Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 31 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TỪ ĐỒNG NGHĨA, ĐỒNG ÂM, NHIỀU NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt Luyện tập, củng cố về: - Từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa - Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu. II. Đồ dùng dạy học: Ti vi III.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập HĐ 1: Củng cố về từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu dưới đây: a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích. b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ đắn, đỏ gay, đỏ quạch, đỏ hoe, đỏ chói, đỏ tía, đỏ ửng). c) Dòng sông chảy (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa, ngô. Bài 2: Từ đi trong các câu sau là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa ? a) - Em tôi mới chập chững đi được vài bước. - Chiếc xe đi chầm chậm rồi dừng lại. b) - Chủ nhật tuần trước em được đi chơi cùng bố mẹ. - Bác Hồ kính yêu đã mãi mãi đi xa. HĐ 2: Củng cố về thành phần chính và phụ của câu Bài 3: Tìm CN, VN, TN của những câu sau : a) Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười rộn ràng ,vui vẻ. b) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả hương. c) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Câu 4: Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau: a.Chiều nào, về đến đầu phố nhà mình, Hằng cũng đều nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy. b.Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào lê, mận. c. Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. d. Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đường này, dân làng qua lại rất nhộn nhịp. - HS làm bài cá nhân - Chữa bài, củng cố kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt Luyện tập, củng cố về: - Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân; - Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành các số đo có đơn vị cho trước. - Giải các bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. HS làm các bài tập sau: Bài1:Viết số thập phân nhỏ nhất có: a, Các chữ số: 3; 2; 0; 4; 6 b. Các chữ số: 9; 7; 5; 6; 1; 2; 4 Bài 2: Viết các số đo dưới đây dưới dạng số đo bằng dm2 a, 3276cm2 b, 3,25164 m2 c, 52431 mm2 d, 324 cm2 Bài 3: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm 8,05 km = ...m 6,38km = ...m b) 6,8 m2 = ...dm2 3,14 ha = .... m2 0,24 ha = ... m2 0,2 k m2 = ...ha Bài 4: Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo? b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi 2 số gạo đó thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ? 5 Bài 5: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m. Tính 5 5 chu vi và diện tích mảnh bìa ? III. Củng cố nội dung bài học __________________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố nội dung chín thời kì lịch sử nước ta từ năm 1945-1975. - HS nêu được ý nghĩa lịch sử cách mạng trọng đại của nước ta lúc bấy giờ. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3.Phẩm chất - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm? (Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trên phiếu học tập . - Phân nhóm; chia lớp thành 4 nhóm : + Nhóm 1: câu 1, 3, 5. + Nhóm 2: câu 2, 4, 6. + Nhóm 3: câu 1, 3, 5. + Nhóm 4: câu 2, 4, 6. - HS trình bày, HS các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kiến thức. - Ngày 1/9/1858 Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Câu1: Thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ “Nghìn cân treo sợi tóc”. - Ba loại giặc mà cách mạng nước ta phải đương đầu : “Giặc đói ”, “Giặc dốt”, "Giặc ngoại xâm”. Câu 2: “ Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng ” Chín năm đó được bắt đầu từ năm 1945 và kết thúc vào ngày 7-5-1954. Câu 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến đã khẳng định tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. Câu4: Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở nước ta : Năm Sự kiện tiêu biểu 1945 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Sáng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí 20/12/1946 Minh. 1947 Chiến thắng biên giới Thu - đông Việt Bắc trở thành “Mồ chôn giặc Pháp ”. 1950 Chiến thắng biên giới Thu - đông căn cứ địa Việt Bắc đựơc củng cố. Tháng 2/1951 Đai hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp .7 anh hùng đ- ược tuyên dương trong đại hội: Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa(Phạm Quang Lễ), La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, Cù Chính Lan, Nguyễn Quốc Trị. Ngày 7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Câu 5: Các sự kiện tiêu biểu từ năm 1954 - 1979: Sự kiện tiêu biểu Thời gian Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ -ne –vơ. 21-7-1954 Đế Quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, nước 1954 nhà bị chia cắt. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời. 1958 Mở đường Trường Sơn 19-5-1959 Bến Tre đồng khởi . Cuối 1959 đầu năm 1960. Quân dân miền Nam nổi dậy khắp thành phố, thị xã Năm 1968 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. Năm 1972 Kí hiệp định Pa-ri. 27-1-1973 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày 30-4-1975 Bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Ngày25-4-1976 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được khởi Ngày 6-11-1979 công xây dựng. Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4 năm 1975. 3. Vận dụng - GVcho HS ghi chép một số kiến thức cơ bản và tiếp tục hoàn thiện, học nắm KT và nhớ các sự kiện. - Dặn học sinh chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người. ___________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TÍNH TỔNG SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt Luyện tập, củng cố về: - Tính tổng nhiều số thập phân - Vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh tổng các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập HĐ 1: Củng cố cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 34,76 + 57,19 + 34 ; 19,4 + 120,41 + 20,78 b) 0,345 + 9,23 + 13,6 ; 104 + 27,67 + 54, 403 HĐ 2: Củng cố cách tính nhanh các phép cộng Bài 2: Tính theo cách thuận tiện nhất. a) 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3 b) 12,34 + 23,84 + 7,66 + 32,16 c) 45,09 + 56,73 + 54,91 + 43,27 d) 12,23 + 24,47 + 31,18 + 63,3 + 68,82 HĐ 3: Củng cố cách giải toán liên quan đến tính cộng Bài 3: Có 3 thùng đựng dầu.Thùng thứ nhất có 10,5 lít, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3 lít, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? *) Bài làm thêm: Bài 4: Hình tam giác ABC có tổng độ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài của cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài của cạnh AC và AB là 12,4 cm.Tính chu vi hình tam giác ABC. - HS làm bài các nhân. - Chữa bài, nhận xét IV. Củng cố nội dung bài học ______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Phân biệt được từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học 2. Huớng dẫn luyện tập - GV ghi đề lên bảng. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm và chữa bài. Bài 1: Trong các từ vàng, bay dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa? a) Vàng - Giá vàng ở nước ta tăng đột biến. - Tấm lòng vàng. - Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản. b) Bay - Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt. - Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. - Đạn bay rào rào. - Chiếc áo này đã bay màu. ( Đáp án: a) Từ vàng ở câu 1, 2 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ ở câu 3. b) Từ bay ở câu 2, 3, 4 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ ở câu 1) Bài 2: Xác định nghĩa của từ đầu, sườn trong các kết hợp từ dưới đây, rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển. a) đầu người, đầu van, đầu cầu, đầu làng, đầu sông, đầu lưỡi, đầu đàn, cứng đầu, đứng đầu, dẫn đầu. b) xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, đánh vào sườn địch. Đáp án :a)Từ đầu trong đầu người mang nghĩa gốc. Từ đầu trong các tr- ường hợp còn lại mang nghĩa chuyển. b) Từ sườn trong xương sườn, hích vào sườn mang nghĩa gốc. Từ sườn trong các trường hợp còn lại mang nghĩa chuyển.) Bài 3: Với mỗi nghĩa dưới đây của một từ, em hãy đặt một câu : a) Cân - Dụng cụ đo khối lượng ( cân là danh từ). - Có hai phía bằng nhau, không lệch ( cân là tình từ). b) Xuân - Mùa đầu của một năm ( xuân là danh từ). - Chỉ tuổi trẻ, sức trẻ ( xuân là tính từ). 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. ____________________________ Tập làm văn LUYỆN VIẾT VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - HS viết một bài văn hoàn chỉnh tả cảnh ngôi trường mình đang học. - Rèn luyện kĩ năng viết văn cho HS . II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV ghi đề bài lên bảng: Hãy tả lại ngôi trường của em. 2. Hướng dẫn HS làm bài a) Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài, tìm ý, lập dàn ý. - Xác định y/c của đề bài: + Em cho biết đề bài thuộc kiểu nào? + Đối tượng em sẽ chọn tả là gì? + Nội dung trọng tâm của bài là gì? + Em tả cảnh đó nhằm mục đích gì? - Tìm ý và lập dàn ý. b) Hướng dẫn HS viết bài: Mở bài: Có thể giới thiệu ngôi trường hoặc nói về cảnh vật, kỉ niệm tuổi thơ...rồi mới giới thiệu ngôi trường. Thân bài: Tả ngôi trường theo trình tự từ xa đến gần Kết bài: Nói về tình cảm của em đối với ngôi trường. 3. Học sinh làm bài. - HS dựa vào dàn ý đã lập chuyển thành bài viết - GV đi kiểm tra, giúp đỡ HS làm bài 4. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 số em đọc bài làm của mình trước lớp - Cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét giờ học - Dặn những HS ở lớp làm chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn thành bài. _____________________________ Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN CỘNG TRỪ SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt: Luyện tập, củng cố về: - Cộng, trừ các số thập phân. - Vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh tổng các số thập phân. - Giải toán liên quan đến cộng, trừ số thập phân. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào? - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 34,76 + 57,19 + 34 ; 19,4 + 120,41 + 20,78 0,345 + 9,23 + 13,6 ; 104 + 27,67 + 54, 403 Bài 2: Tính theo cách thuận tiện nhất. 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3 12,34 + 23,84 + 7,66 + 32,16 12,23 + 24,47 + 31,18 + 63,3 + 68,82 Bài 3: Đặt tính rồi tính: 32, 5 – 14, 25 12 – 5,1034 0, 58 – 0,068 213,04 – 98 Bài 4: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn gạo. Ngày thứ nhất bán được 235,6kg; ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 23,57kg. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được mấy kg gạo? - HS làm bài. Chữa bài, củng cố cách giải. III. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP NHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt - Rèn luyện kỹ năng nhân số thập phân với 10 ,100 ,1000 - Giải toán có liên quan đến phép nhân số thập phân. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Củng cố kiến thức - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ta làm thế nào ? HĐ2: Luyện tập – thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính nhẩm : a) 2,32 x 10 = b) 29,8 x 1000 = 34,56 x 100 = 54,3 x 100 = 657,2 x 1000 = 31,35 x100 = Bài 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm. a. 80,9 x 10 8,09 x 100 b. 0,45 x 1000 4,56 x 10 4,987 x 100 49,87 x 100 13,5 x 50 1,35 x 500 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo là kilôgam: 3,45 tấn ; 567,8 tạ ; 105,67 yến ; 78,04 tạ Bài 4: Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi đươc 11,2 km. Trong 4 giờ tiếp theo, mỗi giờ đi được 9,8 km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - HS làm bài các nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - GV tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học . _______________________________ Buổi chiều Luyện từ và câu LUYỆN TẬP TỪ ĐƠN, TỪ GHÉP, TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt: Củng cố, luyện tập về: - Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy. - Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước. - Đặt câu với các nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. - Xác định bộ phận TN, CN, VN trong câu. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1: HS làm bài tập HS tự đọc đề làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài: Bài 1: a, Gạch 1 gạch dưới từ đơn, 2 gạch dưới từ ghép, 3 gạch dưới từ láy có trong đoạn thơ sau: Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn Rải mây vàng mặt đất Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ cội với cành. b, Tìm từ đồng nghĩa với từ: hối hả (vội vã, vội vàng ), tuôn (trút, dội, ), thưa thớt (lác đác, lơ thơ, rải rác, ). Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ bộ phận thuộc chủ quyền của một đất nước. a, lãnh thổ b, lãnh hải c, sông ngòi d, không phận e, vùng cao g, vùng miền. Bài 3: Tìm CN, VN, TN trong các câu sau: a, Sương bay từng luồng, hạt sương bám khẽ vào da mặt như một làn phấn bụi. b, Mùa xuân, hai bên đường Nghi Tàm, Quảng Bá, hoa su su, hoa cúc vàng nở đẹp như những thảm hoa mùa xuân. c, Trên các vòm lá dày ướt đẫm, những con chim Klang mạnh mẽ, dữ tợn bắt đầu dang những đôi cánh lớn giũ nước phành phạch. Bài 4: Với mỗi từ sau, em hãy đặt một câu theo nghĩa gốc và một câu theo nghĩa chuyển: đi, nhà, ăn, ngon. Hoạt động 2: Chữa bài III. Củng cố, dặn dò - Củng cố bài. - Nhận xét giờ học. _____________________________ Toán LUYỆN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học HĐ1: Củng cố kiến thức - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào? - Muốn tìm một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào? HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số. a, 12 và 40 b, 3,2 và 0,4 - HS đọc đề và làm bài, 2 em làm ở bảng để chữa bài. Bài 2: Lớp 5A có 24 học sinh, trong đó có 18 học sinh thích tập bơi. Hỏi số HS thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS của lớp 5A? - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ. - HS làm bài ở bảng phụ trình bày bài giải, GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% . Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 4: Cuối học kì I, lớp 5A có 6 học sinh xếp loại học lực trung bình, chiếm 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh? - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. _____________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt - HS viết được bài văn hoàn chỉnh tả một người thân trong gia đình.Vận dụng được kiến thức đã học về cách dùng từ, biện pháp nghệ thuật để làm bài. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu bài học. 2. Tìm hiểu đề - GV ghi đề bài lên bảng : Hãy tả lại một người thân trong gia đình em. - HS nhắc lại yêu cầu của đề. 3. GV hướng dẫn HS làm bài - Xác định trọng tâm yêu cầu của đề bài. - Xác định người mình định tả. - Chọn được các đặc điểm nổi bật của người mình sẽ tả. Nêu được đầy đủ, sinh động những đặc điểm đó. - Trong từng đoạn văn phải có câu mở đoạn. - Bài văn phải thể hiện được tình cảm của mình với người đó. - Bố cục bài văn phải đầy đủ, dùng từ đặt câu, sắp xếp ý phải hợp lí. - Lưu ý : Chú ý cách dùng từ và liên kết câu trong đoạn văn. Nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật để làm bài. 4. HS viết bài - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ một số HS yếu. - Một số HS đọc bài của mình, GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Đánh giá một số bài làm. Nêu những bài văn, những đoạn văn hay cho cả lớp học tập. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - GV tuyên dương những bạn có bài làm tốt. ___________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt: Luyện tập, củng cố về: - Xác định quan hệ từ, cặp quan hệ từ có trong câu. - Nhận diện được tác dụng của cặp quan hệ từ. - Sử dụng quan hệ từ phù hợp. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Gạch dưới quan hệ từ có trong câu sau: a) Bác Tâm, mẹ của Lan, đang chăm sóc chú làm việc. b) Cô ấy đeo một đôi găng tay bằng vải rất dày. c) Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Bài 2: Gạch dưới cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? a) Tuy đoàn tàu khởi hành chậm mười phút nhưng nó vẫn đến ga đúng quy định. - Cặp quan hệ từ..............biểu thị quan hệ..................................................... b) Vì trời sương mù dày đặc nên chiếc máy bay không hạ cánh được. Cặp quan hệ từ.....................biểu thị quan hệ................................................ c) Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn, làm thơ. - Cặp quan hệ từ........................biểu thị quan hệ........................ Bài 3: Điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống trong từng câu sau: a) Lúa gạo là quý nhất.... lúa gạo nuôi sống con người. b) Lúa gạo quý .... ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. c).... cây lúa không được chăm bón .... nó cũng không lớn lên được. d).... con người quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm .... một phần rừng ngập mặn đã mất đi. - HS làm bài các nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. GV kiểm tra, giúp đỡ HS yếu làm bài. - Chữa bài, củng cố kiến thức. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Rèn luyện kỹ năng nhân số thập phân với 10 ,100 ,1000 - Giải toán có liên quan đến phép nhân số thập phân. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Củng cố kiến thức - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ta làm thế nào ? HĐ2: Luyện tập – thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính nhẩm : a) 2,32 x 10 = b) 29,8 x 1000 = 34,56 x 100 = 54,3 x 100 = 657,2 x 1000 = 31,35 x100 = Bài 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm. a. 80,9 x 10 8,09 x 100 b. 0,45 x 1000 4,56 x 10 4,987 x 100 49,87 x 100 13,5 x 50 1,35 x 500 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo là kilôgam: 3,45 tấn ; 567,8 tạ ; 105,67 yến ; 78,04 tạ Bài 4: Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi đươc 11,2 km. Trong 4 giờ tiếp theo, mỗi giờ đi được 9,8 km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - HS làm bài các nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - GV tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học . ____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt: Luyện tập, củng cố về: - Xác định quan hệ từ có trong câu. - Sử dụng quan hệ từ phù hợp. - Biết đặt câu với quan hệ từ cho trước. II.