bài tập.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - HS lên trình bày kết quả.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 - Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
 + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
 * Giáo viên chốt kiến thức
 Bài 2:
 - HS đọc y/c bài tập và đọc mẩu chuyện.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Hướng dẫn chữa bài
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử 
dụng các dấu câu trên; ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
 ______________________________
Buổi chiều Khoa học
 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được ví dụ về nuôi và dạy con của một số loài thú
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.
 II. Đồ dùng 
 - Tranh, ảnh về sự nuôi dạy con của một số loài thú.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Khởi động: Những bông hoa trong vườn Bác
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ
 * HS hoạt động nhóm 4, quan sát tranh minh họa, đọc thông tin trang 112 
và trả lời câu hỏi:
 - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
 - Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con ?
 - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
 - Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi ?
 - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
 - Hình 1a chụp cảnh gì ?
 - Hình 2a chụp cảnh gì ?
 * Gọi đại diện nhóm trả lời, cả lớp chia sẻ
 * GV kết luận, ghi bảng ý chính.
 Hoạt động 2: Sự nuôi dạy con của hươu
 * Thảo luận cả lớp
 - Hươu ăn gì để sống ? - Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp ?
 - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
 - Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ?
 - Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
 - Hình 2 chụp cảnh gì?
 * Giáo viên kết luận
 Hoạt động 3: Trò chơi: Thú săn mồi và con mồi
 - GV chia lớp thành các nhóm 8, nêu nhiệm vụ học tập.
 - HS chơi trò chơi: Hổ mẹ dạy con săn mồi hoặc hươu mẹ dạy con tập chạy.
 - Cho HS chơi thử.
 - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. 
 - Bình chọn bạn đóng vai đạt nhất.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS đọc kết luận cuối bài.
 - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà tìm hiểu cách nuôi con của các con vật 
nuôi ở nhà em; nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng.
 ___________________________
 Tập đọc
 LUYỆN ĐỌC BÀI THƠ “ ĐẤT NƯỚC ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình 
yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân 
tộc.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Đất nước tôi 
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài - Một HS đọc bài thơ.
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre...
 - HS luyện đọc trong nhóm.
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
 - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?
 - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền 
thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
 - Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 - GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu nội dung bài thơ.
 - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ 
cho mọi người cùng nghe.
 __________________________
 Địa lí
 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ghi nhớ tên bốn đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ 
Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
 - Sử dụng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về 
diện tích.
 - Nhận biết và nêu được từng vị trí đại dương trên bản đồ
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu, khám phá khoa học
 II. Đồ dùng dạy học - Quả địa cầu.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động 
- Trò chơi hộp quà bí mật: Nêu một số đặc điểm về dân cư của châu Đại Dương?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương
 - HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả địa cầu, rồi hoàn thành 
bảng sau vào phiếu
 Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương
 Thái Bình Dương
 Ân Độ Dương
 Đại Tây Dương
 Bắc Băng Dương
 - Đại diện các cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng 
thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu, hoặc trên Bản đồ Thế giới.
 - Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương
 HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận N2 theo gợi ý sau
 + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
 + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
 - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác bổ sung.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 - GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí 
từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
 GV kết luận: Bề mặt trái đất có 4 đại dương, được xếp thứ thự như sau: 
Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, trong đó 
Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ 
sâu trung bình lớn nhất.
 * Gọi 2 em đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 - GV yêu cầu HS chỉ và nêu vị trí của các đại dương trên quả địa cầu.
 - Biển Đông của nước ta thuộc đại dương nào ?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà tìm hiểu thêm về đại 
dương mà em thích. _______________________________
 Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023
 Tập đọc
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
 - Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của 
người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Một thoáng quê hương
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 - GV chia đoạn trong bài (4 đoạn).
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Luyện đọc từ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau...
 - HS đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc cả bài .
 - GV đọc mẫu.
 HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 - Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN ?
 - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống?
 - Vì sao tà áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN ?
 - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài ?
 - Nêu nội dung chính của bài.
 HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
 - GV đọc mẫu và h/d HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen một số HS đọc tốt.
 3. Vận dụng
 - Bài văn nói về điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và đọc trước bài Người gác rừng tí 
hon
 _____________________________
 Đạo đức
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất
 Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khám phá
 - Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK
 - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc 
một thông tin). 
 - Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK:
 + Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người?
 + Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
 + Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
 + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
 - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
 - GV kết luận và mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS làm việc cá nhân.
 - GV mời HS lên trình bày, cả lớp bổ sung.
 GV kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và 
vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm 
cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai 
sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy 
định.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 3, SGK )
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
 - Từng nhóm thảo luận .
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình 
về một ý kiến.
 - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
 - GV kết luận: ý kiến b, c đúng. ý kiến a là sai.
 Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do 
thiên nhiên ban tặng cho con người.
 Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo 
đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng tiết kiệm và khai thác hợp lý.
 * Gọi học sinh đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 - Ở địa phương em có tài nguyên thiên nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai 
thác và sử dụng ra sao ?
 - Viết một đoạn văn để tuyên truyền, vận động mọi người cùng chung tay 
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS củng cố về quan hệ giữa m3,dm3,cm3; viết số đo thể tích dưới 
dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
 HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và yêu thích môn toán II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá 
 Ôn tập đo thể tích.
 Bài 1: - GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc y/c bài toán.
 - HS làm bài và chữa bài.
 - HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần quan hệ giữa các đơn vị đo liền 
nhau.
 - Các đơn vị này để đo đại lượng nào?
 - Hãy nêu mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3?
 - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé liền kề?
 - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền kề?
 3. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn :
 1 m3 = 1000 dm3 ; 1 dm3 = 1000 cm3
 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn :
 a, 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3
 b, 8 dm3 439 cm3 = 8,439 dm3
 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học và mối quan hệ giữa hai đơn vị 
đo tiếp liền.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau, về nhà chia sẻ mối 
quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống.
 __________________________
 Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023
 Thể dục
 ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI: “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn 
giờ học trước.
 - Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu HS tham gia chơi chủ động.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
 II. Chuẩn bị
 - Sân trường sạch sẽ.
 - 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu; mỗi tổ 3 - 5 quả bóng.
 III. Các hoạt động dạy học
 Phần Nội dung ĐL PPTC
 Mở đầu - GV phổ biến ND Y/C tiết học. 6 - 10p Đội hình hàng 
 - Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên theo dọc hoặc vòng 
 hàng dọc hoặc vòng tròn sân tập: tròn.
 200 - 250m.
 - Xoay khớp cổ tay, chân,...
 - Ôn các động tác: tay, chân, vặn Độihình 3 hàng 
 mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy ngang.
 của bài TD phát triển chung.
 Cơ bản a) Môn thể thao tự chọn: 18-22p Đội hình 2 
 * Đá cầu: - Ôn phát cầu bằng mu bàn hàng ngang.
 chân: 
 +Tập theo đội hình hàng ngang.
 - Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 
 b) Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”: Đội hình tự do.
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, 
 PP do GV sáng tạo.
 Kết thúc - GV hệ thống bài. 4 - 6p Độihình 3 hàng 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài tự ngang.
 chọn.
 - Một số động tác hồi tĩnh.
 - GV nhận xét tiết học.
 _______________________________
 Tập làm văn
 TẢ CON VẬT ( KIỂM TRA VIẾT )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu 
đúng.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục ý thúc yêu quý loài vật. II. Đồ dùng
 - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hướng dẫn HS làm bài
 - GV viết đề bài lên bảng.
 - Gọi HS đọc lần lượt từng đề bài.
 - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài, gạch chân các từ ngữ quan 
trọng.
 - HS đọc gợi ý trong SGK.
 - HS giới thiệu về con vật mình sẽ tả.
