Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

doc 31 trang Gia Linh 10/09/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 32
 Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2021
 Hoạt động giáo dục
 THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I.Mục tiêu
 - HS biết được Ngày Thống nhất đất nước là ngày 30- 4- 1975 .
 - Biết được ý nghĩa của ngày 30-4
 II.Chuẩn bị
 Một số tranh ảnh, video về ngày thống nhất 30/4 .
 III. Lên lớp
 1. Giới thiệu bài 
 2. Bài mới; Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát: Bài ca thống nhất
 - Cho HS hiểu được Ngày Thống nhất đất nước là ngày nào
 - GV kể cho HS biết ý nghĩa về Ngày 30-4/-1975 
 Cách đây 45 năm cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 mà 
đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giành thắng lợi hoàn toàn. Ngày 30 
tháng 4 năm 1975 đã đi vào lịch sử dân tộc như một mốc son chói lọi đưa đất nước 
ta bước vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
 Ngày 30/4/1975, đại thắng mùa xuân đã làm thất bại hoàn toàn cuộc chiến 
tranh xâm lược và ách thống trị thực dân mới của đế quốc Mỹ ở miền Nam, giải 
phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc vẻ vang cuộc chiến tranh cứu nước lâu dài 
nhất, khó khăn nhất và vĩ đại nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta
 Nhân dân Việt Nam đã làm nên câu chuyện thần kì tưởng chừng không thể 
làm được giữa thế kỷ XX. Lần đầu tiên trong lịch sử, một dân tộc vốn là thuộc địa, 
nửa phong kiến, kinh tế kém phát triển, đánh thắng những cường quốc, đế quốc chủ 
nghĩa chủ yếu bằng sức của chính mình, nêu một tấm gương anh dũng, bất khuất, trí 
tuệ, tài năng trước toàn thế giới”.
 Chiếu video cho HS xem về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 
1975- Đại thắng mùa xuân
 Giáo dục HS : Nhìn về quá khứ đau thương và hào hùng của dân tôc, chúng 
ta. Lớp măng non, thế hệ trẻ hôm nay càng biết ơn, trân trọng vô cùng cuộc sống 
thanh bình, yên ấm - cuộc sống không có chiến tranh. Bác Hồ đã từng nói "Các vua 
Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước" 
 Tổng kết: Ngày thống nhất đất nước là ngày tháng năm nào? - Nhận xét giờ học
 ___________________________________________
 Tập đọc
 ÚT VỊNH
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và 
hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bngr phụ 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhảy dân vũ: Vũ điệu rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ 1: Luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - HS đọc đoạn nối tiếp:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
 + Đoạn 4: Phần còn lại
 - Luyện đọc từ ngữ khó: chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá , lao ra như tên bắn, 
 la lớn, nhào tới, 
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài.
 - HS đọc đoạn 1
 ? Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường xảy ra sự cố gì?
 (Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc 
gắn các thanh ray)
 -> ý 1: Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. - HS đọc đoạn2
 ? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
 (Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục 
Sơn).
 ->ý 2: Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt.
 - HS đọc đoạn3
 ? Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt 
và đã thấy điều gì?
 (Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu).
 -> ý 3: Nguy hiểm đối với Hoa và Lan
 - HS đọc đoạn 4
 ? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ?
 (Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã 
lăn).
 ? Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
 (Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn).
 -> ý 4: Hành động dũng cảm của út Vịnh.
 ? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
 - HS trả lời – GV nhận xét, chốt kiến thức.
 Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ 
giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 HĐ 3:. Đọc diễn cảm:
 - HS đọc diễn cảm bài văn.
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Địa phương em có đường tàu chạy qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an 
 toàn đường sắt ?
 - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau. 
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia
 -Viết kết quả phép chia dưới dạng số thập phân và phân số
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Làm được các BT: Bài1(a,b dòng1), Bài2(cột1,2), Bài3 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung nêu những hiểu biết chung 
về phép chia: Tên gọi các thành phần, kết quả và dấu phép tính; một số tính chất của 
phép chia hết; đặc điểm của phép chia có dư.
 - GV nhận xét trò chơi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập, thực hành
 *Bài 1:
 - HS nêu quy tắc chia phân số cho phân số.
 - Nêu cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là số thập phân.
 - Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Nêu cách chia số thập phân cho số thập phân.
 - HS làm bài vào vở ô li. 3 HS lên bảng làm vào bảng nhóm.
 - Gắn bảng nhóm lên bảng
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: 
 VD: 12 : 6 = 12 = 2
 17 17x6 17
 *Bài 2: Tổ chức trò chơi: Ai nhẩm giỏi.
 - GV chia lớp thành 3 nhóm thi đua nhẩm và ghi kết quả vào bảng nhóm.
 - Đội nào xong sớm và đúng thì được cả lớp khen thưởng
 - GV hỏi thêm: Nêu cách chia nhẩm với 0,25 ; 0,5?
 VD: 8,4 : 0,01 = 840 vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100
 12 : 0,5 = 24 vì 12 : 0,5 = 12 x 2
 3 6 3 3
 Hoặc : 0,5 = vì : 0,5 = x 2
 7 7 7 7
 - GV gọi HS nêu ngay kết quả của từng phép tính.
 *Bài 3:
 - HS đọc đề bài.
 - HS viết phép chia chuyển sang phân số rồi chuyển sang số thập phân.
 - GV : Cùng một giá trị có nhiều cách viết khác nhau, tùy theo yêu cầu từng 
bài GV hướng dẫn HS làm bài mẫu 3 : 4 = 3 = 0,75
 4
 - HS làm bài vào vở – Gọi HS đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung (HS đổi chéo vở, tự kiểm tra lỗi với 
nhau).
 *Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài toán.
 ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Tính số HS nam so với HS cả lớp).
 - Chọn đáp án đúng.
 Để chọn được đáp án đúng, ta làm như thế nào?
 Tính số HS nam so với HS cả lớp:
 12: (18 + 12) = 40 %
 Đáp án đúng là D.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nêu kết quả của phép tính:
 a) 7,05 : 0,1 =...... b) 0,563 : 0,001 = .....
 c) 3,73 : 0,5 = ..... d) 9,4 : 0,25 = ......
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn dò: Ôn lại quy tắc và tính chất của phép trừ.
 ____________________________
 Buổi chiều:
 Kể chuyện
 NHÀ VÔ ĐỊCH
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn 
của câu chuyện bằng lời người kể.
 - Hiểu được nội dung câu chuyện: Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình 
cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Tôn trọng bạn bè.
 II. Đồ dùng
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS thi kể chuyện về một ban nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu 
quý.
 - GV nhận xét, đánh giá
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá HĐ 1: GV kể chuyện.
 - GV kể chuyện lần 1.
 - GV giới thiệu tên các nhân vật trong chuyện.
 - GV kể chuyện lần 2 theo tranh.
 - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh.
 HĐ 2: HS kể chuyện.
 * Kể trong nhóm.
 - Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời của người kể chuyện sau đó thảo 
luận trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
 - Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
 * Kể trước lớp.
 - HS thi kể chuyện nối tiếp: 2 nhóm thực hiện.
 - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của người kể chuyện.
 - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
 - GV nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 C. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 _________________________
 Đạo đức
 HOẠT ĐỘNG ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA Ở HÀ TĨNH
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS hiểu được các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ VN anh hùng là 
những gia đình đã có đóng góp to lớn về con người, của cải vật chất cho cách mạng, 
cho đất nước.
 - Đề xuất được một số việc làm để giúp đỡ cho các gia đình có công với cách 
mạng ở địa phương em.
 - Lập được kế hoạch thực hiện theo đề xuất.
 - Tham gia được một số hoạt dộng để giúp đỡ gia đình có công với cách 
mạng ở quê em phù hợp với bản thân.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất - Giáo dục các em lòng biết ơn, kính trọng đối với các anh hùng liệt sĩ, các 
bà mẹ VN anh hùng, ra sức phấn đấu, học tập, rèn luyện để trở thành đội viên, đoàn 
viên, công dân tốt cho xã hội
 II. Tài liệu và phương tiện: 
 - Hoa, tặng phẩm để tặng quà.
 - Một số bài hát ca ngợi công lao của thương binh liệt sĩ và những người có 
công với cách mạng.
 III. Các bước tiến hành
 Bước 1: Chuẩn bị
 Đối với GV:
 - Liên hệ với chính quyền địa phương, thôn xóm để lập danh sách những gia 
 đình có công. 
 - Thành lập BTC cho buổi thăm hỏi.
 - Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm.
 Đối với HS:
 - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
 - Mua hoa, tặng phẩm.
 Bước 2: Tổ chức thực hiện
 - Tập kết HS tại trường
 - HS theo các nhóm được phân công đến thăm các gia đình.
 - Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ bà mẹ VN anh hùng bằng những việc 
làm cụ thể như: quét dọn nhà cửa, sân vườn, tưới rau, nhổ cỏ vườn, cho gà, lợn 
ăn, 
 - Chào tạm biệt các gia đình và ra về.
 Bước 3: Tổng kết, đánh giá
 - Ban tổ chức tiến hành tổng kết, đánh giá, tuyên dương các HS tích cực tham 
gia hoạt động.
 - Nhắc nhở các em thường xuyên thực hiện tốt phong trào đền ơn đáp nghĩa 
bằng những việc làm cụ thể. _________________________________
 Lịch sử
 LÀNG VĂN HÓA TIÊU BIỂU Ở HÀ TĨNH
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Xác định vị trí của một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Hà Tĩnh.
 - Giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số làng nghề truyền thống 
 mà em biết.
 - Trình bày được vai trò của làng nghề truyền thống.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất
 - Tự hào về Hà Tĩnh là một làng văn hóa mang nhiều bản sắc dân tộc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Một số hình ảnh tại địa phương: Nghề mộc, nuôi gà, đánh bắt hải sản, xây 
dựng nông thôn mới, hội ca trù ở Cổ Đạm, ví phường vải ở Xuân Liên, 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Hát bài: Quê hương em biết bao tươi đẹp
 B, Khám phá
 HĐ 1. Tìm hiểu một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Hà Tĩnh.
 - Gv tổ chức cho HS ( HĐ cá nhân) liệt kê ra một số nghề tại địa phương Hà 
Tĩnh.
 -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS nối tiếp nên tên các làng văn hóa tại địa 
phương mà em biết.
 Giáo viên chốt ý: Nghi Xuân có nghề làm nón (Tiên Điền), vắt nồi đất (Cổ 
Đạm), mộc (Đan Phổ); Kỳ Anh có nghề làm nón, chế biến nước mắm, đúc lưỡi cày; 
Hương Sơn có nghề dệt thảm; Đức Thọ có nghề mộc (Thái Yên), làm bún (thị trấn), 
ươm tơ dệt lụa (Châu Phong); Can Lộc có nghề dệt vải, dệt võng (Trường Lưu); TX 
Hồng Lĩnh có nghề rèn đúc ở Trung Lương, Vân Chàng; Thạch Hà có nghề đan 
(Thạch Long, Thạch Sơn), làm nón (Phù Việt), kim hoàn (Thạch Trị), đúc đồng 
(Thạch Lâm)...
 HĐ2. Tìm hiểu một số nghề truyền thống tại Xuân Phổ.
 HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: H. Nghề nào là nghề phát triển nhất ở địa phương em? 
 H. Nghề đó có từ bao giờ?
 H. Nghề đó mang lại cho quê hương em những gì? 
 H. Em hãy giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số nghề truyền thống 
tại địa phương mà em biết.
 HS chia sẻ trước lớp.