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu rõ tác dụng của chúng : a, Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. b, Các Quốc gia thành viên phải thi hành mọi biện pháp thích hợp để đảm bảo cho trẻ em được bảo vệ tránh khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử hoặc trừng phạt vì lí do về địa vị, hoạt động, những ý kiến phát biểu hoặc tín ngưỡng của cha mẹ, người giám hộ pháp lí hoặc những thành viên trong gia đình của trẻ em. Bài 2: Chọn từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống trong từng câu: nhưng, còn, và, hay, nhờ. a) Chỉ ba tháng sau, ... siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Ông tôi đã già... không một ngày nào ông quên ra chăm vườn. c) Tấm rất chăm chỉ...Cám thì lười biếng. d) Mình cầm lái ... cậu cầm lái. e) Mây tan .. mưa tạnh dần. Bài 3: Hãy thay các quan hệ từ sau bằng các quan hệ từ khác để có câu đúng: a, Trời mưa mà đường trơn. b, Cô ấy mới ba mươi tuổi nên trông già trước tuổi. c, Vì gặp nhiều khó khăn nên bạn Hà vẫn đạt danh hiệu học sinh giỏi. d, Hoa hồng đẹp nhưng thơm. - HS thảo luận cùng bạn làm bài. GV kiểm tra, giúp đỡ HS yếu làm bài. - Chữa bài, củng cố kiến thức. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố vốn từ về Bảo vệ môi trường. - Biết sử dụng các từ thuộc chủ điểm để thực hành kĩ năng thông qua các bài tập. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Từ các tiếng: hồ, ao, sông, rạch, ngòi, máng, kênh, mương. Hãy tạo 12 từ ghép có nghĩa tổng hợp dùng để chỉ nguồn nước trong môi trường: (Đáp án: hồ ao, ao hồ, sông hồ, ao sông, ao ngòi, ao mương, sông rạch, sông ngòi, sông máng, kênh rạch, mương máng, kênh mương ). Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: bảo quản, bảo vệ, bảo tồn, bảo toàn, bảo hiểm. a. Chúng em góp phần . môi trường xanh, sạch, đẹp. (bảo vệ) b. Thóc gạo trong kho luôn được . tốt. (bảo quản) c. Người tham gia giao thông cần đội mũ . để phòng tai nạn. (bảo hiểm) d. Công tác di tích lịch sử và văn hóa luôn được coi trọng. (bảo tồn) e. Đơn vị du kích rút về khu căn cứ để . lực lượng. (bảo toàn) Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: môi trường, môi sinh, sinh thái, hình thái. a) là môi trường sống của sinh vật. ( môi sinh) b) Vùng khí hậu phù hợp với đặc tính của cây lúa. ( sinh thái) c) là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. ( hình thái) d) Mô- da sinh ra và lớn lên trong âm nhạc. ( môi trường) Bài 3: Đặt câu với các từ sau: bảo vệ, môi trường. - HS làm bài vào vở. - Gọi một số HS nối tiếp nhau điền từ, đặt câu. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân vào thực hành. - Luyện giải toán có liên quan đến phép nhân số thập phân. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Củng cố kiến thức - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào ? HĐ2: Luyện tập – thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính : a) 3,54 x 1,82 b) 19,76 x 2,08 c) 27,97 x 0,96 KQ: a ) 6,4428 b) 41,1008 c) 26,8512 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện a) 0,4 x 0,54 x 0,25 =( 0,4 x 0,25 )x 0,54 = 0,1 x 0,54 = 0,054 b) 0,8 x 3,2 x 1,25 =( 0.8 x 1.25 ) x 3,2 =1 x 3,2 = 3,2 c) 0,5 x 2 x 0,8 x 1,25 = ( 0,8 x 1,25 ) x ( 0,5,x 2 ) = 1 x 1 = 1 . Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 3,25 x 3,14 x 4 c) 1,35 x 0,24 + 1,35 x 9,76 b) 1,25 x 4,55 x 8 d) 3,78 x 11,5 - 1,5 x 37,8 Bài 4: Lớp 5A may 16 bộ quần áo đồng phục. Lớp 5B may 21 bộ quần áo như thế, mỗi bộ quần áo1,85 m vải. Hỏi cả 2 lớp may hết bao nhiêu mét vải? Đáp số : 68,45 m. - HS làm bài các nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - GV tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. ____________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Kể được những nguyên nhân dẫn đến việc phá rừng. - Nêu được tác hại của việc phá rừng. - GD HS kĩ năng tự nhận thức, KN phê phán bình luận, KN đảm nhận trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - HS chuẩn bị tranh ảnh, bài báo nói về việc phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá - HS quan sát các hình ảnh minh họa trong bài và trả lời câu hỏi trang 134 SGK. - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Em hãy nêu những việc làm đó tương ứng với hình minh họa trong SGK - Có những nguyên nhân nào dẫn đến nạn phá rừng? Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng - HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 135 nói lên hậu quả của việc phá rừng. - HS phát biểu, GV kết luận. Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. - GV hỏi HS về nội dung bài báo vừa đọc. - HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Vận dụng - Nguyện nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá? - Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì? - HS học thuộc mục bạn cần biết. _____________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