 2. HS làm bài
 - HS làm bài. 
 - GV theo dõi và giúp đỡ một số HS gặp khó khăn trong làm bài
 - Thu bài.
 3. GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết so sánh các số đo diện tích, đo thể tích.
 - Giải các bài toán có liên quan đến tính thể tích, diện tích các hình đã học.
 HS làm bài 1; bài 2; bài 3(a). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất 
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ 1: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và đo thể tích
 - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé.
 - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền quan hệ với nhau như thế nào?
 - Hai đơn vị đo thể tích tiếp liền có quan hệ với nhau như thế nào? HĐ 2: Thực hành - Luyện tập
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS chữa bài, giải thích cách làm 
 Bài 2: 
 - Yêu cầu Hs đọc đề bài.
 - Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải.
 - HS tự làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 9 tấn
 Bài 3: 
 - HS đọc đề bài.
 - Muốn biết 80% thể tích của bể là bao nhiêu l nước, ta phải biết gì?
 - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
 - Khối lượng nước chứa trong bể có hình dạng gì?
 - Đã biết thể tích khối nước, muốn tính chiều cao cần dựa vào công thức 
nào?
 - HS tự làm bài và chữa bài. Đáp số: a, 24000 lít; b, 2 m.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2
 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3
 - Ôn lại công thức tính diện tích, thể tích đã học.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh về nhà vận dụng cách tính thể tích vào 
thực tế.
 ____________________________
 Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023
 Thể dục
 ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI : TRAO TÍN GẬY
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động 
tác và nâng cao thành tích .
 - Chơi trò chơi '' Trao tín gậy''. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối 
chủ động.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất
 Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
 II. Chuẩn bị 
 - Địa điểm : Trên sân trường.
 - Phương tiện: GV và cán sự mỗi người 1 còi , mỗi HS 1 quả cầu...
 III. Các hoạt đông dạy học
 Phần Nội dung TG PPTC
 - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu 6-10p Đội hình 3 hàng 
 bài học. ngang.
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 
Mở đầu nhiên theo 1 hàng dọc , hoặc vòng 
 tròn 200- 250 m.
 - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay... Đội hình vòng 
 - Ôn các động tác tay, chân , vặn tròn.
 mình , toàn thân, thăng bằng và Đội hình 3 hàng 
 nhảy của bài thể dục PTC, mỗi động ngang
 tác 2x 8 nhịp .
 - Môn thể thao tự chọn: Đá cầu. 18-22p Đội hình tự do
 + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân, tổ 
 trưởng điều khiển.
 Cơ bản + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
 + Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng 
 mu bàn chân
 - GV tổ chức cho HS chơi. Độihìnhtrò chơi.
 b. Trò chơi: “Trao tín gậy”.
Kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài . 4-6p Đội hình 3 hàng 
 - GV nhận xét giờ học giao bài về dọc
 nhà.
 _____________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS củng cố về:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. 
 - Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
 - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); 3. KKHS hoàn thành cả 3 bài tập
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ: Củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1:
 - HS đọc y/c bài toán, làm bài vào vở.
 - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
 - HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài
 - Các em đã biết bao nhiêu đơn vị đo thời gian ? Đó là những đơn vị nào ?
 Bài 2: HS chữa bài và nêu cách đổi.
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS đọc lại giờ mỗi chiếc đồng hồ.
 - Nếu nhìn thấy đồng hồ thứ nhất vào ban đêm thì còn đọc giờ như thế nào 
nữa?
 - HS biết cách đọc giờ trong ngày theo các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
 - Khi nào ta có cách gọi giờ kém?
 Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
 Kết quả : Khoanh vào B.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau:
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 4 năm 4 tháng = ... tháng
 3 giờ 25 phút = ... phút
 2 ngày 15 giờ = ... giờ
 84 phút = .... giờ ... phút
 - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học.
 - Nhận xét giờ học và dặn về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm
 _______________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx