Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua , nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên . Nêu cao tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4A lên trình bày tiểu phẩm: “ Tuyên truyền về bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường ” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Đội diễn kịch lớp 4 A lên trình diễn - HS theo dõi, vỗ tay khi các bạn tiểu phẩm. trình bày tiểu phẩm. - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội HS toàn trường trả lời. dung tuyên truyền có trong vở kịch. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. ________________________________ Tập đọc LUYỆN ĐỌC BÀI THƠ “ ĐẤT NƯỚC ” I. Yêu cầu cần đạt - HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Đất nước tôi - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài - Một HS đọc bài thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre... - HS luyện đọc trong nhóm. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay. 3. Vận dụng - Em hãy nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ cho mọi người cùng nghe. __________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Yêu cầu cần đạt Học sinh biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ Sa la la - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích. - Ôn luyện bảng đơn vị đo - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - Một HS đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích. Bài 2: - GV y/c HS đọc đề toán . - HS làm và trình bày kết quả, giải thích cách làm. Chẳng hạn : a, 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 10 000 000 mm2 2 2 2 b, 1 m = 0,01 dam = 0,0001 hm = 0,001 ha Bài 3: - HS đọc y/c bài tập, thảo luận nhóm đôi trao đổi cách làm. - Đơn vị đo ở câu a) so với đơn vị mới như thế nào? - Đơn vị đã cho ở câu b) so với đơn vị mới như thế nào? - Vậy các số đo ở đơn vị mới như thế nào? Kết quả : a, 65 000m2 = 6,5 ha ; 846 000 m2 = 84,6 ha ; 5 000 m2 = 0,5 ha b, 6 km2 = 600 ha ; 9,2 km2 = 920 ha ; 0,3 km2 = 30 ha. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau. - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Nhận xét giờ học và dặn về tìm hiểu thêm các đơn vị đo diện tích khác. __________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Yêu cầu cần đạt - HS biết thú là loài động vật đẻ con. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. II. Đồ dùng - Tranh ảnh về các loài thú. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Khám phá HĐ1: Chu trình sinh sản của thú. - Kể tên một số loài thú mà em biết? - Theo em thú sinh sản bằng cách nào? - HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình minh họa 2 trang 118 trả lời câu hỏi 2. + Nêu nội dung hình 1a,1b. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào? + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim? + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú? HĐ2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú - Thú sinh sản bằng cách nào? - Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - HS hoạt động theo nhóm 4: Q/s tranh minh họa trang 120, 121 SGK để phân loại các loài động vật thành hai nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con trở lên. - Các nhóm đổi chéo kiểm tra kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 3. Vận dụng - Nêu một số loài thú đẻ con mà em biết? - Nhận xét giờ học và dặn HS tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi ở gia đình em và tham gia chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi. ____________________________ Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Yêu cầu cần đạt - Ghi nhớ tên bốn đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Sử dụng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích. - Nhận biết và nêu được từng vị trí đại dương trên bản đồ - Thích tìm hiểu, khám phá khoa học II. Đồ dùng dạy học - Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi hộp quà bí mật: Nêu một số đặc điểm về dân cư của châu Đại Dương? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương - HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào phiếu Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương Ân Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương - Đại diện các cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu, hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận N2 theo gợi ý sau + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ? - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. GV kết luận: Bề mặt trái đất có 4 đại dương, được xếp thứ thự như sau: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. * Gọi 2 em đọc nội dung bài học 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS chỉ và nêu vị trí của các đại dương trên quả địa cầu. - Biển Đông của nước ta thuộc đại dương nào ? - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà tìm hiểu thêm về đại dương mà em thích. _______________________________ Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế II. Đồ dùng Sưu tầm tranh, ảnh thông tin về Nhà máy Thủy điện Hòa Bình III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Nắm được yêu cầu cấp thiết phải xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Năm 1979 Nhà máy thủy điện nào của đất nước ta được xây dựng? - Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống nhất đất nước là gì? - Hãy chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ? - Nhà máy được xây dựng trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy? Hoạt động 2: Tìm hiểu tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Hãy cho biết trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình công nhân VN và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? - HS quan sát hình 2 và hỏi: Em có nhận xét gì về hình 1? Hoạt động 3: Nêu được những đóng góp lớn lao của nhà máy thủy điện Hòa Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước. - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình tác động thế nào với việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta? - Điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? 3. Vận dụng - HS trình bày các thông tin sưu tầm được về nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy thủy điện khác trên đất nước ta. _______________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2024 Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI: “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ học trước. - Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu HS tham gia chơi chủ động. - Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ. - 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu; mỗi tổ 3 - 5 quả bóng. III. Các hoạt động dạy học Phần Nội dung ĐL PPTC Mở đầu - GV phổ biến ND Y/C tiết học. 6 - 10p Đội hình hàng - Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên theo dọc hoặc vòng hàng dọc hoặc vòng tròn sân tập: tròn. 200 - 250m. - Xoay khớp cổ tay, chân,... - Ôn các động tác: tay, chân, vặn Độihình 3 hàng mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy ngang. của bài TD phát triển chung. Cơ bản a) Môn thể thao tự chọn: 18-22p Đội hình 2 * Đá cầu: - Ôn phát cầu bằng mu bàn hàng ngang. chân: +Tập theo đội hình hàng ngang. - Thi phát cầu bằng mu bàn chân: b) Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”: Đội hình tự do. Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, PP do GV sáng tạo. Kết thúc - GV hệ thống bài. 4 - 6p Độihình 3 hàng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài tự ngang. chọn. - Một số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa m 3,dm3,cm3; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); bài 3 (cột 1). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và yêu thích môn toán II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Ôn tập đo thể tích. Bài 1: - GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc y/c bài toán. - HS làm bài và chữa bài. - HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau. - Các đơn vị này để đo đại lượng nào? - Hãy nêu mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3? - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé liền kề? - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền kề? 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : 1 m3 = 1000 dm3 ; 1 dm3 = 1000 cm3 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : a, 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 b, 8 dm3 439 cm3 = 8,439 dm3 3. Vận dụng - HS nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo tiếp liền. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau, về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. __________________________ Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức. - Rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi bắn tên: đọc tên các loại huân chương: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: HS viết chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - Bài Cô gái của tương lai nói gì? - HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ dễ sai: In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị Viện Thanh niên. - HS viết chính tả. - GV đọc một lượt toàn bài, HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động thực hành HĐ2: HS làm bài tập và chữa bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng trong bài. - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ đó cho đúng chính tả. - Gọi HS chữa bài, nêu cách viết. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày miệng bài làm. 4. Vận dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, ghi nhớ quy tắc viết những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. ___________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được ví dụ về nuôi và dạy con của một số loài thú - Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Khởi động: HatNhững bông hoa trong vườn Bác - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ * HS hoạt động nhóm 4, quan sát tranh minh họa, đọc thông tin trang 112 và trả lời câu hỏi: - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ? - Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con ? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? - Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi ? - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ? - Hình 1a chụp cảnh gì ? - Hình 2a chụp cảnh gì ? * Gọi đại diện nhóm trả lời, cả lớp chia sẻ * GV kết luận, ghi bảng ý chính. Hoạt động 2: Sự nuôi dạy con của hươu * Thảo luận cả lớp - Hươu ăn gì để sống ? - Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp ? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? - Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ? - Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? - Hình 2 chụp cảnh gì? * Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Trò chơi: Thú săn mồi và con mồi - GV chia lớp thành các nhóm 8, nêu nhiệm vụ học tập. - HS chơi trò chơi: Hổ mẹ dạy con săn mồi hoặc hươu mẹ dạy con tập chạy. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Bình chọn bạn đóng vai đạt nhất. 3. Vận dụng - Gọi HS đọc kết luận cuối bài. - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà tìm hiểu cách nuôi con của các con vật nuôi ở nhà em; nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ___________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - HS lập dàn ý, hiểu và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Hộp quà may mắn: kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc y/c của đề bài. - GV gạch những từ ngữ cần chú ý. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể . HĐ 2: HS kể chuyện * Kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * Kể trước lớp. - HS thi kể chuyện. - HS khác, nhận xét, hỏi bạn về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng. 3. Vận dụng - HS nêu nội dung câu chuyện vừa kể. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). _____________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thời gian. - Cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số; tính nhanh các phép cộng. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a, 1 năm 6 tháng = ......... tháng 2 giờ 10 phút = ............ phút 2 phút 30 giây = ......... giây 5 ngày 8 giờ = ............. giờ 1 phút 30 giây = giây 2 giờ 30 phút = phút 96 phút = .giờ .phút 4 giờ 15 phút = . giờ b, 30 tháng = ....... năm .....tháng giờ 58 giờ = ...... ngày .....giờ 150 phút = ....... giờ ..... phút 200 giây = ......phút .....giây Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a, 90 giây = ....., ........ phút 1 phút 15 giây = ....,....phút b, 30 phút = .....giờ = , ..giờ 12 phút = ......... giờ = ,...giờ c, 75 phút = ......, ...... giờ 12 giờ 15 phút = ...., ...giờ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) (1376 + 675) + 325 2891 + (1109 + 799) b) 16,77 + 8,64 + 13,23 72,84 + 17,16 + 82,84 c) 19 + ( 8 + 3 ) ( 2 + 7 ) + 3 . 11 3 11 5 9 5 Bài 4: Một ô tô dự định đi từ địa điểm A đến địa điểm B, quãng đường AB dài 300 km. Ô tô đó đi với vận tốc 60 km/giờ và đã đi được 2,5 giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB ? HĐ2: Chữa bài - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV thu vở nhận xét. 3. Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. __________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2024 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NAM VÀ NỮ I. Yêu cầu cần đạt - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ (BT1, BT2) - Biết và hiểu được nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi bắn tên: Đọc các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về chủ đề lao động và đoàn kết - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - HS đọc y/c bài tập 1. - Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không? Vì sao? - Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn nam hoặc một bạn nữ ? Bài 2 - HS đọc y/c bài tập - HS đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. - Nêu những phẩm chất chung mà hai bạn nhỏ đều có ? - Mỗi nhân vật đều có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính Bài 3 - HS đọc y/c bài tập - GV nhắc lại y/c bài tập. - HS trình bày kết quả. - HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ. - HS thi đọc thuộc lòng những thành ngữ, tục ngữ đó. 3. Vận dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. ______________________________ Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. - Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Một thoáng quê hương - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV chia đoạn trong bài (4 đoạn). - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau... - HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài . - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN ? - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống? - Vì sao tà áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN ? - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài ? - Nêu nội dung chính của bài. HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - GV đọc mẫu và h/d HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen một số HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Bài văn nói về điều gì ? - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I. Yêu cầu cần đạt - Biết so sánh các số đo diện tích, đo thể tích. - Giải các bài toán có liên quan đến tính thể tích, diện tích các hình đã học. HS làm bài 1; bài 2; bài 3(a). KKHS hoàn thành cả 3 bài tập. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ 1: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và đo thể tích - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền quan hệ với nhau như thế nào? - Hai đơn vị đo thể tích tiếp liền có quan hệ với nhau như thế nào? HĐ 2: Thực hành - Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài, giải thích cách làm Bài 2: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải. - HS tự làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 9 tấn Bài 3: - HS đọc đề bài. - Muốn biết 80% thể tích của bể là bao nhiêu l nước, ta phải biết gì? - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Khối lượng nước chứa trong bể có hình dạng gì? - Đã biết thể tích khối nước, muốn tính chiều cao cần dựa vào công thức nào? - HS tự làm bài và chữa bài. Đáp số: a, 24000 lít; b, 2 m. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 - Ôn lại công thức tính diện tích, thể tích đã học. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh về nhà vận dụng cách tính thể tích vào thực tế. ____________________________ Kĩ thuật LẮP RÔ - BỐT (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô - bốt theo mẫu tương đối chắc chắn II. Đồ dùng dạy học - Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Quan sát mẫu - Cho HS quan sát mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HSquan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi để HS quan sát. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành. b) Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô - bốt (H.2-SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 2a (SGK), sau đó GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước của một chân rô-bốt.Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn tiếp mặt trước chân thứ hai của rô bốt. - Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. - Yêu cầu HS quan sát hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK (cần 4 thanh chữ U dài). - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào hai chân rô- bốt để làm thanh đỡ thân rô- bốt (Lưu ý lắp các ốc, vít ở phía trong trước). * Lắp thân rô- bốt (H.3- SGK). - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp thân rô- bốt. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. * Lắp đầu rô - bốt (H.4-SGK). - Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô- bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. * Lắp các bộ phận khác - Lắp tay rô- bốt (H.5a-SGK) - Lắp ăng-ten(H5.b-SGK) - Lắp trục bánh xe (H5.c-SGK) c) Lắp ráp rô - bốt (H.1-SGK) - GV lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. - Trong các bước lắp, GV cần chú ý: + Bước lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ. + Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, GV gọi 1 HS thực hiện bước lắp. (Dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin). + Lắp ăng - ten vào thân rô - bốt phải dựa vào hình 1b (SGK). - Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của hai tay rô- bốt. d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp: 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại trình tự các bước lắp rô bốt. - GV nhận xét giờ học và dặn về nhà tập lắp ghép lại mô hình rô bốt; tìm hiểu công dụng của rô bốt hiện nay. _____________________________ Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2024 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật. - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích II. Đồ dùng - Tranh ảnh về một vài con vật III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Ai cũng là siêu nhân - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập - HS đọc bài Chim họa mi hót. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV treo bảng phụ chép sẵn cấu tạo ba phần của bài văn tả con vật. - HS trình bày kết quả, GV nhận xét . Bài 2: - HS đọc y/c bài tập 2. - GV nhắc lại yêu cầu: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật. - HS làm bài sau đó trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ? - Dặn học sinh tự hoàn thiện bài viết của mình và chia sẻ với mọi người __________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được VD về tác dụng của dấu phẩy. - Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo bài hát: Tiến lên đoàn viên - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Bài 1: - HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - HS lên trình bày kết quả. - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy. + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. * Giáo viên chốt kiến thức Bài 2: - HS đọc y/c bài tập và đọc mẩu chuyện. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Hướng dẫn chữa bài - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các dấu câu trên; ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy để sử dụng cho đúng. ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Yêu cầu cần đạt HS củng cố về: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - HS làm bài tập 1; 2 (cột 1); 3. KKHS hoàn thành cả 3 bài tập II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: - HS đọc y/c bài toán, làm bài vào vở. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài - Các em đã biết bao nhiêu đơn vị đo thời gian ? Đó là những đơn vị nào ? Bài 2: HS chữa bài và nêu cách đổi. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS đọc lại giờ mỗi chiếc đồng hồ. - Nếu nhìn thấy đồng hồ thứ nhất vào ban đêm thì còn đọc giờ như thế nào nữa? - HS biết cách đọc giờ trong ngày theo các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Khi nào ta có cách gọi giờ kém? Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả : Khoanh vào B. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Nhận xét giờ học và dặn về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm _______________________________ Buổi chiều Tập làm văn TẢ CON VẬT ( KIỂM TRA VIẾT ) I. Yêu cầu cần đạt - HS viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. - Giáo dục ý thứcc yêu quý loài vật. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hướng dẫn HS làm bài - GV viết đề bài lên bảng. - Gọi HS đọc lần lượt từng đề bài. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS giới thiệu về con vật mình sẽ tả. 2. HS làm bài - HS làm bài. - GV theo dõi và giúp đỡ một số HS gặp khó khăn trong làm bài - Thu bài. 3. GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau ______________________________ Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khám phá - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin).
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