 GV chốt ý: Nghề Mộc được du nhập vào làng Phổ Trường từ năm 1915- 1920, 
lúc đầu chỉ vài ba người làm nghề kết hợp với các cụ ở xóm Phổ Bình và dần tăng 
cả về số lượng, chất lượng và phát triển thành nghề truyền thống của Xuân Phổ. 
xóm Phổ Trường nay gọi là thôn 7, trước đây là 1 địa phương chuyên sản xuất nông 
nghiệp, ngư nghiệp, người dân không có nguồn thu nhập khác nên dẫn đến cảnh đói 
nghèo nhiều năm. Để cải thiện và nâng cao đời sống, thanh niên trong vùng cũng đã 
tham gia học nghề Mộc, từ đó được các thế hệ bảo tồn và phát triển. Đến nay toàn 
thôn có 134 hộ dân, trong đó có trên 40 hộ trực tiếp làm nghề Mộc, thu hút 75 lao 
động làm nghề, thu nhập 6-8 triệu đồng/lao động. Các sản phẩm sản xuất ngày càng 
phong phú đạt chất lượng cao, có thương hiệu và chiếm ưu thế trên thị trường như 
tủ, giường, bàn ghế mỹ nghệ, cầu thang, cửa panô và các đồ dùng sinh hoạt khác. 
Nghề mộc phát triển đã góp phần nâng cao đời sống cho nhân dân Xuân Phổ, thu 
nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt 27 triệu đồng, riêng nghề mộc đạt 45 triệu 
đồng/người/năm.
 HĐ3.HS tham gia trải nghiệm
 - GV trình chiếu một số hình ảnh hoạt động sản xuất tại địa phương: Nghề 
mộc, đánh bắt hải sản, xây dựng nông thôn mới, hội ca trù, .
 - Em làm gì để giữ gìn, phát huy làng nghề tại địa phương em? 
 __________________________________________
 Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS hát.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Luyện tập, thực hành
 - BT cần làm: Bài 1(c, d ), Bài 2, Bài 3. Khuyến khích HS làm cả 4 bài tập.
 Bài 1:
 + GV yêu cầu 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1 – cả lớp theo dõi
 + GV nhắc nhở học sinh lưu ý: nếu tỉ số % là số thập phân thì chỉ lấy đến 2 
chữ số ở phần thập phân.
 + HS làm bài tập vào vở ( 2 học sinh lên bảng làm vào bảng nhóm).
 + HS gắn bài tập ở bảng nhóm lên bảng lớp, GV cùng HS cả lớp nhập xét – 
chốt kết quả sung (HS đổi chéo vở chấm chữa cho nhau).
 Ví dụ: 2/3 = 0.6666...
 = 66,66%
 Bài 2: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 ? Muốn thực hiện phộp tớnh cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?
 - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi học sinh đọc các kết quả các phép 
tính cộng trừ các tỉ số %.
 - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng 
 Bài 3:
 - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS chữa bài và nhận xét.
 - Tỉ số phần trăm của hai số phụ thuộc vào việc so sánh số nào với số nào.
 Đáp số: a, 150 % ; b, 66,66 % 
 Bài 4: 
 - Bài toán yêu cầu gÌ?
 - Muốn tính được số cây còn lại phải trồng ta cần biết gì?
 - Tìm số cây đã trồng ta cần vận dụng dạng toán nào? Có mấy cách giải bài 
này?
 - HS tự làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số: 99 cây.
 3. Vận dụng
 - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và 12. - GV hệ thống nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài.
 ____________________________
 Chính tả
 BẦM ƠI
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi; trình bày đúng hình 
thức các câu thơ lục bát.
 - Làm được các BT2,3.
 - Tiếp tục viết hoa đúng các tên cơ quan đơn vị.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS hát
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, 
danh hiệu, kỉ niệm chương.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Luyện tập, thực hành
 Hoạt động 1:HS viết chính tả
 - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
 - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
 - Nêu nội dung chính của bài thơ?
 - HS tự nhớ và viết bài.
 - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
 - GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2: HS làm bài tập
 * Bài 2: 
 - HS đọc y/c bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. 
 - HS làm và chữa bài. 
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 
 a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
 b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
 c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông. Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành 
tên đó.
 * Bài 3:
 - Mời một HS nêu yêu cầu.
 - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
 - Cho HS làm bài theo nhóm 4.
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày.
 - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
 - GV chốt lại kết quả đúng:
 a) Nhà hát Tuổi trẻ.
 b) Nhà xuất bản Giáo dục.
 c)Trường Mẫu giáo Sao Mai.
 3. Vận dụng
 - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho đúng: Bộ Giao thông vận tải, Bộ 
Giáo dục và đào tạo.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực 
tế.
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Sử dụng đúng dấu chấm ,dấu phẩy trong câu văn , đoạn văn(BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra 
chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Thái độ
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác 
dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá
 Bài 1: 
 - Một HS đọc y/c bài tập 1. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui, điền dấu chấm, dấu phẩy và chỗ thích 
hợp, viết hoa chữ đầu câu.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 ? Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
 Hài hước là: Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở 
thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến 
nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, do đó nhận được 
từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục.
 Bài 2:
 - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm và trình bày bài làm.
 - GV nhận xét, khen nhóm viết đoạn văn hay và nêu tác dụng của dấu phẩy 
 3. Vận dụng
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ các câu tục ngữ đã học. 
 ____________________________
Buổi chiều:
 Toán
 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
 - BT cần làm: 1, 2, 3. KK HS làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi:
 + Kể tên các đơn vị đo đã học
 + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
 + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
 + Những tháng nào có 31 ngày ?
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
 - Khi chữa bài, GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời 
gian. 
 Bài 2:
 - HS tự làm bài.
 - HS lên chữa bài và nêu cách tính.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3: 
 - HS tóm tắt bài toán và làm bài.
 - Nêu cách tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường.
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp số: 1 giờ 48 phút.
 Bài 4: 
 - HS đọc và tóm tắt bài toán.
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn tính quãng đường ta cần biết yếu tố gì?
 - Thời gian tính bằng cách nào?
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp số: 102 km
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện 
tích một số hình..
 ______________________________
 Tập đọc
 NHỮNG CÁNH BUỒM
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
 - Hiểu nội dung,ý nghĩa : Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình 
cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ 
khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt 
đẹp hơn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài). 
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 -Tranh minh họa trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong 
bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi:
 - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
 - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? 
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 Trẻ thơ rất giàu trí tưởng tượng, giàu ước mơ. Bài thơ Những cánh buồm thể hiện 
cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ của con khi 
cùng mình đi ra biển.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc:
 - HS đọc cả bài: GV giới thiệu tranh minh họa.
 - HS đọc khổ thơ nối tiếp.
 - Luyện đọc từ ngữ: cánh buồm, rực rỡ, rả rích...
 - HS đọc trong nhóm
 - HS đọc bài trước lớp.
 - GV đọc diễn cảm bài thơ 
 b. Tìm hiểu bài:
 - HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau:
 ? Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và 
miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển ?
 ( Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Mặt trời 
nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng 
trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bói biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, 
gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái 
bóng tròn chắc nịch).
 ? Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
 - GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của 
con trong bài:
Con: - Cha ơi !
 Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
 Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó ?
Cha: - Theo cánh buồm đi mói đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa có nhà,
 Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
 Để con đi ”
 ? Những câu hỏi ngây thơ cho biết con mơ ước điều gì?
 (Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa. 
/ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những 
điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống).
 ? Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
 (Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình).
 ? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
 - HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
 Nội dung: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những 
ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc 
sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
 - GV đưa bảng phụ đã chép khổ thơ 2, 3 hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét khen những HS đọc hay.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ .
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài thơ và đọc cho mọi người cùng nghe. 
 ______________________________
 Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2021
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 ___________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học 
và biết vận dụng vào giải toán
 - BT cần làm: 1,3. KKHS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Thái độ
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau:
 + Em hãy nêu tên các hình đã học ?
 + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ?
 + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ?
 + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá
 HĐ1: Ôn tập công thức tính chu vi diện tích một số hình đã học
 - GV treo bảng phụ, gắn hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b.
 - Hãy nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
 - GV tiến hành tương tự với các hình còn lại
 Lưu ý: Các số đo luôn phải cùng đơn vị đo.
 HĐ2: HS làm bài tập
 Bài 1: 
 - HS nêu mối quan hệ giữa m2 và ha?
 - HS chữa bài, GV nhận xét.
 Đáp số: a, 400 m ; b, 9600m2 ; 0,96 ha 
 Bài 2:
 - GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho.
 - Tỉ lệ 1: 1000 cho ta biết điều gì?
 - Muốn tính diện tích thực của mảnh đất ta phải làm gì?
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp số: 800 m2
 Bài 3:
 - HS đọc đề bài.
 - GV vẽ hình lên bảng, ghi số đo.
 - HS thảo luận nêu 2 cách tính.
 + Có thể sử dụng công thức để tính diện tích hình vuông hay không? vì sao?
 + Hình vuông có thể coi là hình thoi hay không?
 + Diện tích phần tô màu cộng với diện tích hình vuông bằng diện tích hình naò?
 Đáp số : 18,24 cm2
 3. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM )
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1)
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS biết sử dụng dấu câu phù hợp.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác 
dụng của mỗi dấu phẩy được dùng 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1
 - HS đọc đề bài.
 - GV nhắc lại yêu cầu của đề bài sau đó cho HS tự làm bài.
 - Chữa bài
 a. Một chú công an vỗ vai em: 
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
 b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
 Bài 2
 - HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chữa bài:
 a. Thằng giặc cuống cả chân
 Nhăn nhó kêu rối rít:
 - Đồng ý là tao chết.
 b. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn...cầu xin: “bay đi, diều ơi! Bay đi!”
 c. Từ đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì 
vĩ: phía tây là...
 Bài 3 - HS đọc đề bài và làm bài.
 - HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
 _______________________________
Buổi chiều:
 Khoa học
 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
 I. Mục tiêu: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 2. Năng lực chung
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất 
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi"
 + Môi trường là gì?
 + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá 
 HĐ1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của nó
 - HS hoạt động theo nhóm 4,đọc thông tin,quan sát tranh minh họa,trả lời câu 
hỏi
 +Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
 + Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng tranh minh họa?
 + Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên đó?
 .- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung:
 + Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên
 Hình Tên tài Công dụng
 nguyên Gió - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát 
 1 điện
 Năng lượng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống 
 2 Mặt Trời trên Trái Đất 
 3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, 
 Dùng làm nguồn dự trữ ngân sách của nhà nước, 
 4 Vàng làm đồ trang sức, 
 5 Đất Môi trường sống của động vật, thực vật, con người
 Cung cấp nhiên liệu cho đời sốngvà sản xuất điện 
 6 Than đá trong các nhà máy nhiệt điện, 
 Là môi trường sống của đv, tv. Nước phục vụ cho 
 7 Nước sinh hoạt hằng ngày của con người 
 HĐ2: ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
 GV chia lớp thành từng nhóm 6 HS.
 - Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài nguyên thiên nhiên.
 - Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện ích lợi của tài nguyên thiên 
nhiên đó.
 -Tổ chức cho HS triển lãm tranh.
 - Nhận xét chung về cuộc thi.
 3. Vận dụng
 - Hãy kể tên 5 đồ dùng của gia đình em, rồi cho biết nó được làm từ những lạo 
tài nguyên nào ?
 - Nhận xét bài làm của HS và tư vấn cho HS
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 ____________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát 
và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
 III. Các hoạt động dạy học

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.doc